Giáo án Địa lí 8 - Tuần 3,4
? Dựa vào hình 2.1 và 3.1 cho biết tên các cảnh quan phân bố ở khu vực gió mùa và khu vực khí hậu lục địa khô hạn?
? Em rút ra nhận xét gì về đặc điểm của các cảnh quan khí hậu Châu Á? Mối liên hệ giữa khí hậu và cảnh quan?
-Có nhiều đông vật quý hiếm.
Ngày soạn:31/8/09 Ngày dạy: Tuần 3: Tiết 3: BÀI 3 SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á I. Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: - HS nắm được các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nước sông và giá trÞ kinh tế của chúng. - Hiểu được sự phân bố đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa khí hậu với cảnh quan. - Hiểu được sự những thuận lợi giữa điều kiện tự nhiên và phát triển kinh tế xã hội cũng như những khó khăn của nó. 2/ Tư tưởng: 3/ Kỉ năng: Phân tích lược đồ và tranh ảnh. II. Chuẩn bị: -Giáo viên: +Bản đồ địa lí tự nhiên Châu Á. +Bản đồ cảnh quan Châu Á. + Tranh, ảnh về cảnh quan tài nguyên, rừng lá kim... -Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà. II. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định . 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu rõ đặc điểm chung về khí hậu Châu Á? Em hiểu gì về khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa? ? Nêu tên và sự phân bố các kiểu khí hậu Châu Á. 3. Bài mới. à Giới thiệu bài: - Sông ngòi và cảnh quan Châu Á rất phức tạp và đa dạng, đó là do ảnh hưởng của khí hậu đến sự hình thành chúng. Qua bài học hôm nay, chĩng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề đó. Ho¹t ®éng DẠY Ho¹t ®éng häc NỘI DUNG à Hoạt động 1 Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi Châu Á . -GV sử dụng lược đồ địa hình ,sông hồ châu Á.(h 1.2): ?Em có nhận xét gì về hệ thống sông ngòi ở châu Á? ? Quan sát hình 1.2, cho biết các sông lớn của Bắc Á và Đông Á bắt đầu từ khu vực nào, đổ ra biển và đại dương nào? ? Sông Mê Kông bắt nguồn từ đâu? ? Các sông ở Châu Á phân bố như thế nào? Chế độ nước ra sao? ? Giải thích chế độ nước của các sông ở Châu Á lại phức tạp? GV: Chế độ nước sông phụ thuộc vào chế độ mưa (miền khí hậu gió mùa) và chế độ nhiệt (miền khí hậu cực và vùng lạnh). ? Dựa vào hình 1.2 và 2.1 cho biết sông Ô Bi chảy theo hướng nào, qua các đới khí hậu nào? Tại sao về mùa xuân, trung và hạ lưu sông Ô Bi có lũ lớn? ? Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi Châu Á? à Hoạt động 2: Các đới cảnh quan tự nhiên ? Dựa vào hình 2.1 và 3.1 cho biết tên đới cảnh quan của Châu Á từ Bắc- Nam theo kinh tuyến 80 độ? ?Tên đới cảnh quan từ tây sang(vt 400B)? ? Dựa vào hình 2.1 và 3.1 cho biết tên các cảnh quan phân bố ở khu vực gió mùa và khu vực khí hậu lục địa khô hạn? ? Em rút ra nhận xét gì về đặc điểm của các cảnh quan khí hậu Châu Á? Mối liên hệ giữa khí hậu và cảnh quan? -Có nhiều đông vật quý hiếm. àPhân hoá từ B-N, từ Đ-T,do ảnh hưởng của thay đổi khí hậu từ ven biển vào nội địa, theo vỉ độ… - GV phân biệt cho HS thấy sự khác nhau giữa cảnh quan thảo nguyên với cảnh quan xa van. (SGV) - Lưu ý HS nét đặc biệt về khí hậu của bán đảo Camsatca (SGV) à Hoạt động 3: - Thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á. ? Theo em, thiên nhiên Châu Á mang lại những thuận lợi và khó khăn gì cho con người? -Kết hợp lược đồ xác định một số khu vực thường xảy ra thiên tai:đông á ,đông nam á và nam á. -Liên hệ VN: +miền trung mùa khô hạn hán thiếu nước.. +mùa mưalũ lụt,lỡ đất vừa qua ở tây bắc... ?Giải pháp hạn chế? - Ghi bài. Suy nghĩ trả lời. - Bắt nguồn từ khu vực núi cao và sơn nguyên đổ ra Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và biển Đông, biển Arap. - Sơn nguyên Tây Tạng - Đọc kênh chữ và giải thích: +mực nước sơng lên nhanh. +thường gây ra lũ băng lớn. +… - Nghe. - Sông Ô Bi chảy theo hướng Nam Bắc, qua đới khí hậu ôn đới lục địa, đới khí hậu cực và cận cực. Mùa xuân tuyết và băng tan ¢ có lũ băng. - Trả lời. - Ghi bài. - Ghi bài. - Quan sát và trả lời: +Đới đài nguyên. +Rừng lá kim. +Rừng hởn hợp và rừng lá rộng. +Thảo nguyên. +… Cảnh quan từ t6y sang: +rừng và cây bụi lá cứng +thảo nguyên +hoang mạc ,bán hoang mạc +… -Cảnh quan ở khu vực gió mùa: +rừng hổn hợp và rừng lá rộng. +rừng cận nhiệt đới ẩm. +rừng nhiệt đới ẩm. -.Cảnh quan khu vực lục địa khô hạn: +rừng lá kim. +hoang mạc và bán hoang mạc. - Quan sát và trả lời. + +Mổi đới khí hậu có kiểu cảnh quan tương ứng:mưa nhiều, ẩm->rừng rậm phát triển;.. - Nhận xét. - Nghe. - Đọc SGK và trả lời. - Trả lời. +thuận lợi: +khó khăn: «Địa hình núi cao hiểm trở. «Khí hậu khắc nghiệt «thiên tai thất thường Suy nghỉ trả lời: +Trồng rừng +đê bao +dự báo thiên tai… 1. Đặc điểm sông ngòi -Nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều. - Sông Bắc Á có giá trị chủ yếu về giao thông thủy điện. - Các khu vực khác sông có vai trò cung cấp nước, thủy điện, giao thông, du lịch, đánh bắt, nuôi trồng thủy sản. 2. Các đới cảnh quan tự nhiên. - Cảnh quan tự nhiên Châu Á phân hóa rất đa dạng. - Sự phân hóa cảnh quan nối liền với điều kiện khí hậu. 3. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á. a. Thuận lợi: - Tài nguyên phong phu ,đa dạng, trữ lương lớn:dầu khí ,than ,sắtù... thiên nhiên đa dạng. b. Khó khăn: - Thiên tai:hạn hán ,lũ lụt… - Giao thông 4.Củng cố:. -Kể tên một số cảnh quan châu Á? -Kể tên các sông lớn ở châu Á? - Tại sao cảnh quan châu á lại có sự phân hoá đa dạng? 5. Hoạt động nối tiếp: - Làm bài 3/13 - Chuẩn bị bài 4: Thực hành phân tích hoàn lưu gió mùa ở Châu Á. +kết hợp lược đồ phân tích hướng gió về mùa đông, mùa hạ. +trả lời câu hỏi,hoàn thành bảng 4.1,bảng tổng kết theo mẩu sgk. * Tù rĩt kinh nghiƯm sau tiÕt d¹y: Ngày soạn: 3/09/2008 Ngày giảng : Tuần 4;tiết 4. BÀI 4 THỰC HÀNH PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA CHÂU Á I. Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: Thông qua bài thực hành, hs cần: - Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa Châu Á. - Làm quen với một loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết, đó là lược đồ phân bố khí áp và hướng gió. 2/ Tư tưỏng: 3/ Kỉ năng: Nắm được kỹ năng đọc phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ. II. Chuẩn bị: -GV: Hai lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở Châu Á. -HS:Chuẩn bị bài ở nhà. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định . 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu đặc điểm sông ngòi Châu Á? Hãy chỉ trên bản đồ tên và vị trí các con sông lớn của Châu Á? ? khí hậu Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gì? Nêu đặc điểm sự phân bố và ảnh hưởng của nó tới sông ngòi Châu Á? 3. Bài mới. à Vào bài: Bề mặt trái đất chịu sự sưởi nóng và hóa lạnh theo mùa, khí áp trên lục địa cũng như ngoài đại dương cũng thay đổi theo mùa nên thời tiết cũng có những đặc tính biểu hiện riêng mỗi mùa trong năm. Bài thực hành hôm nay giúp các em làm quen, tìm hiểu và phân tích các lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa Đông, mùa Hạ Châu Á. HOẠT ĐỘNG DẠY à Hoạt động 1: GV dùng bản đồ “Khí hậu Châu Á” giới thiệu khái quát các khối khí trên bề mặt trái đất. à Hoạt động 2: GV giới thiệu chung về lược đồ hình 4.1 và 4.2. - Yêu cầu HS đọc chú thích. - GV giải thích khái niệm. + Các trung tâm khí áp được biểu thị bằng các đường đẳng áp, + đường đẳng áp là đường nối các điểm có trị số áp bằng nhau. +Ở các khu vực áp cao thì trị số các đường đẳng áp càng vào trung tâm càng tăng, ở các khu vực áp thấp thì ngược lại. + Hướng gió được biểu thị bằng các mũi tên. +Gió từ vùng áp cao thổi đến vùng áp thấp. à Hoạt động 3: ªPhân tích hướng gió mùa đông ? Xác định và đọc tên các trung tâm áp cao và áp thấp? ? Xác định các hướng gió chính theo khu vực về mùa đông? - Yêu cầu HS lên bảng điền vào bản phụ theo mẫu cho sẳn. ªPhân tích hướng gió mùa hạ. à Phương pháp tiến hành như hoạt động nhóm 1,2. GV nhấn mạnh tính chất trái ngược nhau của hướng gió trong 2 mùa. ? Qua bảng trên, sự khác nhau cơ bản giữa tính chất gió mùa mùa Đông và mùa Hạ là gì? Vì sao? (gió mùa mùa đông lạnh, khô vì xuất phát từ cao áp trên lục địa, gió mùa hạ mát ẩm vì thổi từ đại dương vào) ? Nguồn gốc và sự thay đổi hướng gió của 2 mùa Đông, mùa Hạ có ảnh hưởng nhiều tới thời tiết và sinh hoạt, sản xuất trong khu vực chúng hoạt động? * GV bổ sung: Mùa đông khối khí rất lạnh từ cao áp Xibia di chuyển xuống nước ta trên một chặng đường dài nên bị biến tính, yếu dần khi vào miền bắc nước ta, chỉ đủ gây ra thời tiết lạnh trong vài ngày, sau bị đông hóa với khối khí địa phương nên yếu dần rồi tan. HĐ HỌC - Quan sát - Nghe - Đọc - Nghe ªHoạt đông nhóm: - Chia 4 nhóm: -Nhóm 1,2:Phân tích hướng gío mùa đông. Đại diện nhóm báo cáo kết quả: +Aùp cao xi-bia. +. Nam ấn độ dương. + nam đại tây dương. + a-xo. +Aùp thấp a-lê-út. + xích đạo ôxtrây lia. + ai xơ len. +Hướng gió chính: -Nhóm 3,4: +Aùp thấp I-RAN. +Aùp cao nam đại tây dương, ấn độ dương ,HA-OAI,ôxtrây lia. +Hướng gió chính: - Trả lời:gió mùa mùa đông lạnh, khô vì xuất phát từ cao áp trên lục địa, gió mùa hạ mát ẩm vì thổi từ đại dương vào. -Trả lời - Nghe ªSử dụng bản phụ kết hợp bản đồ tổng kết chung: Mùa Khu vực Hướng gió chính Thổn từ áp cao đená áp thấp Đông Đông á Tây bắc Cao áp xi-bia-> áp thấp a- lê-ut Đông nam á Đông bắc hoặc bắc Cao xi-bia-> thấp xích đạo. Nam á Đông bắc( bị biến tính nên khô ráo ấm áp) Cao xi-bia-> thấp xích đạo Hạ Đông á Đông nam Cao ha-oai->lục địa. Đông nam á Tây nam (biến tính đông nam) Cao ôxtrây lia, nam ấn độ dương vào lục địa. Nam á Tây nam Cao áp ấn độ dương đến tây I-RAN. 4. Củng cố: ? Cho biết sự khác nhau về hoàn lưu gió mùa ở Châu Á về mùa Đông và mùa Hè? ? Đặc điểm thời tiết về mùa Đông và mùa Hè ở Châu Á? ? Aûnh hưởng của chúng đến sinh hoạt, sản xuất? 5. Dặn dò: - Ôn các chủng tộc lớn trên thế giới + Đặc điểm hình thái, địa bàn phân bố. - Đặc điểm dân cư Châu Phi, Mĩ, Âu & Đại Dương. à Tự rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TUAN 3,4.doc