Giáo án Địa lí Lớp 5 - Bài 25: Châu Mĩ - Năm học 2015-2016 - Lê Hoàng Kiều My
Tiếp giáp.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi: Châu Mĩ tiếp giáp với những đại dương nào?
- HS chỉ lược đồ:
+ Phía Bắc: Bắc Băng Dương.
+ Phía Tây: Thái Bình Dương.
+ Phía Đông: Đại Tây Dương.
- GV chỉ lược đồ: Phía Đông giáp Đại Tây Dương, phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía Tây giáp Thái Bình Dương.
Diện tích châu Mĩ.
- GV đưa bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục.
- GV: Diện tích châu Mĩ là bao nhiêu và đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục?
- HS nhận xét, GV nhận xét.
- GV chốt:
Diện tích châu Mĩ là 42 triệu km2 và đứng thứ 2 về diện tích trong các châu lục.
Các khu vực của châu Mĩ.
- GV: Châu Mĩ gồm những khu vực nào?
- HS trả lời, GV nhận xét
- GV khoan trên lược đồ khu vực Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ.
- GV kết luận:
Châu Mĩ bao gồm Bắc Mĩ, Nam Mĩ và dải đất hẹp Trung Mĩ nối liền Bắc Mĩ và Nam Mĩ
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TÂN PHÚ TRƯỜNG TH MẠC ĐỈNH CHI KHỐI 5 Giáo án: Địa lý Bài dạy: Châu Mĩ Tiết: ..... Tuần 30 Người soạn: Lê Hoàng Kiều My Ngày dạy: 6/4/2016 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Mĩ - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản đồ (lược đồ) II. Chuẩn bị: - Các hình của bài trong SGK. - Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới. - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. - Tranh ảnh hoặc bài viết về rừng A-ma-dôn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ. Câu 1: Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác với châu Âu và châu Á? Câu 2: Em hiểu biết gì về đất nước Ai cập? - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài mới Hoạt động 2: Tìm hiểu vị trí đia lí và giới hạn của châu Mĩ. Vị trí địa lý. - GV giới thiệu Lược đồ các các châu lục và đại dương trên thế giới. - GV: Châu Mĩ thuộc bán cầu Bắc hay bán cầu Nam? - GV nhận xét. - GV: Châu Mĩ thuộc nửa cầu Đông hay nửa cầu Tây? - GV nhận xét. - GV (chỉ trên lược đồ): Châu Mĩ nằm trải dài từ vùng cận cực Bắc đến vùng cận cực Nam, và nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây. Tiếp giáp. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi: Châu Mĩ tiếp giáp với những đại dương nào? - HS chỉ lược đồ: + Phía Bắc: Bắc Băng Dương. + Phía Tây: Thái Bình Dương. + Phía Đông: Đại Tây Dương. - GV chỉ lược đồ: Phía Đông giáp Đại Tây Dương, phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía Tây giáp Thái Bình Dương. Diện tích châu Mĩ. - GV đưa bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục. - GV: Diện tích châu Mĩ là bao nhiêu và đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục? - HS nhận xét, GV nhận xét. - GV chốt: Diện tích châu Mĩ là 42 triệu km2 và đứng thứ 2 về diện tích trong các châu lục. Các khu vực của châu Mĩ. - GV: Châu Mĩ gồm những khu vực nào? - HS trả lời, GV nhận xét - GV khoan trên lược đồ khu vực Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. - GV kết luận: Châu Mĩ bao gồm Bắc Mĩ, Nam Mĩ và dải đất hẹp Trung Mĩ nối liền Bắc Mĩ và Nam Mĩ Kết luận: - Châu Mĩ nằm trải dài từ vùng cận cực Bắc đến vùng cận cực Nam, và nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây. - Châu Mĩ tiếp giáp với các đại dương: : Phía Đông giáp Đại Tây Dương, phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía Tây giáp Thái Bình Dương - Diện tích châu Mĩ là 42 triệu km2 và đứng thứ 2 về diện tích trong các châu lục. - Châu Mĩ được chia làm ba khu vực: Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Hoạt động 3: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ. Cảnh quan. - GV giới thiệu lượt đồ tự nhiên châu Mĩ. - GV cho học sinh thảo luận nhóm 4: Quan sát các ảnh trong hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ cái a,b, c, d, e, g, cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ. - HS làm phiếu bài tập sau: + Nối các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp: A B a) Núi An-đét (Pê-ru) Bắc Mĩ b) Đồng bằng trung tâm ( Hoa Kỳ) c) Thác Ni-a-ga-ra (Hoa Kỳ) Trung Mĩ d) Sông A-ma-dôn (Bra-xin) e) Hoang mạc A-ta-ca-ma (Chi-lê) Nam Mĩ g) Một bãi biển ở vùng Ca-ri-bê - GV nhận xét kết quả thảo luận. - GV: Em có nhận xét gì về cảnh thiên nhiên của châu Mĩ. - GV kết luận: Cảnh quan đa dạng, phong phú Địa hình. - HS thảo luận nhóm đôi: Dựa vào hình 1, hãy chỉ và đọc tên + Các dãy núi cao ở phía tây. + Đồng bằng lớn ở giữa. + Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông. - GV mời vài HS lên bảng chỉ trên lược đồ. + Các dãy núi cao ở phía tây: Dãy cooc-đi-e, dãy an-đét. + Đồng bằng lớn ở giữa: ĐB trung tâm, ĐB a-ma-dôn, ĐB pam-pa. + Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông: Dãy A-pa-lát, cao nguyên Guy-an, cao nguyên Bra-xin. - GV nhận xét. - GV: Em có nhận xét chung gì về địa hình châu Mĩ? - GV kết luận: Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông: dọc bờ biển phía tây là các dãy núi cao và đồ sộ, ở giữa là các đồng bằng lớn. Phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên. - HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Mĩ và chỉ tên hai con sông lớn ở châu Mĩ - GV nhận xét. GV kết luận: Ở châu Mĩ có 2 con sông lớn là sông Mi-xi-xi-pi ở Bắc Mĩ và sông A-ma-dôn ở Nam Mĩ. Khí hậu. - HS đọc thầm thông tin trong sách giáo khoa trả lời câu hỏi: + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? - GV: đới khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ? - GV: đới khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ? - GV nhận xét, khoan vùng khí hậu trên lược đồ. - GV giải thích thêm: Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến khí hậu của một khu vực, trong đó có yếu tố vị trí địa lý, vì châu Mĩ trải dài trên nhiều vĩ độ, nên chịu ảnh hưởng của quy luật địa đới: ở vùng vĩ độ thấp nhận được lượng nhiệt mặt trời lớn nên nhiệt độ cao, càng lên vĩ độ cao thì càng lạnh. Châu Mĩ trải dài trên nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. Chiếm diện tích lớn nhất là khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ. - GV chỉ ra ở mỗi đới khí hậu có thực vật chủ yếu: + Hàn đới: Đồng rêu. + Ôn đới: Rừng lá kim. + Nhiệt đới ẩm: Rừng nhiệt đới. Sự phân bố khí hậu dẫn đến sự phân bố của thực vật. Tìm hiểu rừng A-ma-dôn - GV: Em biết gì về rừng A-ma-dôn? - GV: Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn - GV: Rừng mưa a-ma-dôn là một khu bảo tồn thiên nhiên trên thế giới. Đó là khu dự trữ sinh quyển cho loài người. - GV chiếu hình một số động, thực vật ở rừng A-ma-dôn. Kết luận: - Châu Mĩ có thiên nhiên phong phú, đa dạng. - Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tay sang đông: dọc bờ biển phía tây là các dãy núi cao và đồ sộ, ở giữa là các đồng bằng lớn. Phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên. - Châu Mĩ trải dài trên nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. Chiếm diện tích lớn nhất là khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ. - Rừng a-ma-dôn là rừng rậm nhiệt đới lớn nhất trên thế giới. Củng cố, dặn dò. - HS đọc phần bài học trong sgk - Nhận xét, dặn HS về chuẩn bị bài sau : châu Mĩ (tiếp theo).
File đính kèm:
- Bai_25_Chau_Mi.docx