Giáo án Địa lý 9 - Tuần 13

- Vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm có một mùa đông lạnh tạo điều kiện phát triển một số cây cận nhiệt, ôn đới phù hợp trong khoảng 6 tháng (tháng 10 năm trước đến tháng 4 năm sau)

- Chăn nuôi lợn do có nguồn cung cấp thức ăn phong phú + nhu cầu lớn.

Chăn nuôi bò sữa để chuyển đổi cơ cấu chăn nuôi + cung cấp cho CN chế biến thực phẩm.

Nuôi trồng thuỷ hải sản: sông ngòi dày đặc, các vùng trũng không sản xuất lúa, dải bờ biển và vùng bãi cá tôm giàu có.

 

 

doc5 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1624 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 9 - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:4/11/08	Ngày dạy….
Tuần 13 - tiết 25
Bài 21	vùng đồng bằng sông hồng (tiếp)
I- Mục tiêu :	Giúp học sinh
 1/Kieỏn thửực:
 - Hiểu tình hình phát triển kinh tế ở ĐBSH: trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn còn chiếm tỉ trọng cao nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực.
 -Thấy được vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư.
 2/Kyừ naờng:
 - Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng.
 3/Thaựi ủoọ:
II .CHUAÅN Bề:
 1/Giaựo vieõn: Bản đồ kinh tế vùng
 2/Hoùc sinh: Chuaồn bũ baứi trửụực ụỷ nhaứ.
III.TIEÁN TRèNH DAẽY –HOẽC:
 1 / ổn định lụựp:
 2/ Kiểm tra mieọng: 
Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở ĐBSH? 
 3/Bài mới :
* Giới thiệu bài: Nói tới miền núi, trung du Bắc Bộ là nói đến một lãnh thổ núi non trùng điệp, giàu tài nguyên khoáng sản, nhưng còn im ngủ trong sương. Còn ĐBSH là những dải phù sa đang ngày đêm lấn ra biển cả, đem lại một sức vươn mới, năng động và đầy triển vọng. Chúng ta cùng tìm hiểu triển vọng của vùng trong các phần tiếp theo..
* Tiến trình các hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: 
IV – Tình hình phát triển kinh tế 
- GV: Công nghiệp vùng ĐBSH phát triển sớm nhất VN và đang theo hướng CNH, HĐH.
- Căn cứ H21.1, nhận xét sự chuyển biến về tỷ trọng khu vực công nghiệp xây dựng ở vùng ĐBSH?
* Dựa vào H21.2 + kênh chữ xác định trên bản đồ:
- Phần lớn giá trị công nghiệp tập trung ở đâu?
- ĐBSH có những ngành CN trọng điểm nào? ở đâu?
- Kể tên các sản phẩm CN quan trọng của vùng?
*GV: Nông nghiệp tuy chiếm tỉ trọng nhỏ trong GDP của vùng nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng và có sản phẩm đa dạng.
_ HS thảo luận nhóm, cặp?
- Dựa vào H21.2, bảng 21.2, kênh chữ, kiến thức cũ.
* Nhóm 1: Sản xuất lương thưc ở ĐB có đặc điểm gì? (diện tích, năng suất, sản lượng)
* Nhóm 2: Vì sao vùng trồng được cây ưa lạnh? Lợi ích của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính?
* Nhóm 3: Ngoài trồng trọt, vùng còn phát triển nghề gì? Vì sao?
*GV” Các ngành kinh tế phát triển đã thúc đẩy dịch vụ phát triển sôi động, đa dạng.
* HS thảo luận nhóm:
- Nhóm 1: Tìm hiểu ngành GTVT, vị trí và ý nghĩa kinh tế, xã hội của cảng HP, sân bay nội bài.
- Nhóm 2: Tìm hiểu ngành du lịch và bưu chính – viễn thông?
- Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế lớn, các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm.
- Nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm?
- HS hoạt động cá nhân/cặp
- 1995: CN-XD có tỉ trọng nhỏ nhất; lớn nhất là dịch vụ
- 2000: CN-XD tăng nhanh, N-L-N giảm mạnh.
-> Do quá trình CNH, HĐH được đẩy mạnh.
* Xác định trên bản đồ
- Tập trung ở các thành phố HN, HP
- CN chế biến lương thực thực phẩm ký hiệu màu vàng ở hầu hết các tỉnh thành.
- CN sản xuất hàng tiêu dùng (xanh đậm): như trên
- CN SX VLXD (đỏ đậm): HN, HP, Hà Nam, Ninh Bình
- CN cơ khí (hồng): hầu khắp
- Máy công cụ: nhà máy công cụ số 1 HN, phương tiện GTVT Ford ở Hải Dương, thiết bị điện tử: công ty Hanel Gia Lâm, sứ Viglacera HN, may 10 HN, lắp ráp máy cày H21.3
- HS thảo luận nhóm, cặp
- Diện tích thứ 2 cả nước sau ĐBSCL và sản lượng nhưng năng suất cao hơn do:
+ Trình độ thâm canh cao
+ Cơ sở hạ tầng tốt, hoàn thiện nhất cả nước.
- Vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm có một mùa đông lạnh tạo điều kiện phát triển một số cây cận nhiệt, ôn đới phù hợp trong khoảng 6 tháng (tháng 10 năm trước đến tháng 4 năm sau)
- Chăn nuôi lợn do có nguồn cung cấp thức ăn phong phú + nhu cầu lớn.
Chăn nuôi bò sữa để chuyển đổi cơ cấu chăn nuôi + cung cấp cho CN chế biến thực phẩm.
Nuôi trồng thuỷ hải sản: sông ngòi dày đặc, các vùng trũng không sản xuất lúa, dải bờ biển và vùng bãi cá tôm giàu có.
* Nhóm + xác định bản đồ
- GTVT phát triển với HN là trung tâm, HP là cửa ngõ từ biển vào đồng bằng.
- Các tuyến quốc lộ chính: 1A, đường 5, đường 10 nối các tỉnh trong và ngoài vùng.
- Đường sắt Thống Nhất, HN – HP
- Sân bay quốc tế Nội Bài, Cát Bi, cảng HP.
-> Tạo điều kiện phát triển công nghiệp, nông nghiệp, du lịch và các ngành khác.
- Du lịch
+ Có nhiều thắng cảnh
+ Là nơi có nền văn minh lâu đời và đặc sắc của dân tộc nên có nhiều di tích lịch sử – văn hoá
- BCVT: phát triển mạnh
+ Kinh tế phát triển
+ Nhu cầu lớn
- 2 trung tâm kinh tế lớn là HN và HP
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả 2 vùng trung du miền núi Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng.
1. Công nghiệp
*Taờng maùnh veà giaự trũ vaứ tỉ trọng trong cơ cấu GDP của vùng.
* Giá trị sản xuất CN chiếm 21% GDP CN cả nước.
- Tập trung ở các thành phố HN, HP
* Các ngành CN trọng điểm: chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, SX VLXD…
 2. Nông nghiệp
* Diện tích và sản lượng thứ 2 caứ nửụực.
- Coự năng suất cao nhất, nhờ:
+ Thâm canh
+ Cơ sở hạ tầng
* Vụ đông là vụ chính
*Chăn nuôi gia súc : lụùn,boứ.. 
*Nuôi trồng thuỷ sản
3. Dịch vụ
* GTVT
- Phát triển với HN là trung tâm, HP là cửa ngõ từ biển vào đồng bằng
- Các tuyến GT chính
+ Đường bộ: 1A, đường 5, đường 10
+ Đường sắt: Thống Nhất, HN – HP
+ Đường không: Sân bay quốc tế Nội Bài, Cát Bi
+ Đường biển: cảng HP.
+ Đường sông
* Du lịch
- Phát triển
- Điều kiện: 
+ Có nhiều thắng cảnh
+ Là nơi có nền văn minh lâu đời và đặc sắc của dân tộc nên có nhiều di tích lịch sử – văn hoá
* BCVT: phát triển
V- Các trung tâm kinh tế
* 2 trung tâm: HN và HP
* Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Goàm 8 tổnh thaứnh phoỏ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả 2 vùng trung du miền núi Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng.
4/ Củng cố:
 - Ngành nào không phải là ngành công nghiệp trọng điểm ở đồng bằng sông Hồng
Năng lượng
Chế biến lương thực thực phẩm
Cơ khí
Sản xuất hàng tiêu dùng
- Caực ủaởc ủieồm chớnh cuỷa noõng nghieọp vuứng ủoàng baống Soõng Hoàng? 
- Tỡm hieồu nhửừng thuaọn lụùi vaứ khoự khaờn trong noõng nghieọp?
 5/Daởn doứ:
Làm bài tập trong SGK, SBT
Hoùc baứi cuỷ.
 - Chuẩn bị bài thực hành,ủem theo maựy tớnh ,thửụực keỷ ,chỡ ,buựt maứu.
úRuựt kinh nghieọm:
Ngày soạn:4/11/08	Ngày dạy….
Tuần 13 - tiết 26
Bài 22	thực hành: vẽ và phân tích biểu đồ về 
mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
I/ Mục tiêu:	Giúp học sinh
 1/Kieỏn thửực:
 2/Kyỷ naờng:
 - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lý bảng số liệu
 - Phân tích mỗi quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng ĐBSH, một vùng đất chật người đông mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng suất.
 - Biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững
 3/Thaựi ủoọ:
II/CHUAÅN Bề:
 1/Giaựo vieõn:
 - Đồ dùng học tập
 - Bảng phụ
 2/Hoùc sinh: chuaồn bũ baứi trửụực , ủem theo maựy tớnh ,thửụực keỷ ,chỡ ,buựt maứu
III/TIEÁN TRèNH DAẽY- HOẽC:
 1/OÅn ủũnh lụựp:
 2/Kieồm tra baứi cuỷ:BT trắc nghiệm: ĐBSH phát triển kinh tế do các điều kiện sau:
 3/Baứi mụựi:
* Giới thiệu bài: 
* Tiến trình các hoạt động
Hoạt động 1: 	Cá nhân, làm bài tập 1
* GV hướng dẫn cách vẽ biểu đồ
- Sử dụng số liệu tương đối, vẽ biểu đồ 3 đường trên cùng một hệ trục toạ độ
- Trục toạ độ: trục đứng thể hiện %, trục ngang thể hiện năm ghi đại lượng ở đầu trục và chia khoảng cách đứng.
- Mỗi đường có ký hiệu riêng, chú giải và ghi tên biểu đồ.
* Cả lớp làm vào vở
* 2-3 HS làm trên bảng
Hoạt động 2:	Nhóm, làm bài tập 2	thụứi gian
* Thảo luận trả lời câu hỏi
* HS trình bày, GV chuẩn xác
* Nhận xét: 	- Cả 3 đại lượng đều tăng
	- Sản lượng và bình quân lương thực cao hơn dân số. Tuy nhiên sản lượng tăng nhanh còn bình quân lương thực tăng chậm do dân số đông.
* Giải thích: 	
- Do điều kiện sản xuất lương thực
+ Thuận lợi: 	. Đầu tư thuỷ lợi
	. Cơ khí hoá
	. Chọn, lai giống
	. Sử dụng thuốc bảo vệ + phân bón
	. Phát triển công nghiệp có liên quan
	. Tăng vụ, luân canh, thâm canh
+ Khó khăn: 	. Thời tiết thất thường
	. Diện tích đất hoang, bạc màu, nhiễm mặn phèn, trũng cần cải tạo nhiều công sức
	. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp do phát triển công nghiệp và đô thị
- Vai trò của vụ đông: ngô là cây chính vụ đông năng suất cao, diện tích mở rộng, là nguồn lương thực và cung cấp thức ăn cho chăn nuôi gia súc.
-> Là những điều kiện giúp sản lượng lương thực tăng.
- ảnh hưởng của giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên + cơ học
+ Thực hiện tốt chính sách kế hoạch hoá gia đình
+ Di dân có kế hoạch lên vùng kinh tế mới
-> Giúp bình quân lương thực đầu người tăng, tuy chậm đảm bảo 400 kg/người và có khả năng xuất khẩu một phần lương thực, không còn tình trạng thiếu lương thực như trước thời kì đổi mới.
Tuy nhiên, cân bằng dân số và lương thực còn mong manh vẫn cần chú ý về KHHDS + thâm canh tăng vụ, tăng năng suất.
*Giaựo vieõn lieõn heọ thửùc teỏ: thửùc traùng vửứa dieón ra gaõy thieọt haùi naởng neà cho vuù ủoõng ụỷ vuứng kinh teỏ ủoàng baống Soõng Hoàng.Qua hỡnh aỷnh ủaứi ,thụứi sửù (ngaứy 1->5/11/08) cho bieỏt nguyeõn nhaõn gaõy neõn toồn thaỏt ủoự,haọu quaỷ ủeồ laùi ntn?
4/Củng cố:
 -Làm bài tập SBT.
 -Toựm laùi phửụng phaựp veừ bieồu ủoà treõn cụ sụỷ xửỷ lyự baỷng soỏ lieọu,moỏi quan heọ giửừa daõn soỏ vaứ saỷn lửụùng lửụng thửùc.
5/Daởn doứ:
 - Chuẩn bị tư liệu về vùng Bắc Trung Bộ:
+Vũ trớ ủũa lyự ,giụựi haùn laừnh thoồ.
+ẹieàu kieọn tửù nhieõn vaứ TNTN
 +ẹaởc ủieồm daõn cử xaừ hoọi.
úRuựt kinh nghieọm:

File đính kèm:

  • docTUAN 13.doc