Giáo án Địa lý 10 bài 40: Địa lí ngành thương mại

Đặc điểm của thị trường thế giới

- Xu hướng quan trọng nhất: Toàn cầu hoá nền kinh tế.

- Khối lượng buôn bán trên toàn thế giới, các nước phát triển, đang phát triển tăng liên tục.

- Tổng giá trị hàng hoá xuất khẩu trên thị trường thế giới chiếm 45%.

- Hoạt động buôn bán trên thị trường thế giới tập trung vào các nước TBCN phát triển.

 

doc11 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 19393 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 10 bài 40: Địa lí ngành thương mại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo sinh:Trần Thị Thắm
Ngày soạn:05/03/2015
Bài 40
ĐỊA LÍ NGÀNH THƯƠNG MẠI
 Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:
- Hiểu đúng về thị trường, cơ chế hoạt động của thị trường, cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu .
- Trình bày và phân tích được vai trò của ngành thương mại đối với kinh tế và đời sống nhân dân.
- Nắm được đặc điểm thị trường thế giới và một số tổ chức thương mại thế giới.
2. Kĩ năng
- Biết phân tích sơ đồ, bảng số liệu, bản đồ về ngành thương mại.
3. Thái độ, hành vi
- Có thái độ nghiêm túc học tập,tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài
-Biết cách ứng dụng các kiến thức đã học vào thực tế
4. Hình thành năng lực cho học sinh?
-giúp học sinh hình thành năng lực tự thân,năng lực tư duy.
II. Thiết bị dạy học:
- Các sơ đồ trong SGK (phóng to).
- Lược đồ: tỉ trọng hàng chế biến trong giá trị hàng hoá xuất khẩu của thế giới.
- Các phiếu học tập
III. Phương pháp giảng dạy:
1. Phương pháp đàm thoại.
2. Phương pháp phát vấn.
3. Phương pháp chia nhóm
4. Phương pháp cho học sinh làm bài tập nhận thức
IV. Kiến thức trọng tâm
-Trình bày được vai trò của ngành thương mại.
- Hiểu và trình bày được một số khái niệm (thị trường, cán cân xuất nhập khẩu), đặc điểm của thị trường thế giới và một số tổ chức thương mại thế giới. 
V. Hoạt động dạy học:
Bước 1: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
Bước 2: Khởi động.
Thời gian: 03 phút
- Một trong những nhiệm vụ của GTVT là chuyên chở hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ. Nhưng muốn sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng còn phải qua một khâu trung gian đó là ngành thương mại. Nói đến thương mại là nói đến thị trường trong và ngoài nước, tác là nói đến xuất nhập khẩu. Thị trường là gì? Hoạt động ra sao? Tác dụng của ngành thương mại? Thế nào là cán cân xuất nhập khẩu? -> Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm thị trường
Thời gian: 07 phút
Phương pháp: đàm thoại gợi mở, khai thác sơ đồ, sử dụng phiếu học tập
Hình thức: cá nhân, cả lớp
Bước 1: GV treo bảng sơ đồ sau:
Hàng hóa, dịch vụ được trao đổi
Vật ngang giá( tiền, vàng.)
MUA
 BÁN
TRAO ĐỔI
à Yêu cầu HS nhận xét và nêu:
(Sử dụng phiếu học tập số 1)
 + Khái niệm về thị trường, hàng hoá, vật ngang giá.
+ Quy luật hoạt động của thị trường?
Bước 2: HS quan sát sơ đồ để trả lời và điền vào phiếu học tập.
Bước 3: Gọi HS trả lời,.
Bước 4: GV bổ sung, mở rộng, giải thích thêm
HĐ 2: Tìm hiểu ngành thương mại.
Thời gian: 15 phút
Phương pháp: đàm thoại gợi mở, sử dụng phiếu học tập
Hình thức:cá nhân,nhóm
Bước 1:tìm hiểu vai trò ngành thương mại
- Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức trong sách giáo khoa trả lời câu hỏi:
 + khái niệm thương mại?
 + hoạt động thương mại có vai trò gì trong việc phát triển kinh tế?
 + thương mại được chia thành những ngành lớn nào?vai trò của từng ngành?
 - giáo viên gọi học sinh trả lời.học sinh khác nhận xét,bổ sung.
-giáo viên chuẩn kiến thức
Bước 2: Tìm hiểu và phân tích vai trò và cơ cấu của ngành nội thương,ngoại thương
GV chia lớp ra làm 2 nhóm thảo luận theo nội dung sau: (sử dụng phiếu số 2, 3)
* Nhóm 1: Tìm hiểu và phân tích vai trò và cơ cấu của ngành nội thương
 - Ngành nội thương có vai trò gì? Tại sao sự phát triển của ngành nội thương sẽ thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ giữa các vùng?cho VD
*Nhóm 2:Tìm hiểu và phân tích vai trò của ngành ngoại thương.
- Ngành ngoại thương có vai trò gì?
- Hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu có mối quan hệ với nhau như thế nào? Tại sao nói thông qua việc đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu, nền kinh tế trong nước sẽ có động lực mạnh mẽ để phát triển?
Gợi ý: GV nói về sự phân công lao động theo lãnh thổ.
Bước 3: Tìm hiểu cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu
- giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu sgk và cho biết thế nào là cán cân xuất nhập khẩu
- Thế nào là xuất siêu, thế nào là nhập siêu
Gợi ý: 
Công thức tính:
- Cán cân xuất nhập khẩu = giá trị xuất khẩu - giá trị nhập khẩu.
- Tỉ lệ xuất nhập khẩu = Giá trị xuất khẩu : giá trị nhập khẩu.
-giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiêu sgk và cho biết nhóm các mặt hàng xuất và nhóm các mặt hàng nhập khẩu?
 +Hãy nêu sự khác nhau về cơ cấu hàng xuất nhập khẩu giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển?
-giáo viên gọi học sinh lên trình bày,học sinh khác bổ sung
- GV chuẩn kiến thức.
HĐ3: Đặc điểm của thị trường thế giới
Thời gian: 10 phút
Phương pháp: đàm thoại gợi mở, khai thác bảng số liệu
Hình thức: cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát:
- Sơ đồ tỷ trọng buôn bán hành hoá giữa các vùng và bên trong các vùng, năm 2004, 
- Bảng Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá của một số nước năm 2004.
Nêu nhận xét.
 + Nhận xét về xu hướng phát triển của nền kinh tế thế giới?
 + Tình hình xuất nhập khẩu thế giới?
 + Các trung tâm buôn bán lớn....
Bước 2: HS suy nghĩ
Bước 3: GV gọi HS lên trả lời, các em khác bổ sung
Bước 4: GV chuẩn kiến thức
HĐ 4: Tìm hiểu các tổ chức thương mại thế giới
Thời gian: 05 phút
Phương pháp: đàm thoại gợi mở, phát vấn
Hình thức: cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát bảng 40.2 trang 157, trình bày về các tổ chức thương mại quốc tế 
Bước 2: HS quan sát và trả lời
Bước 3: GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức
Câu hỏi
 - Việt Nam thuộc khối kinh tế nào? Việt Nam gia nhập WTO vào thời gian nào? Em có suy nghĩ gì khi Việt Nam gia nhập WTO?
I. Khái niệm về thị trường:
1. Thị trường: Là nơi diễn ra sự trao đổi giữa người bán và người mua.
- Hàng hóa: Là vật mang ra trao đổi trên thị trường
- Vật ngang giá: là vật được chọn làm thước đo giá trị của hàng hóa. Vật ngang giá hiện đại là tiền tệ. 
2. Quy luật cung - cầu:
- Cung > cầu à giá cả có chiều hướng giảm à sản xuất đình đốn.
- Cầu > cung à hàng hóa khan hiếm à giá cả có chiều hướng tăng.
- Cung đáp ứng được cầu à giá cả ổn định
à Giá cả trên thị trường thường xuyên biến động tùy theo quy luật cung - cầu.
à Tiếp cận thị trường, tạo nên sự phù hợp giữa cung và cầu à 
ổn định thị trường.
II. Ngành thương mại
1. Vai trò:
- Là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng thông qua việc luân chuyển hàng hóa dịch vụ giữa người bán và người mua.
à HĐ thương mại có vai trò điều tiết sản xuất.
à HĐ thương mại thúc đẩy sự phát triển sản xuất hàng hóa
à HĐ thương mại có vai trò hướng dẫn tiêu dùng.
- Thương mại được chia làm 2 ngành lớn là nội thương và ngoại thương.
+ Nội thương: là ngành làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia.
àTạo thị trường thống nhất trong nước 
+ Ngoại thương: là ngành làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia
àGắn thị trường trong nước với thị trường thế giới à nền kinh tế đất nước trở thành một bộ phận của nền kinh tế thế giới.
=>Theo dõi trong phiếu phản hồi
2. Cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu
a. Cán cân xuất nhập khẩu
- Là quan hệ so sánh giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu.
 + Xuất siêu: Giá trị hàng xuất khẩu > Giá trị hàng nhập khẩu 
 + Nhập siêu: Giá trị hàng nhập khẩu > Giá trị hàng xuất khẩu 
b. Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu
- Các mặt hàng xuất khẩu:
+ Nguyên liệu chưa qua chế biến 
+ Các sản phẩm đã qua chế biến 
- Các mặt hàng nhập khẩu:
+ Tư liệu sản xuất
+ Sản phẩm tiêu dùng 
 - Các nước đang phát triển :
+ Xuất : Sản phẩm cây công nghiệp, lâm sản, nguyên liệu và khoáng sản.
+ Nhập : Sản phẩm của công nghiệp chế biến, máy công cụ, lương thực, thực phẩm.
- Các nước phát triển : Ngược lại.
III. Đặc điểm của thị trường thế giới
- Xu hướng quan trọng nhất: Toàn cầu hoá nền kinh tế. 
- Khối lượng buôn bán trên toàn thế giới, các nước phát triển, đang phát triển tăng liên tục.
- Tổng giá trị hàng hoá xuất khẩu trên thị trường thế giới chiếm 45%.
- Hoạt động buôn bán trên thị trường thế giới tập trung vào các nước TBCN phát triển. 
- Ba trung tâm buôn bán lớn: Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản.Hoa kì, CHLB Đức, Anh, Pháp, Nhật là các cường quốc chi phối mạnh nền kinh tế thế giới à Ngoại tệ mạnh.
IV. Các tổ chức thương mại thế giới
- Tổ chức thương mại thế giới (WTO): Ra đời ngày 
15/11/1994, bao gồm 125 thành viên, hoạt động chính thức từ 1/1/1995
à đề ra các luật lệ buôn bán với quy mô toàn cầu, giải quyết tranh chấp quốc tế.
- Một số khối kinh tế lớn:
 + EU: ra đời 1957 ở khu vực Tây Âu
 + ASEAN: ra đời 1967 ở khu vực Đông Nam á
 + NAFTA: ra đời 1992 ở khu vực Bắc Mỹ
VI.KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ 
Thời gian:5phút
Bài 1. Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Tiền tệ đem trao đổi trên thị trường có thể được xem là:
A. Thước đo giá trị của hàng hoá.
B. Vật ngang giá.
C. Loại hàng hoá.
D. A và B đúng.
2. Theo quy luật cung - cầu, khi cung lớn hơn cầu thì:
	A. Sản xuất ổn định, giá cả phải chăng.
	B. Sản xuất sẽ giảm sút, giá cả rẻ.
	C. Sản xuất sẽ phát triển mạnh, giá cả đắt.
	D. A, B, C đều đúng.
Bài 2. Dùng gạch nối sao cho phù hợp.
a. 
Nội thương
Tạo ra thị trường thống nhất trong nước.
Thúc đẩy phân công lao động quốc tế.
Thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ.
Ngoại thương
Đẩy mạnh quan hệ kinh tế quốc tế.
b. 
Nhập siêu
Giá trị xuất khẩu > giá trị nhập khẩu.
Xuất siêu
Giá trị nhập khẩu > giá trị xuất khẩu.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
 -Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
 -Đọc bài 41 ‘‘ Môi trường và tài nguyên thiên nhiên 
PHỤ LỤC
Các phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
 Nhiệm vụ: Đọc mục I SGK trang 154 kết hợp vốn hiểu biết, hãy điền vào bảng sau mối quan hệ giữa cung và cầu.
Quan hệ cung - cầu
Giá cả
Hàng hoá trên thị trường
Được lợi
Bị thiệt
Cung > Cầu
Cung < Cầu
Cung = Cầu
THÔNG TIN PHẢN HỒI
Quan hệ cung - cầu
Giá cả
Hàng hoá trên thị trường
Được lợi
Bị thiệt
Cung > Cầu
Rẻ
Thừa
Người tiêu dùng
Nhà sản xuất
Cung < Cầu
Đắt
Thiếu
Nhà sản xuất
Người tiêu dùng
Cung = Cầu
Phải chăng
Đủ
Nhà sản xuất người tiêu dùng
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nhiệm vụ: Đọc mục II trang 156, SGK, kết hợp hiểu biết, hãy:
- Nêu vai trò của ngành nội thương...............................................................
- Cho ví dụ chứng tỏ ngành nội thương phát triển sẽ thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ ở nước ta......................................................................... 
THÔNG TIN PHẢN HỒI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
- Vai trò của ngành nội thương: +Tạo ra thị trường thống nhất trong nước, thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ.
 +Trao đổi hàng hóa,thị trường giữa một quốc gia
- Ví dụ: Đồng bằng sông Hồng là vùng cung cấp các sản phẩm lúa, gạo, ngô, khoai, rau vụ đông.. là vùng tiêu thụ các sản phẩm cà phê của Tây Nguyên, cao su của Đông Nam bộ, thuỷ sản của Đồng bằng sụng Cửu Long....
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Nhiệm vụ: Đọc mục II trang 156, SGK, kết hợp hiểu biết, hãy:
- Nêu vai trò của ngành ngoại thương.......................................................
- Tại sao đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu là động lực thúc đẩy nền kinh tế trong nước phát triển?......................................................................................
THÔNG TIN PHẢN HỒI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
	- Vai trò của ngoại thương: Gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới, làm tăng cường quan hệ kinh tế thế giới, thúc đẩy phân công lao động quốc tế.
	- Đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu, là động lực thúc đẩy nền kinh tế trong nước.
	+ Hoạt động xuất nhập khẩu tạo đầu ra cho sản phẩm, tăng hiệu quả kinh tế của nhiều ngành sản xuất, tích luỹ vốn (máy móc, thiết bị sản xuất, nguyên, nhiên liệu,...).
	+ Hoạt động nhập khẩu (máy móc, thiết bị sản xuất, nguyên, nhiên liệu), tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển. Nhập khẩu hàng hoá, thúc đẩy các cơ sở sản xuất trong nước nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm với hàng nhập khẩu.
	+ Hoạt động xuất nhập khẩu tạo việc làm, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.

File đính kèm:

  • docgiaoanbai40.doc