Giáo án Địa lý 7 - Tiết 25 đến tiết 28

Các vấn đề của môi trường

* Các vấn đề môi trường:

- Ô nhiễm nguồn nớc

- Ô nhiễm không khí

- Nạn cát bay

- Hoang mạc mở rộng

* Hậu quả:

- Biến đổi khí hậu toàn cầu

- Thủng tầng Ôzôn

- Mưa axít

- Đất bị hoang mạc hóa

* Nguyên nhân:

 

doc13 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 2149 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 7 - Tiết 25 đến tiết 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/ 11/ 2012
Ngày giảng: 23/11/2012 
Tuần 13 
Tiết(PP): 25
Chương V.
môi trường vùng núi
Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi
Bài 23 
Môi trường vùng núi
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
 - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường vùng núi.
 - Biết được cách cư trú khác nhau của con người ở các vùng núi trên thế giới
2. Kỹ năng:
 - Đọc sơ đồ phân tầng thực vật theo độ cao ở vùng núi để thấy được sự khác nhau giữa vùng núi đới nóng và vùng núi đới ôn hoà. 
 - Quan sát và nhẫnét về các cảnh quan.
II. Phương pháp, pphương tiện .
1. Phươngg pháp: 
- Đàm thoại gợi mở
- Sử dụng bản đồ trực quan
2. Phương tiện: 
 - Lược đồ tự nhiên các châu lục, lược đồ tự nhiên Việt Nam.
 - Kênh hình trong SGK.
 - ảnh địa lý phục vụ bài học.
III. Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ : 
 ? Đới lạnh ở mỗi bán cầu có phạm vi trải dài từ
	 a. vĩ độ 300 - 400	 b. vĩ độ 2 vòng cực – 2 cực
	 c. vĩ độ 500 - 600	 d. vĩ độ 400 - 500
2. Tiến trình dạy học : 
Mở bài: Môi trường vùng núi chứa đựng nhiều nét độc đáo , khác biệt mà chúng ta muốn khám phá. Bài học hôm nay sẽ giúp các em bước đầu khám phá đặc điểm thiên nhiên và cuộc sống của con người ở môi trường địa lý.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm môi trường.
- GV nhắc lại cho HS biết sự thay đổi theo độ cao của nhiệt độ, độ loãng không khí, giới hạn băng tuyết.
- GV y/c HS qsát H 23.1 SGK cho biết:
? Bức ảnh mô tả cảnh gì? ở đâu?
? Trong ảnh có các đối tượng địa lý nào?
 ? Vậy vùng núi có khí hậu thay đổi như thế nào?
? Tại sao ở đới nóng quanh năm có nhiệt độ cao, lại có tuyết phủ trắng đỉnh núi?
- GV y/c HS qsát H 23.2:
? Sự phân tầng thực vật ở hai sườn của dãy An-pơ như thế nào và cho biết nguyên nhân vì sao.
- GV cho HS qsát H 23.3 SGK hãy:
? So sánh độ cao của từng vành đai tương tự giữa hai đới
- GV cho HS qsát lát cắt phân tầng độ cao núi Anpơ H 23.2 SGK cho biết:
? Sự phân bố cây trong một quả núi giữa sườn đón nắng và sườn khuất nắng khác nhau như thế nào.
? Vì sao có sự khác nhau đó
? Vậy ảnh hưởng của sườn núi đối với thực vật và khí hậu như thế nào?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 2.
- GV y/c HS vận dụng hiểu biết để trả lời:
? ở nước ta vùng núi là địa bàn của các dân tộc nào? Đặc điểm dân cư?
GV chuẩn KT: Vùng núi TD và miền núi phía Bắc: Tày, Nùng H'Mông, Mường,....
- Tây Nguyên: Gia rai, Ê đê, M'Nông.....
? Đặc điểm cư trú người vùng núi phụ thuộc vào điều kiện gì?
- GV y/c HS n/c thông tin mục 2 SGK cho biết:
? Đặc điểm cư trú của các dân tộc miền núi trên Trái Đất
- GV chốt kiến thức và giải thích cho học sinh rõ. 
- HS ghi nhớ
- Q sát H 23.1 SGK 
- Trả lời, lnhận xét
- HS vận dụng kiến thức lớp 6 trả lời
Xác định
Giải thích
- Q sát H 23.2
- So sánh
- Qsát H 23.3 SGK 
- So sánh
- HS qsát H 23.2, nhận xét và giải thích, HS khác bổ sung
- HS vận dụng câu trả lới trên để rút ra kết luận
- HS vận dụng thực tế hiểu biết 
- Trả lời
- Trả lời
- HS n/c thông tin SGK mục 2 trả lời, lớp nhận xét bổ sung
1. Đặc điểm của môi trường
- Vùng núi khí hậu thay đổi theo độ cao và hướng của sườn núi.
- Thực vật cũng thay đổi theo độ cao, sự phân tầng thực vật theo độ cao giống như vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao
- Hướng và độ dốc của sườn núi ảnh hưởng sâu sắc đến tkhí hậu và thực vật: ở sườn đón gió, mưa nhiều thực vật phát triển tốtở sườn khuất gió, mưa ít, thực vật kém phát triển hơn.
II. Cư trú của con người
- Vùng núi là nơi cư trú của các dân tộc ít người
- Vùng núi thường là nơi thưa dân
- Người dân vùng núi khác nhau trên Trái Đất có đặc điểm cư trú khác nhau
3. Củng cố
 * Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau
 ? Càng lên cao nhiệt độ và lượng mưa thay đổi như thế nào ?
 a. Vẫn giữ nguyên b. Càng tăng 
 c. Càng giảm d. Nhiệt độ tăng, lượng mưa giảm
4. Dặn dò:
 - Chuẩn bị bài học sau: N/c trước bài 24 y/c nắm hoạt động kinh tế con 
 người miền núi
Ngày 19 tháng 11năm2012
Duyệt của chuyên môn
Nguyễn Thị Vinh
Duyệt của BGH
Nguyễn Văn Mậu
Ngày soạn: 25/ 11/ 2012
Ngày giảng: 30/11/2012 
Tuần 14
Tiết(PP): 26
Bài 24
Hoạt động kinh tế
của con người ở vùng núi
I. Mục tiêu.
1 Kiến thức. 
 - Học sinh biết được sự tương đồng về các hoạt động kinh tế cổ truyền ở các vùng núi trên thế giới .
 - Biết được điều kiện phát triển kinh tế vùng núi, tác hại của môi trường vùng núi do các hoạt động kinh tế của con người gây ra.
2. Kĩ năng .
 - Rèn thêm kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí.
3.Thái độ.
 - Hoạt động nông nghiệp là chủ yếu ở vùng núi .
II. chuẩn bị.
1. Giáo viên:	 - Các tranh ảnh các hoạt động kinh tế của vùng núi
 - Bản đồ tự nhiên thế giới
2. Học sinh:	 - Ôn lại các kiến thức, kĩ năng đã học về vùng núi
III. tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ :
 ? Lũ quét và lở đất là những hiện tượng dể xảy ra ở vùng
 a. chân núi 	 b. sườn núi	
 c. thung lũng núi 	d. cả 3 đều đúng
2. Bài mới: 
 Giáo viên dẫn dắt vào bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động kinh tế.
- GV y/c HS quan sát 2 ảnh H24.1,H24.2 SGK cho biết:
? Các hoạt động kinh tế cổ truyền ở trong ảnh là gì . 
? Ngoài ra vùng núi còn nghành kinh tế nào.
- GV y/c HS thảo luận nhóm cặp nội dung sau:
? Tại sao các hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc miền núi lại đa dạng và khác nhau.
- GV chốt kiến thức.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 2.
- GV cho HS hoạt động nhóm nội dung sau:
? Q sát H24.3 SGK mô tả nội dung ảnh và cho biết những khó khăn cản trở phát triển kinh tế vùng núi là gì.
? Q sát H24.3, H24.4 cho biết tại sao phát triển giao thông và điện lực là những việc làm đầu tiên để thay đổi bộ mặt vùng núi. 
- GV chốt kiến thức.
? Ngoài khó khăn về giao thông môi trường vùng núi còn gây cho con người những khó khăn nào làm chậm sự phát triển kinh tế.
( Gợi ý: dịch bệnh, sâu bọ, côn trùng, thú giữ...)
? Vậy ở vùng núi vấn đề cần quan tâm đến môi trường là gì khi phát triển kinh tế xã hội.
- GV chốt kiến thức và giải thích cho HS rõ ....
- Q sát H24.1,H24.2 
- Trả lời
- HS liên hệ trả lời.
- HS 2 em một cặp liên hệ kiến thức đã học thảo luận giải thích, 1HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- HS các nhóm quan sát H24.3,H24.4 sgk trao đổi thảo luận thống nhất câu tả lời, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung
- Ghi bài 
- HS liên hệ vùng núi ở địa phương để trả lời, 
- lớp nhận xét bổ sung.
- HS n/c sgk kết hợp hiểu biết trả lời, lớp nhận xét bổ sung
- Ghi bài
1. Hoạt động kinh tế cổ truyền.
- Trồng trọt, chăn nuôi , sản xuất hàng thủ công, khai thác chế biến lâm sản...là hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc miền núi.
- Các hoạt động kinh tế đa dạng phong phú mang bản sắc dân tộc .
2 . Sự thay đổi kinh tế- xã hội.
- Hai nghành kinh tế làm biến đổi bộ mặt vùng núi là giao thông và điện lực.
- Nhiều nghành kinh tế mới đã xuất hiện theo: khai thác tài nguyên, hình thành các khu công nghiệp, du lịch phát triển.
- Việc phát triển kinh tế xã hội đặt ra nhiều vấn đề về môi trường : rừng cây bị triệt hạ, chất thải từ các hầm mỏ, khu công nghiệp... ảnh hưởng nguồn nước, đất canh tác, không khí.
4. Củng cố.
 - Làm bài tập số 2 (trang 76)
Độ cao
Đới Ôn Hòa
Đới Nóng
200-900m
900-1600m
1600-2200m
3000-4500m
5500m
Rừng lá rộng, làng mạc
Rừng hỗn giao
Rừng lá kim
Băng tuyết vĩnh cửu
Băng tuyết vĩnh cửu
Rừng rậm, làng, ruộng
Cận nhiệt trên núi
Rừng hỗn giao ôn đới trên núi.
Đồng cỏ núi cao
Tuyết vĩnh cửu
 Nhận xét: + ở đới nóng, độ cao tơng ứng của các kiểu rừng cao hơn so với đới Ôn hòa
	 + TV ở đới nóng phát triển ở độ cao cao hơn so với đới Ôn hòa.
Nguyên nhân: Do yếu tố nhiệt độ.
5. Dặn dò. 
 Chuẩn bị giờ sau ôn tập: xem lại các chương II, III, IV, V về các nội dung cơ bản 
	 + Đặc điểm môi trường
	 + Hoạt động kinh tế 
	 + Vấn đề quan tâm đối với môi trường
Ngày soạn:02/12/ 2012
Ngày giảng: 03/ 12 / 2012
Tuần 15
Tiết 27
Ôn tập chương II , II, III, IV
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
 - Hệ thống lại các đặc điểm tự nhiên của môi trường đới ôn hòa, đới lạnh, môi trường hoang mạc và vùng núi
- Phân biệt được các hoạt động kinh tế của con người ở các môi trường trên.
- Biết được các vấn đề về môi trường của các đới, nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
2. Kĩ năng:
- Phân tích, tổng hợp kiến thức đã học
- Quan sát và phân tích ảnh địa lí.
II. phương pháp Phương tiện:
	1.Phương pháp
	- Trực quan, đàm thoại, vấn đáp.
	2.Phương tiện.
 - Các môi trường địa lí.
III. Hoạt động dạy học.
Kiểm tra bài cũ : 
 Không kiểm tra 
2. Tiến trình dạy học : 
Mở bài: - Trong các chương trước chúng ta đã đợc học về các đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế của con người ở môi trường đới ôn hòa, đới lạnh, môi trường hoang mạc, môi trường vùng núi. Để ôn lại toàn bộ kiến thức đó chúng ta sẽ ôn tập bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
HĐ1: Tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của các môi trường
 -Với hệ thống các câu hỏi: 
ở đâu? Như thế nào? Tại sao? GV Hướng dẫn học sinh hệ thống lại nội dung chương trình đã học về các đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội của các môi trường.
- Y/ cầu các nhóm trả lời
- Chuẩn kiến thức theo bảng sau:
Thảo luận theo nhóm hệ thống lại nội dung chương trình đã học về các đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội của các môi trường theo bảng mà GV đề ra.
 - Đại diện các nhóm HS hoàn thành bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
I. Các đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của các môi trường.
Đặc điểm tự nhiên
Hoạt động kinh tế
Vị trí
Khí hậu
TV- ĐV
Nông nghiệp
Công
nghiệp
Dịch vụ
Đới ôn hòa
Nằm ở giữa đới nóng và đới lạnh
Không quá
nóng, lạnh
+ Ôn đới lục địa.
+ Ôn đới hải dơng
+Địa Trung Hải
=>Rừng lá kim
=>Rừng lá rộng
=> Rừng lá cứng
Nền nông nghiệp tiên tiến
Công nghiệp hiện đại có cơ cấu đa dạng
Ngành du lịch phát triển mạnh
Hoang mạc
Nằm ở 2 đường chí tuyến
- Gần dòng biển lạnh
- Sâu trong lục địa
- ít mưa.
- Biên độ dao động nhiệt giữa ngày và đêm và giữa các mùa lớn
- Thích nghi với môi trường: Sương rồng: lá biến thành gai. Động vật: vùi mình xuống sâu trong lòng đất và chịu khát giỏi
- Chăn nuôi du mục.
- Trồng cây trong các ốc đảo
Chủ yếu là khai thác khoáng sản
Chủ yếu là hoạt động du lịch qua hoang mạc
Đới lạnh
Từ hai đường vòng cực đến 2 cực
- Quanh năm rất lạnh và khắc nghiệt
- Cây bụi nhỏ, rêu
- Gấu trắng, chim cánh cụt, tuần lộc
Căn nuôi và săn bắn
- Ngành khai khoáng
Vùng núi cao
Các dãy núi lớn: Anpơ, Anđet, Himalaya
Thay đổi theo độ cao và sườn đón nắng
Thay đổi từ chân núi lên đỉnh núi và các sườn
Chăn nuôi gia súc lớn
Chủ yếu là thủ công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
Chủ yếu là hoạt động trượt tuyết vào mùa đông
HĐ2: Các vấn đề môi trường 
 Cho học sinh thoả luận nhóm 
Vấn đề môi trường ở các đới là gì?
 Nguyên nhân? Hậu quả?
GV:Chuẩn kiến thức, mở rộng các kiến thức cho HS qua sách báo, phương tiện thông tin . . . . 
GV: Giải pháp cho vấn đề này là gì ? Em đã làm gì để bảo vệ môi trường ? 
-chia nhóm thảo luận
 Khái quát lại nội dung đã học.
Liên hệ thực tế bản thân trong gia đình, lớp, trường
II. Các vấn đề của môi trường
* Các vấn đề môi trường:
- Ô nhiễm nguồn nớc 
- Ô nhiễm không khí 
- Nạn cát bay 
- Hoang mạc mở rộng 
* Hậu quả:
- Biến đổi khí hậu toàn cầu 
- Thủng tầng Ôzôn 
- Mưa axít
- Đất bị hoang mạc hóa 
* Nguyên nhân:
- Do khí thải của các nhà máy 
- Khai thác tài nguyên (đặc biệt là tài nguyên rừng) 
* Giải pháp:
- Quy hoạch các khu công nghiệp
- Trồng vá bảo vệ môi trường 
- Tuyên truyền
3. Củng cố.
 ? Tỉ lệ đô thị hoá ở đới ôn hoà đạt?
 a. Tỉ lệ cao b. Tỉ lệ thấp 
 c. Trung bình d. Cả 3 ý bên
4. Dặn dò. 
 - Học bài theo các nội dung trên .
	 - N/ c trước bài 25 nắm lại các đại dương, các lục địa trên thế giới
Ngày soạn : 02/12/2012
Ngày giảng: 06/ 12/ 2012
Tuần 15
Phần III Thiên nhiên 
và con người ở các châu lục
 Tiết 28 - Bài 25 
Thế giới rộng lớn và đa dạng
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức. 
- Phân biệt được lục địa và châu lục. Biết tên 6 lục địa, 6 châu lục trên thế giới.
- Biết được một số tiêu chí ( Chỉ số phát triển con người) để phân loại các quốc gia trênthế giới thành 2 nhóm nước: Phát triển và đang phát triển.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện thêm kĩ năng đọc bản đồ, phân tích so sánh số liệu thống kê
II. Phương pháp, Phương tiện
Phương pháp: 
- Trực quan, đàm thoại, thảo luận.
2.Phương tiện
- Bản đồ tự nhiên thế giới 
- Bản đồ hành chính thế giới 
- Bảng phụ.
III. Hoật động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Không kiểm tra 
2. Tiến trình dạy học : 
 Mở bài: ở phần I và phần II, chúng ta đã được nghiên cứu về thành phần nhân văn của môi trường và các môi trường địa lí trên thế giới. Thế giới của chúng ta thật là đa dạng và rộng lớn với hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên khắp các châu lục, lục địa trên thế giới. Vậy sự đa dạng và rộng lớn đó đợc thể hiện nh thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu mục 1
- GV giới thiệu ranh giới số châu lục và lục địa trên bản đồ tự nhiên .
? Trên bề mặt trái đất có những lục địa nào ?
- Kể tên các lục địa trên thế giới?
- Một học sinh lên bảng xác định lại vị trí của 6 châu lục trên thế giới 
- Một học sinh nêu tên các đại dương bao quanh từng lục địa
- Một học sinh xác định 1 số đảo và quần đảo bâo quanh lục địa 
GV nhận xét chuẩn kiến thức
? Thế nào là châu lục ?
-Gọi một học sinh lên xác định 6 châu lục trên bản đồ thế giới
? Cho biết châu lục và lục địa có điểm nào khác nhau.
- GV chốt kiến thức.
- GV y/c HS qsát bản đồ thế giới cho biết:
? Lục địa nào gồm 2 châu lục.
? Lục địa nào gồm hai lục địa.
? Châu lục nào nằm dưới lớp nước đóng băng. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 2
 GV y/c HS đọc từ " Người ta... đến từng châu lục" cho biết:
? Để phân loại và đánh sự phát triển KT-XH từng nước, từng châu lục dựa vào chỉ tiêu gì. 
- GV chốt kiến thức.
- GV y/c HS n/c sgk trang 81 cho biết:
? Dựa vào các chỉ tiêu để phân loại các quốc gia như thế nào. 
? Ngoài ra còn có cách phân chia căn cứ vào cơ sở nào. ( vào cơ cấu KT , nhóm nước công nghiệp, nước nông nghiệp )
GV: Thuyết trình và giải thích cho học sinh vế nội dung này
 Nông nghiệp chiếm trên 50% tổng số cơ cấu lao động và sản xuất=> Nước nông nghiệp 
 Công nghiệp chiếm trên 50% tổng số lao động trong cơ cấu sản xuất là nước công nghiệp và dịch vụ
 Ngoài ra còn tính đến yếu tố tỉ trọng giá trị sản xuất
* Liên hệ với Việt Nam:
 - Trên 70% lao động sản xuất trong hoạt động nông nghiệp (1990) => Nước ta là nớc nông nghiệp
 - Mở rộng: Mục tiêu tới 2020, nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp, chúng ta cần phải làm gì ?
- HS qsát và nghe giáo viên giới thiệu.
- HS trả lời, 
- Trả lời
- ghi bài 
HS xác định trên bản đồ các lục địa, các châu lục và nêu tên các đại dương bao quanh từng lục địa
- Ghi bài
- HS xác định trên bản đồ thế giới, lớp nhận xét bổ sung.
- Trả lời
- ghi
- HS n/c sgk
- Nêu căn cứ phân loại, HS khác nhận xét bổ sung.
- ghi bài 
- HS n/c sgk trang 81 
 HS nêu cách phân loại các quốc gia, 
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS liên hệ đối chiếu với các chỉ tiêu trả lời , lớp nhận xét 
-HS : Dựa vào các tiêu trí trên để đa ra nhận xét
Giảm lao động trong sán xuất nông nghiệp
Dựa vào trình độ phát triển thì chúng ta cần phải:
Nâng cao dân trí ( Mọi người phải đi học đầy đủ )
Nâng cao thu nhập
Chất lượng cuộc sống
=> Nâng cao chỉ số con người
1. Các lục địa và các châu lục
a. Lục địa: Là diện tích đất liền rộng hàng triệu km có biển và đại dơng bao quanh.
 Các lục địa trên thế giới: á-Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực,Ôxtrâylia.
b. Châu lục: Bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo xung quanh.
 Các châu lục: Châu á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mĩ, Châu Đại Dơng, Châu Nam Cực.
II. Các nhóm nước trên thế giới.
- Dựa vào 3 chỉ tiêu
+ Thu nhập bình quân đầu người.
+ Tỷ lệ tử vong của trẻ .
+ Chỉ số phát triển con người.
*Theo trình độ phát triển
- Chia thành 2 nhóm nước.
 + Nhóm nước phát triển
 + Nhóm nước đang phát triển
*Theo Cơ cấu kinh tế
+ nước công nghiệp
+ nước nông nghiệp
3. Củng cố. 
Làm bài tập số 2 (trang 81)
Nhóm nước
Thu nhập bình quân đầu người (USD)
Chỉ số
HDI
Tỷ lệ tử vong ở trẻ em %
Tên nước
Phát triển
29.010
21.260
0.82
0.906
7
5
Hoa Kỳ
Đức
Đang phát triển
4.460
10.120
6.480
0.665
0.740
0.739
34
24
37
Angiêri
Arâpxêut
Braxin
4. Dặn dò. 
 - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 : dựa vào 3 chỉ tiêu để phân các 
 quốc gia thành 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển
 - Chuẩn bị bài sau : tìm hiểu đặc điểm vị trí địa lí, địa hình châu Phi
Ngày 03 tháng 12năm2012
Duyệt của chuyên môn
Nguyễn Thị Vinh
Duyệt của BGH
Nguyễn Văn Mậu

File đính kèm:

  • doc25 - 28.doc
Giáo án liên quan