Giáo án Địa lý 6 bài 19: Khí áp và gió trên trái đất

1. Khí áp. Các đai khí áp trên trái đất.

a. Khí áp.

- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. Đơn vị đo khí áp là mm thủy ngân.

b. Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất.

- Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ XĐ về cực.

+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam.

+ Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam và 900 Bắc và Nam (cực Bắc và Nam)

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 4924 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 6 bài 19: Khí áp và gió trên trái đất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 NS: 24/01/2015
Tiết 23 ND: 27/01/2015
BÀI 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức: 
- Nêu khái niệm khí áp và trình bày sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên Trái Đất
- Nêu tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.
- Biết được việc sử dụng nguồn năng lượng gió góp phần bảo vệ MT, hạn chế BĐKH.
2. Kĩ năng: 
- Quan sát, nhận xét hình biểu diễn các đai khí áp và các loại gió chính
3. Thái độ: 
- Giúp HS hiểu biết thêm về thực tế
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
1. Chuẩn bị của giáo viên:	 Bản đồ thế giới.
2. Chuẩn bị của học sinh: sgk, tập bản đồ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 
1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số (1 phút)
 6A1......................................6A2.........................................6A3........................................
 6A4......................................6A5..........................................
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 - Nêu khái niệm thời tiết, khí hậu? Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào?
 - Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí?
3. Tiến trình bài học:
	Khởi động: (1 phút) GV nêu lên một số vấn đề: Khí áp là gì ? Thế nào là khí áp cao, khí áp thấp? Sự phân bố các vành đai khí áp trên TĐ ra sao ? Thế nào là hoàn lưu khí quyển  Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng trả lời câu hỏi này.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
1.Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm khí áp, các đai khí áp trên trái đất. (14 phút)
* Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cặp
* Phương pháp dạy học: Vấn đáp, diễn giảng, tổ chức hoạt động cặp, trực quan
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hướng dẫn quan sát
 *Bước 1: Nhắc lại chiều dày khí quyển là bao nhiêu? KK tập trung ở độ cao 16km là bao nhiêu?
GV: Bề dày khí quyển (90%) KK tạo thành sức ép lớn, KK tuy nhẹ nhưng tạo ra sức ép lớn đối với mặt đất gọi là khí áp.
- Khí áp là gì ? Dùng dụng cụ gì để đo khí áp?
*Bước 2:
- HS đọc phần 1 (b)
- Qsát H.50 cho biết:
- Các đai khí áp thấp (T) nằm ở vĩ độ nào?
- Các đai khí áp cao (C) nằm ở vĩ độ nào?
2.Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm gió và các hoàn lưu khí quyển (17 phút)
* Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cặp
* Phương pháp dạy học: Vấn đáp, diễn giảng, tổ chức hoạt động cặp, trực quan
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hướng dẫn quan sát
*Bước 1: HS đọc mục 2 sgk
*Bước 2: Nguyên nhân sinh ra gió? Gió là gì ? GV giải thích thêm.
- Thế nào là hoàn lưu khí quyển
*Bước 3: Quan sát H.51 hãy xác định trên hình và cho biết:
 - Ở 2 bên đường XĐ loại gió thổi một chiều quanh năm từ khoảng các vĩ độ 30oB & N có tên là gì?
- Từ các vĩ độ 30oB & N loại gió thổi quanh năm lên khoảng vĩ độ 60o B, N là gió gì?
- Tại sao hai loại gió TP & TÔĐ không thổi theo hướng KT mà hướng hơi lệch phải ở NCB lệch trái ở NCN ( Do sự vận động tự quay của TĐ )
*Bước 4: GV giải thích:
- Vì sao gió TP lại thổi từ khoảng vĩ độ 30o Bắc và Nam về XĐ
- Vì sao gió Tây ÔĐ lại thổi từ khoảng các vĩ độ 30o B, N lên khoảng vĩ độ 60o B và N
 (+ XĐ quanh năm nhiệt độ cao, KK nở ra bốc lên cao sinh ra khí áp thấp
KK nóng lên, bốc lên cao tỏa sang hai bên từ XĐ. Đến khoảng 30o - 40o B, N 2 khối khí chìm xuống đè lên KK tại chỗ sinh ra vành đai áp cao .
Sự chênh lệch về khí áp giữa vùng XĐ và các vùng VT 30o – 40o B, N sinh ra gió Tín Phong thổi gần mặt đất từ 30o -40o B, N -> XĐ.
 + Gió Tây ôn đới sinh ra do sự chênh lệch khí áp giữa vùng VT 30o – 40o B, N và vùng 60o B, N.)
Liên hệ tích hợp biến đổi khí hậu
Gió là nguồn năng lượng vô tận, nguồn năng lượng sạch. Năng lượng gió sẽ ngày càng trở nên có ý nghĩa khi nguồn năng lượng hoá thạch dần cạn kiệt. Việc sử dụng nguồn năng lượng gió góp phần bảo vệ MT, hạn chế BĐKH.
1. Khí áp. Các đai khí áp trên trái đất.
a. Khí áp.
- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. Đơn vị đo khí áp là mm thủy ngân. 
b. Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất.
- Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ XĐ về cực. 
+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam.
+ Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam và 900 Bắc và Nam (cực Bắc và Nam)
2. Gió và các hoàn lưu khí quyển.
*KN:+ Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp
 + Hoàn lưu KQ là hệ thống vòng tròn do sự chuyển động của không khí giữa các đai khí áp cao và thấp tạo thành
 - Tín phong :
+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam (các đai áp cao chí tuyến ) XĐ (đai áp thấp XĐ). 
+ Hướng gió: 
Ở nửa cầu Bắc: hướng Đông bắc  Ở nửa cầu Nam: hướng Đông nam.
- Gió Tây ôn đới:
 + Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam (các đai áp cao chí tuyến )lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam (các đai áp thấp ôn đới). 
+ Hướng gió: 
ở nửa cầu Bắc: hướng Tây Nam
ở nửa cầu Nam: hướng Tây Bắc.
- Gió Đông cực: 
+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 900 Bắc và Nam (cực Bắc và Nam) về các vĩ độ 600 Bắc và Nam (các đai áp thấp ôn đới). 
+ Hướng gió: 
ở nửa cầu Bắc: hướng Đông Bắc
ở nửa cầu Nam: hướng Đông Nam.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
 1. Tổng kết: (5 phút) 
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ 1 hình tròn, điền sự phân bố các đai khí áp, điền mũi tên sự phân bố các loại gió.
2. Hướng dẫn học tập: (2 phút) 
- Câu hỏi 1, 2, 4
- Ôn lại tầm quan trọng của thành phần hơi nước trong khí quyển.
V. PHỤ LỤC:
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docdia_6tuan_24tiet_23_20150726_044927.doc
Giáo án liên quan