Giáo án Địa lý 10 bài 37: Địa lý các ngành giao thông vận tải

ĐƯỜNG Ô TÔ.

1. Ưu điểm:

- Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình.

- Hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình.

- Phối hợp được với các phương tiện vận tải khác.

2. Nhược điểm:

- Khối lượng vận chuyển nhỏ, chi phí xăng dầu cao.

- Ô nhiễm môi trường.

- Dễ gây ách tắc giao thông.

 

docx8 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 46213 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 10 bài 37: Địa lý các ngành giao thông vận tải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
Bài 37: ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Giáo viên hướng dẫn: Phạm Thị Thảo
Người dạy: Hoàng Thị Còi
Ngày dạy: 16/03/2015
Lớp dạy: 10A6
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
Nắm được các ưu điểm và hạn chế của từng loại hình vận tải.
Trình bày được đặc diểm phát triển và phân bố của từng ngành vận tải trên thế giới, xu hướng mới trong sự phát triển và phân bố của từng ngành.
Nắm được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế-xã hội đến sự phát triển và phân bố giao thông vận tải, sự hoạt động của các phương tiện vận tải.
2. Kỹ năng:
Biết sử dụng bản đồ giao thông vận tải trên thế giới. 
Kỹ năng xác định các tuyến đường giao thông quan trọng trên thế giới (đường ôtô, đường thủy, đường hàng không..), vị trí của một số đầu mối giao thông vận tải quốc tế.
Kỹ năng vận dụng các kiến thức giải thích nguyên nhân phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
Kỹ năng sử dụng tổng hợp tài liệu địa lí.
 3. Thái độ hành vi:
Giúp học sinh nhận thức được một số vấn đề về môi trường, trật tự an toàn giao thông của cac hoạt động giao thông vận tải.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Phát triển năng lực lắng nghe, tư duy, kỹ năng thuyết trình.
Phát triển kỹ năng sử dụng bản đồ.
II. PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên chuẩn bị:
Giáo án, SGK.
Bản đồ tranh ảnh về các ngành vận tải trên thế giới.
Chuẩn kiến thức kỹ năng.
2. Học sinh chuẩn bị:
Đọc trước bài.
Chuẩn bị SGK và tranh ảnh liên quan.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định lớp: Thời gian: 1 phút.
Kiểm tra sĩ số nề nếp lớp học.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đường sắt, đường ô tô.
Thời gian: 15 phút.
Hình thức: Nhóm.
Phương pháp: Động não, đàm thoại gợi mở.
Bước 1: GV chia lớp thành thành 2 nhóm
Nhóm 1: Tìm hiểu về đường sắt.
Nhóm 2: Tìm hiểu về đường ô tô.
Bước 2: HS hoàn thành phiếu học tập sau:
Tiêu chí
Đường sắt
Đường ô tô
Ưu điểm
Nhược điểm
Tình hình phát triển
Phân bố
Bước 3: HS trả lời, học sinh khác bổ sung.
Bước 4: GV chuẩn kiến thức. Và đặt thêm câu hỏi: Tại sao châu Âu và Đông Bắc Hoa Kỳ mạng lưới đường sắt có mật độ cao? (Đây là 2 trung tâm kinh tế,trung tâm công nghiệp của thế giới, nhu cầu vận tải cao. Hơn nữa xây dựng đường sắt cần chi phí đầu tư lớn, trình độ khoa học kĩ thuật cao.)
Bước 5: HS trả lời. GV nhận xét.
Bước 6: Dựa vào hình 37.2, hãy nhận xét về sự phân bố ngành vận tải ô tô trên thế giới?
Bước 7: HS trả lời. GV nhận xét bổ sung.
* Liên hệ Việt Nam:
Đường sắt: Tổng chiều dài là 3143 km. Trong đó tuyến đường đường sắt Thống Nhất bắc nam dài 1726km.
Đường ô tô: Mạng lưới phủ kín các vùng, hai trục đường bộ xuyên quốc gia là quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh, hai trục đường chạy gần như song song với nhau. Đường Hồ Chí Minh được xây dựng để thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của dải đất phía tây đất nước. Theo cục Đăng Kiểm Việt Nam tính đến tháng 8 năm 2007 cả nước có 766 nghìn chiếc ô tô. Tập trung chủ yếu ở Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh.
I. ĐƯỜNG SẮT.
1. Ưu điểm:
- Chở được hàng nặng, đi xa.
- Tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.
2. Nhược điểm:
- Chỉ hoạt động trên những tuyến đường cố định.
- Đầu tư vốn lớn.
- Bị cạnh tranh bởi các phương tiện vận tải khác.
3. Tình hình phát triển:
- Tổng chiều dài khoảng 1,2 triệu km.
- Đầu máy ngày càng được cải tiến.
- Khổ đường ray ngày càng rộng.
- Tốc độ và sức vận tải ngày càng tăng.
4. Phân bố:
- Khắp nơi trên thế giới nhưng tập trung nhiều ở các nước có nền công ngiệp phát triển như châu Âu và Đông Bắc Hoa Kỳ.
II. ĐƯỜNG Ô TÔ.
1. Ưu điểm:
- Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình.
- Hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình.
- Phối hợp được với các phương tiện vận tải khác.
2. Nhược điểm:
- Khối lượng vận chuyển nhỏ, chi phí xăng dầu cao.
- Ô nhiễm môi trường.
- Dễ gây ách tắc giao thông.
3. Tình hình phát triển:
- Thế giới có khoảng 700 triệu đầu xe.
- Phương tiện hệ thống ngày càng hiện đại.
- Khối lượng luân chuyển lớn.
4. Phân bố:
Tập trung nhiều ở Bắc Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản và Oxtraylia.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về GTVT đường ống.
Thời gian: 5 phút.
Hình thức: Cá nhân/ cả lớp.
Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, động não.
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào SGK, hãy trình bày đặc điểm (ưu, nhược điểm), tình hình phát triển và phân bố của GTVT đường ống.
 Bước 2: HS trả lời, HS khác bổ sung. GV chuẩn kiến thức.
Liên hệ Việt Nam: Hệ thống đường ống đang phát triển, khoảng 400km ống dẫn dầu thô và sản phẩm dầu mỏ, 170km đường ống dẫn khí đồng hành từ mỏ Bạch Hổ và gần 400km đường ống dẫn khí của dự án Nam Côn Sơn...
III. ĐƯỜNG ỐNG
1. Ưu điểm:
- Rất hiệu quả khi vận chuyển dầu khí, giá rẻ, ít tốn mặt bằng xây dựng.
2. Nhược điểm:
- Không vận chuyển được các chất rắn.
- Khó khắc phục sự cố.
3. Tình hình phát triển và phân bố.
- Mới xây dựng trong thế kỷ XX, chiều dài đường ống tăng nhanh.
- Phân bố: Trung Đông, Hoa Kỳ, LB Nga và Trung Quốc.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về GTVT đường sông, hồ và đường biển.
Thời gian: 15 phút.
Hình thức: Nhóm
Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, động não.
Bước 1: GV chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ
ê:
Nhóm 1: Tìm hiểu về đường sông, hồ.
Nhóm 2: Tìm hiểu về đường biển.
Bước 2: HS hoàn thành phiếu học tập theo mẫu sau:
Tiêu chí
Đường sông,hồ
Đường biển
Ưu điểm
Nhược điểm
Tình hình phát triển
Phân bố
Bước 3: HS lên bảng trình bày. HS khác 
bổ sung. 
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
Bước 5: GV đặt câu hỏi: Dựa vào hình 37.3 SGK, nhận xét các luồng vận tải hàng hóa bằng đường biển chủ yếu trên thế giới?
Bước 6: HS trả lời. GV nhận xét và nêu thêm câu hỏi: 
1. Nêu vai trò của các kênh đào?
( rút ngắn khoảng cách, nối các lưu vực lại với nhau, thu lại nguồn lại kinh tế lớn: các tàu đi qua phải trả phí lớn,...)
2. Tại sao phần lớn các hải cảng trên thế giới lại phân bố chủ yếu ở chủ yếu ở hai bờ Đại Tây Dương?
(Hai bờ ĐTD là 2 trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới (EU và Băc Mỹ): các cảng ở đây vừa có hậu phương cảng rộng lớn và phát triển, vừa có vùng tiền cảng rất phát triển).
Bước 7: HS trả lời. GV nhận xét và bổ sung.
IV. ĐƯỜNG SÔNG, HỒ.
1. Ưu điểm:
- Rẻ, thích hợp vận chuyển hàng nặng, cồng kềnh.
2. Nhược điểm:
- Tốc độ chậm.
- Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên: tuyến sông, thời tiết khí hậu,...
3. Tình hình phát triển:
- Nhiều sông ngòi được cải tạo.
- Tốc độ các tàu vận tải trên sông hồ đạt 100km/h.
3. Phân bố: Phát triển mạnh ở Hoa kỳ, Canada, LB Nga (sông Đanuyp...).
V. ĐƯỜNG BIỂN.
1. Ưu điểm:
- Đảm nhận phần lớn vận tải quốc tế.
- Khối lượng luân chuyển lớn nhất trong các loại hình vận tải.
2. Nhược điểm:
- Dễ gây ô nhiễm môi trường biển và đại dương.
- Chi phí xây dựng cảng lớn.
3. Tình hình phát triển:
- Phương tiện được cải tiến, phát triển cảng biển, đặc biệt là cảng Container.
- Các kênh nối biển được xây dựng: Panama, Xuyê, Kien...
- Đội tàu buôn tăng nhanh.
4. Phân bố:
Tập trung ở hai bờ Đại Tây Dương:
- Các hải cảng lớn: Rôtecdam , Macxay, Niu Ooc...2/3 số cảng đối diện Đại Tây Dương.
- Các nước có đội tàu buôn lớn: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Liberia, Trung Quốc,...
Hoạt động4: Tìm hiểu về đường hàng không.
Thời gian: 7 phút.
Hình thức: Cá nhân/cả lớp.
Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, động não.
Bước 1: GV giới thiệu sơ lược về ngành vận tải hàng không: Là ngành vận tải trẻ, năm 1919 đường hàng không quốc tế được khánh thành,... thực sự phát triển mạnh từ những năm 50 của thế kỷ XX trở lại đây.
Bước 2: GV đặt câu hỏi: Dựa vào SGK và kiến thức đã học, hãy nêu những đặc điểm cơ bản( ưu nhược điểm, tình hình và phân bố) của GTVT đường kiến thức và nêu thêm câu hỏi: Hãy kể tên các hãng hàng không nổi tiếng trên thế giới?
(Hai hãng hàng không nổi tiếng thế giới là Boing và Abot. Đây là các nhà cung cấp hàng đầu thế giới về máy bay quân sự và dân sự.
Bước 4: HS trả lời. GV nhận xét bổ sunghàng không?
Bước 3: HS trả lời. GV chuẩn
.
VI. ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG.
1. Ưu điểm:
- Đảm bảo giao lưu quốc tế.
- Vận tốc nhanh, không phụ thuộc địa hình.
- Sử dụng những thành tựu mới nhất của khoa học-kỹ thuật.
2. Nhược điểm:
- Khối lượng vận chuyển nhỏ.
- Cước phí cao, vốn đầu tư lớn.
- Gây ô nhiễm môi trường không trung.
3. Tình hình phát triển:
- Trên thế giới có khoảng 5000 sân bay đang hoạt động và nâng cấp.
- Khối lượng vận chuyển ngày càng lớn, tốc độ tăng nhanh.
4. Phân bố:
- Các cường quốc hàng không: Hoa Kỳ, Anh, Pháp, LB Nga,...
- Các tuyến sầm uất nhất: Tuyến xuyên Đại Tây Dương, tuyến nối Hoa Kỳ với các nước châu Á-Thái Bình Dương.
IV. CỦNG CỐ: Thời gian: 2 phút.
Khái quát kiến thức và kỹ năng cơ bản của bài học.
Trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK trang 146.
Đọc trước bài thực hành.
V. PHỤ LỤC.
Bảng 1: Tìm hiểu về GTVT đường sắt và đường ô tô.
Tiêu chí
Đường sắt
Đường ô tô
Ưu điểm
- Chở được hàng nặng, đi xa.
- Tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.
- Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình.
- Hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình.
- Phối hợp được với các phương tiện vận tải khác.
Nhược điểm
- Chỉ hoạt động trên những tuyến đường cố định.
- Đầu tư vốn lớn.
- Khối lượng vận chuyển nhỏ, chi phí xăng dầu cao.
- Ô nhiễm môi trường.
- Dễ gây ách tắc giao thông.
Tình hình phát triển
- Tổng chiều dài khoảng 1,2 triệu km.
- Đầu máy ngày càng được cải tiến.
- Khổ đường ray ngày càng rộng.
- Tốc độ và sức vận tải ngày càng tăng
- Thế giới có khoảng 700 triệu đầu xe.
- Phương tiện hệ thống ngày càng hiện đại.
- Khối lượng luân chuyển lớn.
Phân bố
Châu Âu và Đông Bắc Hoa Kỳ.
Tập trung nhiều ở Bắc Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản và Oxtraylia.
Bảng 2: Tìm hiểu về GTVT đường sông, hồ và đường biển.
Tiêu chí
Đường sông, hồ
Đường biển
Ưu điểm
- Rẻ, thích hợp vận chuyển hàng nặng, cồng kềnh.
- Đảm nhận phần lớn vận tải quốc tế.
- Khối lượng luân chuyển lớn nhất trong các loại hình vận tải.
Nhược điểm
- Tốc độ chậm.
- Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên: tuyến sông, thời tiết khí hậu,...
- Dễ gây ô nhiễm môi trường biển và đại dương.
- Chi phí xây dựng cảng lớn.
Tình hình phát triển
- Nhiều sông ngòi được cải tạo.
- Tốc độ các tàu vận tải trên sông hồ đạt 100km/h.
- Phương tiện được cải tiến,phát triển cảng biển, đặc biệt là cảng Container.
- Các kênh nối biển được xây dựng: Panama, Xuyê, Kien...
- Đội tàu buôn tăng nhanh.
Phân bố
Phát triển mạnh ở Hoa kỳ, Canada, LB Nga( sông Đanuyp...).
Tập trung ở hai bờ Đại Tây Dương:
- Các hải cảng lớn: Rôtecdam , Macxay, Niu Ooc...2/3 số cảng đối diện Đại Tây Dương.
- Các nước có đội tàu buôn lớn: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Liberia, Trung Quốc,...

File đính kèm:

  • docxBai_37_Dia_li_cac_nganh_giao_thong_van_tai_20150726_031537.docx