Giáo án Địa lý 8 - Tuần 1 dến tuần 4

- Giới thiệu bài: - Châu á nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo có kích thước rộng lớn và cấu tạo địa hình phức tạp.Đó là những diều kiện tạo ra sự phân hoá khí hậu đa dạng và mang tính lục địa cao của châu lục.Vậy khí hậu Châu á có đặc điểm gì bà học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.

 

doc15 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1765 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 - Tuần 1 dến tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Lớp: 
Tiết(tkb):
Ngày dạy:
Sĩ số:…
Vắng:….
Lớp: 
Tiết(tkb): 
Ngày dạy:
Sĩ số:…
Vắng:….
Tiết (PP) : 1
Phần I 
Thiên nhiên và con người ở các châu lục.( tiếp )
Chương XI Châu á.
Bài 1. vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản ở châu á
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức :
 - Giúp học sinh hiểu rõ đặc điểmvị trí địa lí, kích thước, đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu á.
2. Kĩ năng :
 - Củng cố phát triển kĩ năng đọc, phân tích, so sánh các yếu tố địa lí trên bản đồ và trên lược đồ .
3. Thái độ:
 - Yêu mến môn học và phát triển tư duy về môn địa lý, tìm ra những kiến thức có liên quan đến môn học
II. Phương tiện dạy- học.
1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên châu á.
 - Bản đồ thế giới (Quả địa cầu).
 - Lược đồ H1.1 , H1.2/sgk .
2. Học sinh: - SGK và tập bản đồ 
III. tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS. 
3. Dạy nội dung bài mới :
-Giới thiệu bài: - Hãy cho biết nước ta nằm ở châu nào? Châu lục của chúng ta nằn ớ vị trí nào trên quả địa cầu có đặc điểm gì về vị trí địa lí , hình dạng kích thước cũng như ĐKTN bàui học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Xác định vị trí địa 
lí và kích thước Châu á
1. Xác định vị trí và kích thước của Châu á.
- Yêu cầu: Quan sát BĐTG.
+ Gv: Chỉ VTĐL Châu á
- Yêu cầu Hs quan sát LĐ H1.1.
? Xác định vị trí các điểm cực B, N, Đ, T?(Phần đất liền)
?Châu á tiếp giáp với các ĐD và các châu lục nào?
? Kích thước chiều dài từ đỉnh cực B=> cực N? Chiều rộng từ bờ biển Tây => bờ biển Đông?
? Diện tích đất liền ? Cả đảo?
=> Nhận xét
? Nhận xét về VTĐL, kích thước của Châu á?
? Vị trí đó có ảnh hưởng đến khí hậu? Cảnh quan tự nhiên? Kinh tế?
- Quan sát B ĐTG.
- Quan sát H1.1
- Trình bày: Chỉ vị trí các điểm cực:
+ Cực B, cực N, cực Đ, cực T
- Chỉ và nêu Châu á tiếp giáp.
+ Dài 8500 km.
+ Rộng 9200km.
+41,5trkm2 (44,4trkm2)
- Vị trí địa lí.
+ Cực B:77043’ B
+ Cực N:10016’B
+Cực Đ: 169040’T
+ Cực T:25003’Đ
- Tiếp giáp?
+ Phía B giáp BBD
+ T giáp Châu Âu.
+Đ giáp TBD
+N giáp ÂĐD
=> Châu á là châu lục rộng nhất thế giới với diện tíh 44.4triệu Km2 (kể cả các đảo) nằm trải dài từ vĩ độ 77o44’B tới 1o10’ B
Hoạt động 2: Đặc điểm địa hình và khoáng sản 
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản.
- Gv:Chia 3 nhóm thảo luận:
- Yêu cầu dựa vào LĐ H2.1 thảo luận theo nhóm.
+ N1: Hãy nêu tên hướng núi, sự phân bố một số dãy núi chính của Châu á?
+ N2: Nêu tên và nơi phân bố các sơn nguyên của Châu á?
+ N3: Kể tên một số đồng bằng lớn của Châu á và cho biết nơi phân bố?
? Em có nhận xét gì về địa hình Châu á (Các dạng địa hình)
? Nhận xét hướng núi chính?
? Nhận xét các núi và sơn nguyên? 
? Qua đó hãy rút ra những đặc điểm chính của địa hình Châu á?
? Quan sát H1.2 Châu á có những loại khoáng sản chủ yếu nào?
? Khoáng sản Châu á phân bố như thế nào? Tập trung ở đâu?
? Khoáng sản nào có nhiều?
- Gv: Liên hệ khoáng sản dầu mỏ nhiều nhất.
- Việt Nam có những mỏ khoáng sản lớn.
- Quan sát L Đ H2.1.
- Thảo luận theo nhóm.
- Trình bày kết quả.
Trung Xibia, Tây tạng, Đề Can, Iran, A ráp
- Tây Xia bia (T), Hoa Đông(Đ), ấn Hằng, Lưỡng Hà.
+Nhận xét và bổ sung
+ 1 Hs khái quát: Địa hình
- Qsát H 1.2
- Hs trả lời 
 -Trả lời 
- Liên hệ 
a. Đặc điểm địa hình 
- Nhiều hệ thống núi và cao nguyên cao,đồ sộ nhất thế giới . tập trung chủ yếu ở trung tâm lục địa ,theo hai hướng chính Đ - T và B - N
- Nhiều hệ thống núi,sơn nguyên và đồng bằng nằm xen kẽ nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp . 
- Nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa 
b. Khoáng sản
- Châu á có nguồn khoáng sản phong phú , quan trọng nhất là : dầu mỏ, khí đốt , than, sắt , crôm và kim loại màu .
4. Củng cố: 
 * Đánh dấu x vào □ trống cho phù hợp.
 ? Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt ở Châu á.
 a. Đông và Bắc á. □ 
 b. Đông Nam á. □ 
 c. Nam á. □ 
 d. Tây Nam á. □
 e. Trung á. □ 
5. Dặn dò :
 - Học SGK + Câu hỏi 1,2.
 - Tìm hiểu khí hậu Châu á.
Ngày soạn:
Lớp: 
Tiết(tkb):
Ngày dạy:
Sĩ số:…
Vắng:….
Lớp: 
Tiết(tkb): 
Ngày dạy:
Sĩ số:…
Vắng:….
Tiết (PP) : 2
 Bài 2. 
 khí hậu châu á 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
 - Nắm được tính đa dạng, phức tạp của khí hậu Châu á và giải thích vì sao Châu á có nhiều đới khí hậu và nhiều kiểu khí hậu.
- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu á.
2. Kĩ năng:
 - Nâng cao kĩ năng, phân tích biểu đồ khí hậu. Xác định trên B Đ sự phân bố các đới và các kiểu khí hậu.
3. Thái độ:
 - Yêu mến môn học và phát triển tư duy về môn địa lý, tìm ra những kiến thức có liên quan đến môn học
II. Phương tiện dạy- học.
1. Giáo viên: - Bản đồ các đới khí hậu châu á.
 - Các biểu đồ khí hậu.
2. Học sinh: - SGK và tập bản đồ 
III. Tiến trình dạy - học.
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Nêu đặc điểm về VTĐL, kích thước của Châu á? ý nghĩa của chúng đối 
 với khí hậu.
3. Dạy nội dung bài mới :
- Giới thiệu bài: - Châu á nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo có kích thước rộng lớn và cấu tạo địa hình phức tạp.Đó là những diều kiện tạo ra sự phân hoá khí hậu đa dạng và mang tính lục địa cao của châu lục.Vậy khí hậu Châu á có đặc điểm gì bà học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
Học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1 Khí hậu Châu á phân hoá rất đa dạng.
- Hs qsát H2.1.
- Đọc tên các đới khí hậu.
- Xác định các đới khí hậu từ cực Bắc => vùng XĐ (Kinh tuyến 800 Đ)
- Chỉ các kiểu khí hậu.
+ Đới ôn đới?
+ Đới khí hậu cận nhiệt?
- Hs trả lời
1. Khí hậu Châu á phân hoá rất đa dạng.
- Gv: Hướng dẫn quan sát H2.1.
? Yêu cầu đọc tên - Xác đinh các đới khí hậu?
? Giải thích tại sao khí hậu Châu á chia thành nhiều đới?
- ảnh hưởng vị trí, vĩ độ, sự phân hoá khí hậu.
? Xác định các kiểu khí hậu thay đổi từ vùng Duyên Hải đến nội địa?
- Gv: Yêu cầu một HS chỉ LĐ.
? Tại sao các đới khí hậu lại phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu?
GV: chuyển ý- Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu LĐ phổ biến
a. Khí hậu Châu á phân hoá thành nhiều đới.
- Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực đến xích đạo nên châu á có nhiều đới khí hậu.
b. Các đới khí hậu phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu.
- ở mỗi đới khí hậu phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau tuỳ theo vị trí gần hay xa biển , địa hình cao hay thấp.
Hoạt động 2: Khí hậu Châu á 
phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa
- Quan sát biểu đồ
- Thảo luận theo nhóm (5’)
- Trình bày nội dung, kết quả thảo luận theo nhóm.
+ N1:Y-an-gun
+ N2: E Ri-át
+N3: U-lan B-to
- Hs trả lời
HS tự liên hệ
2. Khí hậu Châu á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu Lục Địa .
- Gv: Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận nội dung:
? Dựa vào biểu đồ khí hậu của 3 địa điểm trong bài tập 1/sgk/9, kết hợp kiến thức đã học hãy cho biết:
-Mỗi địa điểm trên nằm trong kiểu khí hậu nào?
-Nêu đặc điểm về nhiệt độ, lượng mưa?
-Giải thích?
 Gv: cho đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.Gv chuẩn xác kiến thức theo bảng sau:
Địa điểm
Kiểu khí hậu
Nhiệt độ
Lượngmưa
đ.điểm khí hậu
Nguyên nhân
Yangun
NĐGM
E-ri-át
NĐ khô
Ulan Ba to
ÔĐ
Lục
địa
GV: kết luận các địa điểm trên là đặc điểm khí hậu điển hình của 2 kiểu khí hậu phổ biến ở châu á
? Kết hợp h.2.1xác định rõ khu vực phân bố và rút ra đặc điểm khí hậu của 2 kiểu khí hậu châu á
? Việt nam nằm trong đới khí hậu nào? Thuộc kiểu khí hậu gì?
a. Khí hậu gió mùa
- Khu vực phân bố:
+ gió mùa nhiệt đới NA và ĐNA
+ gió mùa cận nhiệt và ôn đới ĐA
_Đặc điểm : có 2 mùa
+ mùa đông : khô lạnh, ít mưa
+ mùa hè: nóng ẩm, mưa nhiều
b.Kiểu khí hậu lục địa
- Phân bố:chiếm diện tích lớn vùng nội địa và TNA
-Đặc điểm:
+ mùa đông:khô, rất lạnh
+ mùa hạ: khô, nóng, biên độ nhiệt dao động lớn, cảnh quan hoang mạc phát triển
4. Củng cố:
 ? Nói khí hậu Châu á phân hoá rất đa dạng từ B ->N ; từ Đ ->T em hãy 
 chứng minh?
 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2
5. Dặn dò:
 - BT2: Gv hướng dẫn vẽ biểu đồ.
 - Học SGK + H21.
 - Tìm hiểu sông ngòi- Cảnh quan Châu á.
Ngày soạn:
Lớp: 
Tiết(tkb):
Ngày dạy:
Sĩ số:…
Vắng:….
Lớp: 
Tiết(tkb): 
Ngày dạy:
Sĩ số:…
Vắng:….
Tiết (PP) : 3
Bài 3. 
Sông ngòi và cảnh quan châu á
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
 - Nắm được các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nước sông và giá trị 
 kinh tế của chúng.
 - Hiểu được sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa khí 
 hậu và cảnh quan.
 - Hiểu được những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên Châu á đối với việc 
 phát triển kinh tế - xã hội.
2. Kĩ năng:
 - Khái niệm chỉ bản đồ, lược đồ hệ thống sông. Nhận biết và giải thích.
3. Thái độ:
 - Yêu mến môn học và phát triển tư duy về môn địa lý, tìm ra những kiến thức có liên quan đến môn học
II. Phương tiện dạy- học.
1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Châu á.
 - Bản đồ cảnh quan tự nhiên Châu á.
2. Học sinh: - Một số tranh hoặc ảnh về cảnh quan đài nguyên, cảnh quan rừng
 - Bảng phụ.
III. Tiến trình dạy - học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Trình bày đặc điểm khí hậu Châu á dựa trên bản đồ các đới khí hậu châu á.
3. Dạy nội dung bài mới :
- Giới thiệu bài: - Đặc điểm địa hình, khí hậu châu á rất đa dạng. Vậy sông ngòi và cảnh quan tự nhiên của châu á có chịu ảnh hưởng của địa hình và khí hậu không? Chúng có đặc điểm gì?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Đặc điểm sông ngòi
1. Đặc điểm sông ngòi.
Gv: Treo BĐTN châu á: Yêu cầu Hs quan sát.
- Yêu cầu đọc lược đồ.
Gv: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận.
? Gv gợi: Chế độ nước
Gv: Gọi đại diện nhóm.
+N1;N3 Trình bày theo bảng
+N2;N4 Gv thu phiếu kết quả.
? Yêu cầu : 
N2: Trình bày chế độ nước sông.
N4: Giải thích tại sao sông ngòi TNá,Trung á lượng nước sông ít?
- Hs quan sát BĐTN châu á.
- Quan sát H1.2/5.
+ Đọc: Tên lược đồ, chú giải
- Hs thảo luận theo nhóm với nội dung sau (5’)
N1+ N3: 
N2+N4.
Khu vực
Đặc điểm
Tên sông
Nơi bắt nguồn 
và nơi đổ vào
Chế độ nước
1. Bắc á.
2. Đông á.
3. ĐNá+ Nam á.
4. TNá+ Trung á.
Gv: Yêu cầu cả lớp thảo luận theo nội dung.
? Qua đó em có nhận xét gì về đặc điểm sông ngòi của châu á?
? Sông ngòi châu á có giá trị kinh tế- đời sống như thế nào?
- Liên hệ Việt Nam: Sông ngòi=> Thuỷ điện.
? Việt Nam xây dựng những nhà máy thuỷ điện nào?
+ N1: 1 em chỉ BĐ, 1 em ghi vào bảng.
+N3: Trình bày tương tự.
+N2: /ĐNá- Nam á, TNá- Tâyá: Các sông lượng nước lớn nhất: cuối hạ, đầu thu.
+N4: - Bắc á: Mùa đông nhiệt độ giảm 
- Cả lớp thảo luận.
+ Nhận xét: Mật độ? sự phân bố? Chế độ nước?
+ Các sông ở Bắc á : Giao thông, thuỷ điện.
+ Các khu vực khác cung cấp nước sản xuất, đời sống, thuỷ điện giao thông, du lịch, thuỷ sản.
- Hs trả lời 
-Liên hệ ở việt nam 
- Nhà máy thuỷ điện: Thác Bà, Hoà Bình, Trị An, Đa Nhim, Đrây Linh 
- Châu á có mạng lưới sông ngòi khá phát triểnnhưng phân bố không đều, chế độ nước khá phức tạp.
- Có 3 hệ thống sông lớn:
+ Bắc á mạng lưới sông dày, mùa đông đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tuyết tan .
+ Tây Nam á và Trung á rất ít sông, nguồn cung cấp nước cho sônglà nước băng tan,lượng nước giảm dần về hạ lưu.
+Đông á, Đông Nam á và Nam á. Có nhiều sông, sông có nhiều nước, nước lên xuống theo mùa.
- Sông ngòi và hồ ở châu á có giá trị rất lổntng sản xuất, đời sống,văn hoá, du lịch…
* Hoạt động 2: Các đới cảnh quan tự nhiên.
2. Các đới cảnh quan tự nhiên.
Gv: cho Hs qsát H3.1
? Trình bày trên (BĐ) LĐ H3.1 Đoàn đi theo khu vực => cảnh quan nào?
- Quan sát H3.1 và 2.1 (Bài trước) tự tìm hiểu cảnh quan theo chú giải
- Cảnh quan phân hoá đa dạng: 3 miền
+ Cảnh quan thuộc miền khí hậu lạnh: Rừng lá kim.
+ Cảnh quan thuộc miền khí hậu ẩm?
+ Cảnh quan tuộc miền khí hậu khô?
- Rừng tự nhiên này nay còn rất ít.
? Thảo luận cả lớp
? Qua các đoàn thám hiểm em nhận xét gì về cảnh quan tự nhiên châu á? 
- Gv: Cho Hs xem ảnh.
+ Rừng lá kim (Bắc á)
+Rừng nhiệt đới (ĐNá)
- Yêu cầu Hs tự đọc.
? Nội dung đoạn này đề cập vấn đề gì?
- Thảo luận chung.
- Nhận xét cảnh quan?
- Đọc - tìm hiểu đoạn SGK “Ngày nay…. châu á”
* Hoạt động3: Những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên Châu á.
3. Những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu á.
- Yêu cầu Hs đọc SGK
? Em hãy cho biết những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với sản xuất và đời sông ?
- Hs trả lời 
a. Thuận lợi
- Nguồn tài nguyên đa dạng phong phú, trữ lượng lớn (dầu khí than , sắt )
- Thiên nhiên đa dạng
b. Khó khăn
- Địa hình núi cao hiểm trở
- Khí hậu khắc nghiệt
- Thiên tai bất thường 
4. Củng cố:
 ? Một em đọc bất kì sông nào? Một em chỉ BĐ?
 ? Dọc theo vĩ tuyến 40o B từ Tây=> Đông đi quan những cảnh quan nào?
5. Dặn dò: 
 - Yêu cầu Hs học câu hỏi 1,2, làm 3
 - Hướng dẫn bài 4: ôn kiến thức lớp 6 định nghĩa gió, nguyên nhân sinh gió
 khí áp- nguyên nhân xác định phương hướng. 
Ngày soạn:
Lớp: 
Tiết(tkb):
Ngày dạy:
Sĩ số:…
Vắng:….
Lớp: 
Tiết(tkb): 
Ngày dạy:
Sĩ số:…
Vắng:….
Tiết (PP) : 4
Bài 4. 
Thực hành
Phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu á
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
 - Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa 
 Châu á.
- Làm quen với một loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết, đó là lược đồ phân bố 
 khí hậuvà hướng gió.
2. Kĩ năng:
 - Nắm được kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên LĐ.
3. Thái độ:
 - Học sinh yêu mến môn học, tích cực tìm hiểu và giải thích các hiện tượng tự nhiên.
II. Phương tiện dạy- học.
1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Châu á.
 - Hai lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính ở châu á.
2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trước ở nhà .
III. Tiến trình dạy - học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Quan sát BĐ tự nhiên Châu á , xác định các sông lớn ở Châu á và nêu đặc điểm sông ngòi của Châu á?
3. Dạy nội dung bài mới:
 - Giới thiệu bài: Gió là một hiện tượng sảy ra thường xuyên và liên tục trên trái đất.Vậy gió là gì? Nguyên nhân nào sinh ra gió? Các hoàn lưu gió mùa hoạt động ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chímh
* Hoạt động 1: (8’) Ôn lại kiến thức của lớp 6 và tìm hiểu nội dung của BĐ (LĐ)
ĐD: LĐ H4.1 và H4.
1. cách xác định hướng
- Yêu cầu Hs quan sát LĐ H4.1, H4.2
- Yêu cầu Hs quan sát đường đẳng áp.
? Theo em đường đẳng áp là gì?
Gv: Gợi (Đường đồng mức? Đường đẳng cao? Đường đẳng sâu? Đường đẳng áp)
- Nhìn bảng chú giải kí hiệu:T, C- áp thấp ? áp cao?
? Tại sao là áp thấp? áp cao?
? Thế nào là khí áp TB?
? Em có nhận xét gì về trị số các đường đẳng áp các vùng áp cao? Các vùng áp thấp?
Gv: VD
+ Trung tâm: Xibia
+áp thấp: A-lê-út
- Quan sát LĐ H4.1,H4.2
- Đọc tên lược đồ.
- Đọc chú giải.
- Quan sát đường đẳng áp 1020
- Là đường nối những trị số khí áp bằng nhau.
- < 1020 mb : áp thấp.
- > 1020mb: áp cao.
- Khí áp TB: 1010mb (760mm/Hg)
- Càng vào trung tâm trị số càng tăng (áp cao)
- Càng vào trung tâm trị số càng giảm (áp thấp)
 * Hoạt động 2:Phân tích hướng gió
- Gv: Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi bàn một nhóm nhỏ.
? Nhóm 1: Phân tích hướng gió về mùa đông?
? Nhóm 2: Phân tích hướng gió về mùa hạ?
- Gv: Viết trước bảng phụ=> Yêu cầu 2 Hs điền vào bảng: Mũi tên hướng gió.
- Xác định hướng gió chính.
+ NHóm 1: Quan sát H4.1.
+ Nhóm 2: Quan sát H4.2.
-Thảo luận (3’) xác định hướng gió chính theo từng khu vực về mùa đông, mùa hạ?
- Xác định các trung tâm áp cao, áp thấp trên lục địa Châu á và Đại Dương bao quanh.
2. Hướng gió chính về mùa đông, mùa hạ
3. Phân tích hướng gió về mùa đông.
? Vì sao gió có hướng như vậy?(Nguyên nhân)
- Mùa hè: Biển => LĐ.
- Mùa đông: LĐ => Biển.
? Gv: Yêu cầu 2 nhóm hãy phân tích hướng gió.
? Yêu cầu đại diện 2 nhóm trình bày kết qủa- điền bảng.
? Tại sao mùa đông ở khu vực ĐNá gió có hướng 
TB-ĐN? Mùa hè có hướng 
ĐN-TB?
- Do sự chuyển động của không khí từ nơi áp C=> T.
- Nhóm 1: H4.1
- Nhóm 2: H4.2
- 1 em đọc- 1 em điền vào bảng
- Do sự sưởi nóng và hoá lạnh theo mùa nên khí áp thay đổi theo mùa => Sự chênh lệch khí áp : Gió(C-T)
Mùa
Khu vực
Hướng gió chính
Thổi từ cao áp … áp thấp
Mùa đông
Tháng 1
Đông á
Tây Bắc
Cao áp Xibia=> áp thấp Alêut
Đông nam á
Đông bắc hoặc Bắc
Cao áp Xibia=> áp thấp xích đạo
Nam á
Đông bắc
Cao áp Xibia=> áp thấp xích đạo
Mùa hạ
Tháng 7
Đông á
Đông Nam
Cao áp Ha oai => Chuyển vào lục địa
Đông nam á
Tây Nam (Biến tính => Đông Nam)
Cao áp Ôt trâylia, nam ÂDD chuyển vào lục địa
Nam á
Tây Nam
Cao áp ÂĐD áp thấp Iran
- Yêu cầu Hs ghi kiến thức đã phân tích vào vở (Bảng)
? Qua sự phân tích hoàn lưu gió mùa,
Cho biết điểm khác nhau cơ bản về tính chất gió mùa đông và mùa hạ là gì? vì sao?
? Sự khác nhau về thời tiết 2 mùa ảnh hưởng ntn tớisản xuấtvàsinh hoạt của con người trong khu vực
GV mở rộng, tổng kết
Cá nhân suy nghĩ 
trả lời
Liên hệ thực tế
4. Tổng kết
4. Củng cố:
 ? Xác định + đọc các trung tâm áp thấp- áp cao H4.2 và H4.2
 ? Xác định hướng gió chính về mùa đông? Mùa hạ ở từng khu vực?
5. Dặn dò:
 - Học nắm kiến thức theo bảng tổng kết 
 - Tìm hiểu dân cư - xã hội Châu á.

File đính kèm:

  • docTiet 1 - 4.doc
Giáo án liên quan