Giáo án Địa lí 8 - Đặng Bá Nhẫn

Bài 16 :ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

I. Mục tiêu:

 HS cần biết:

- Phân tích số liệu, lượht đồ, tư liệu để nhận biết mức tăng trương đạt khá cao trong thời gian tương đối dài.

Nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt vẫn giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế nhiều nước. Công nghiệp mới trở thành nền kinh tế quan trọng ở một số nước, nền kinh tế phát triển chưa vững chắc.

- Giải thích được những đặc điểm trên của kinh tế các nước khu vực Đông Nam Á. Do có sự thay đổi trong định hướng và chính sách phát triển kinh tế, do ngành nông nghiệp vẫn đóng góp tỉ lệ đáng kể trong các sản phẩm trong nước, do nền kinh tế dễ bị tác động từ bên ngoài và phát triển kinh tế nhưng chưa chú ý đến bảo vệ môi trường.

II. Chuẩn bị:

 - Bản đồ các nước Châu Á.

 - Lược đồ kinh tế các nước Đông Nam Á.

III. Tiến trình lên lớp:

 1. Ổn định trật tự.

 2. Kiểm tra bài cũ.

 ? Cho biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và dân cư khu vực Đông Nam Á trong phát triển kinh tế ?

 ? Vì sao các nước Đông Nam Á có những nét tương đồng trong sinh hoạt sản xuất.

3. Bài mới:

 Vào bài: Sử dụng SGK.

 

doc85 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2825 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí 8 - Đặng Bá Nhẫn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập những đặc điểm tự nhiên và dân cư có thuận lợi và khó khăn do phát triển kinh tế.
à Tự rút kinh nghiệm.
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy
Bài 16 :ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. Mục tiêu:
 HS cần biết:
- Phân tích số liệu, lượht đồ, tư liệu để nhận biết mức tăng trương đạt khá cao trong thời gian tương đối dài.
Nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt vẫn giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế nhiều nước. Công nghiệp mới trở thành nền kinh tế quan trọng ở một số nước, nền kinh tế phát triển chưa vững chắc.
- Giải thích được những đặc điểm trên của kinh tế các nước khu vực Đông Nam Á. Do có sự thay đổi trong định hướng và chính sách phát triển kinh tế, do ngành nông nghiệp vẫn đóng góp tỉ lệ đáng kể trong các sản phẩm trong nước, do nền kinh tế dễ bị tác động từ bên ngoài và phát triển kinh tế nhưng chưa chú ý đến bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
 - Bản đồ các nước Châu Á.
 - Lược đồ kinh tế các nước Đông Nam Á.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định trật tự.
 2. Kiểm tra bài cũ.
 ? Cho biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và dân cư khu vực Đông Nam Á trong phát triển kinh tế ?
 ? Vì sao các nước Đông Nam Á có những nét tương đồng trong sinh hoạt sản xuất.
3. Bài mới:
à Vào bài: Sử dụng SGK.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động HS
NỘI DUNG
à Hoạt động 1: 
? Dựa vào kiến thức đã học cho biết thực trạng chung của nền kinh tế – xã hội của các nước Đông Nam Á khi còn là thuộc địa của các nước đế quốc thực dân?
à Chuyển ý: Khi chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc, Việt Nam, Lào, Cambuchia vẫn phải tiếp tục đấu tranh giành độc lập tự do đều có điều kiện phát triển kinh tế.
? Dựa vào nội dung SGK, kết hợp vói hiểu biết, các nước Đông Nam Á có những thuận lợi gì cho sự tăng trưởng kinh tế?
à Hoạt động 2: ( 3 nhóm)
? Dựa vào bảng 16.1 cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước trong giai đoạn:
à Nhóm 1: 1990 – 1996.
à Nhóm 2: 1998.
à Nhóm 3: 1999 – 200.
GV kết luận.
? Tại sao các nước Đông Nam Á lại có nước tăng trưởng kinh tế chậm năm 1992 – 1998 ?
( Cuộc khủng hoảng tiền tệ 1997 là do áp lực nợ nước ngoài quá lớn…)
Thái Lan nợ 62 tỉ USD…
- Việt Nam do nền kinh tế chưa có quan hệ rộng với các nước ngoài " ít ảnh hưởng khủng hoảng.
à Chuyển ý: Nền kinh tế được đánh giá là phát triển vững chắc, ổn định phải đi đôi với bảo vệ tài nguyên, môi trường…
? Em hãy nói về sự thực trạng bị ô nhiễm ở địa phương em, Việt Nam và các quốc gia láng giềng?
? Nhắc lại đặc điểm sự phát triển các nước và vùng lãnh thổ Đông Á?
à Chuyển ý: Hiện nay phần lớn các nước Đông Nam Á đang tiến triển công nghiệp hóa theo các bước phát triển trên cuả Đông Á.
? Dựa vào bảng 16.2 cho biết tỉ trọng của các ngành trong các sản phẩm trong nước của từng quốc gia phát triển, chậm phát triển như thế nào?
? Qua bảng so sánh số liệu các khu vực kinh tế của 4 nước trong các năm 1980 và 2000 hãy cho biết nguyên nhân của sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế của các quốc gia?
? Dựa vào hình16.1 và kiến thức đã học hãy.
+ Nhận xét sự phân bố của cây lương thực, cây công nghiệp.
+ Nhận xét sự phân bố của các ngành công nghiệp luyện kim, ché tạo máy, hóa chất, thực phẩm.
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả, GV bổ sung, chuẩn xác kiến thức. 
- Nghèo, chậm phát triển.
- Điều kiện tự nhiên: Thiên nhiên, sản xuất nông phẩm …
- Điều kiện xã hội: Đông dân, lao động rẻ…
- HS trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
- Trả lời.
(Phá rừng, lũ lụt …)
- Đi từ sản xuất thay thế hàng xuất khẩu, đến sản xuất để sản xuất.
- 4 Nhóm tính tỉ trọng.
1. Nền kinh tế của các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh song chưa vững chắc.
- Đông Nam Á là khu vực có điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi cho sự phát triển kinh tế.
Trong thời gian qua, Đông Nam Á đã có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao điển hình như Singabo, Malaysia.
- Kinh tế khu vực phát triển chưa vững chắc, dễ bị tác động từ bên ngoài.
- Môi trường chưa được chú ý bảo vệ trong quá trình phát triển kinh tế.
- Sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế của các quốc gia có sự thay đổi rõ rệt, phản ánh quá trình công nghiệp hóa các nước: phần đóng góp của nông nghiệp vào GDP giảm xuống, của công nghiệp và dịch vụ tăng.
Ngành
Phân bố
Điều kiện phát triển
Nông
nghiệp
- Cây lương thực: Lúa gạo tập trung ở đồng bằng châu thổ, ven biển.
- Cây công nghiệp: Cà phê, cao su, mía, trồng trên cao nguyên.
- Khí hậu nóng ẩm, nguồn nước tưới tiêu chủ động.
- Đất đai và kĩ thuật canh tác lâu đời, khí hậu nóng, khô hơn
Công
nghiệp
- Luyện kim: Việt Nam, Thái Lan, Mianma, Philipin, Inđônexia,.. xây dựng gần biển.
- Tập trung các nguồn kim loại
- Gần biển thuận tiện mặt nhập nguyên liệu.
- Chế tạo máy: có hầu hết ở các nước, chủ yếu các trung tâm công nghiệp gần biển.
- Phần hải cảngthuận tiện nhiên liệu, xuất sản phẩm.
- Hóa chất lọc dầu tập trung ở bán đảo Mã Lai, Inđônexia, Brunei,..
- Nơi có nhiều mỏ dầu lớn.
- Khai thác vận chuyển xuất khẩu thuận tiện.
4. Củng cố
 Bài tập 1 SGK
5. Dặn dò
 - Tìm hiểu hiệp hội các nước ASEAN.
 - Thu thập thông tin về sự hợp tác của Việt Nam với các nước Đông Nam Á.
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy
BÀI 17:HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN)
I. Mục tiêu: 
HS cần biết:
- Tìm tư liệu, số liệu, ảnh để biết được: sự ra đời và phát triển về số lượng các thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á, mục tiêu hướng đến của hiệp hội.
- Các nước đạt được những thành tích đáng kể trong kinh tế một phần do có sự hợp tác.
- Thuận lợi và một số thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập Hiệp hội.
II. Chuẩn bị: 
- Bản đồ các nước Đông Nam Á.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định trật tự.
Kiểm tra bài cũ.
 ? Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành CNH nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc.
 ? Kể tên nông nghiệp nông sản nhiệt đới nổi tiếng? Các ngành Công nghiệp chủ yếu và sự phân bố của chúng?
 3. Bài mới.
à Vào bài: Biểu tượng mang hình ảnh “Bó lúa với 10 rẽ lúa” của Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động HS
NỘI DUNG
à Hoạt động 1: Tìm hiểu Hiệp hội Asean.
? Quan sát hình 17.1 cho biết 5 nước đầu tiên tham gia?
 Nước nào tham gia sau Việt Nam?
 Nước nào chưa tham gia?
?Asian được thành lập khi nào?
? Đọc mục I SGK và cho biết mục tiêu của Hiệp hội thay đổi qua thời gian như thế nào?
GV chốt kiến thức.
? Cho biết nguyên tắc của Asean?
à Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện để hợp tác phát triển kinh tế xã hội.
- GV gợi ý, định hướng cho HS thảo luận về 3 nội dung chính.
à GV kết luận
à Hoạt động 3: 
Việt Nam trong Asean.
? Đọc đoạn chữ nghiêng trong mục III SGK, cho biết: lợi ích của Việt Nam trong quan hệ với Asean 
? Những khó khăn của Việt Nam khi gia nhập Asean
- Quan sát và trả lời.
- HS thảo luận, trả lời.
- Trả lời
- Chia 3 nhóm thảo luận.
+ Nhóm 1: Cho biết những điều kiện thuận lợi để hợp tác kinh tế của các nước Đông Nam Á? (Bài 15...)
+ Nhóm 2: Biểu hiện của sự hợp tác để phát triển kinh tế giữa các nước Asean?
+ Nhóm 3: Dựa vào hình 17.2, cho biết 3 nước trong tam giác tăng trưởng kinh tế Xigôri đã đạt kết quả của sự phát triển kinh tế như thế nào?
+ Tốc độ mậu dịch tăng rõ từ 1990 đến nay = 26,8%.
+ Xuất khẩu gạo.
+ Nhập xăng dầu, phân bón, thuốc trừ sâu, hàng điện tử,…
+ Dự án hành lang Đông – Tây; Khai thác lợi thế miền Trung.
+ Quan hệ trong thể thao văn hóa…
- Thảo luận, trình bày.
1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
- Thành lập 8/8/1967
- Mục tiêu của Hiệp hội thay đổi theo thời gian.
- Đến năm 1999 Hiệp hội có 10 nước thành viên hợp tác để cùng phát triển xây dựng 1 cộng đồng hòa hiệp, ổn định trên nguyên tắc tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của nhau. 
2. Hợp tác để phát triển kinh tế xã hội.
- Các nước Đông Nam Á có nhiều điều kiện thuận lợi về thiên nhiên, kinh tế, xã hội, văn hóa để hợp tác phát triển kinh tế.
- Sự hợp tác đã đem lại nhiều kết quả trong kinh tế, văn hóa mỗi nước.
- Sự nỗ lực phát triển kinh tế của từng quốc gia và kết quả của sự hợp tác các nước trong khu vực đã tạo môi trường ổn định để phát triển kinh tế.
Việt Nam trong Asean
- Việt nam tích cực tham gia mọi hợp tác kinh tế – xã hội; Có nhiều cơ hội phát triển kinh tế, văn hóa xã hội, song còn nhiều khó khăn cần cố gắng xóa bỏ.
4. Củng cố.
 Bài tập 1: Điền vào bảng sau tên các nước Asean theo thứ tự năm gia nhập. 
Năm gia nhập
Tên nước
Số lượng
……
……………
…………..
 Bài tập 2: Trình bày lợi thế và khó khăn khi gia nhập Asean.
5. Dặn dò
 - Ôn bài 14, 16 để giờ sau thực hành.
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy
BÀI 18: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU LÀO VÀ CAMPUCHI
I. Mục tiêu:
HS cần biết:
 - Tập hợp và sử dụng các tư liệu để tìm hiểu địa lí một quốc gia.
 - Trìng bày kết quả làm việc bằng văn bản.
II. Chuẩn bị:
 - Bản đồ các nước Đông Nam Á.
 - Lược đồ tự nhiên, kinh tế Lào, Campuchia.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định trật tự.
 2. Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày những hiểu biết của em về Asian.
 3. Bài mới:
à Hoạt động 1: Chia lớp 4 nhóm.
 - Nhóm 1, 2 tìm hiểu: vị trí địa lý; điều kiện tự nhiên.
 - Nhóm 3, 4 tìm hiểu: điều kiện xã hội – dân cư – kinh tế.
à Hoạt động 2: Đại diện nhóm báo cáo kết quả?
 GV đánh giá, cho điểm.
à Nội dung thực hành.
 I. Vị trí địa lí.
Vị trí địa lí
Campuchia
Lào
Diện tích
- 181.000 Km2
- Thuộc bán đảo Đại Dương.
- Phía Đông, Đông Nam giáp Việt Nam.
- Phía Bắc giáp Lào.
- Phía Tây Bắc, Bắc giáp Thái Lan.
- Phía Tây Nam giáp Vịnh Thái Lan
- 236.800Km2
- Thuộc bán đảo Đại Dương.
- Phía Đông giáp Việt Nam.
- Phía Bắc giáp Trung Quốc, Mianma
- Phía Tây giáp Thái Lan.
- Phía Nam giáp Campuchia.
Khả năng liên hệ với nước ngoài.
- Bằng tất cả các loại đường giao thông.
- Bằng đường bộ, sông, hàng không.
- Không giáp biển, nhờ cảng miền Trung Việt Nam.
II. Điều kiện tự nhiên:
Các yếu tố
Campuchia
Lào
Địa hình
- 75% là đồng bằng, núi cao ven biên giới. Dãy Rếch, Cacđamôn. Cao nguyên phía Đông Bắc, Đông.
- 90% là núi, cao nguyên.
- Các dãy núi cao tập trung phía Bắc, cao nguyên rải từ Bắc đến Nam.
Khí hậu
- Nhiệt đới gió mùa, gần xích đạo, nóng quanh năm.
+ Mùa mưa: (4 -10) gió Tây Nam từ vịnh biển cho mưa.
+ Mùa khô: (11 -3) gió Đông Bắc khô, hanh
- Nhiệt đới gió mùa.
+ Mùa Hạ: Gió Tây Nam từ biển thổi vào cho mưa.
+Mùa Đông: Gió Đông Bắc từ lục địa nên khô, lạnh.
Sông ngòi
 Sông Mê Kông, Tônglêsáp và Biển hồ.
Sông Mê Kông (một đoạn)
Thuận lợi đối với nông nghiệp
- Khí hậu nóng quanh năm có điều kiện tốt phát triển các ngành trồng trọt.
- Sông ngòi, hồ, cá.
- Đồng bằng chiếm diện tích lớn. Đất màu mỡ.
- Khí hậu ấm áp quanh năm từ vùng núi phía Bắc.
- Sông Mê Kông là nguồn nước, thủy lợi.
- Đồng bằng đất màu mỡ, rừng nhiều.
Khó khăn
- Mùa khô thiếu nước.
- Mùa mưa gây lũ lụt. 
- Diện tích đất nông nghiệp ít.
- Mùa khô thiếu nước.
à GV chốt lại kiến thức về điều kiện tự nhiên của hai nước, sử dụng lược đồ hình 18.1 và 18.2 để khắc sâu kiến thức cho HS.
III. Điều kiện xã hội – dân cư:
Campuchia
Lào
Đặc điểm dân cư
- Dân số 12,3 triệu, gia tăng cao (1,7% năm 2000).
- Mật độ trung bình: 67 người/Km2 (Thế giới 46 người/Km2 .
- Chủ yếu là người Khơme 90 %, (Việt 5%, Hoa 1%).
- Ngôn ngữ phổ biến: Khơme.
- 80% dân sống ở nông thôn.
- 95% dân theo đạo Phật, 35% biết chữ.
- 5,5 triệu dân, gia tăng cao 2,3% năm 2000.
- Mật độ dân số thấp 22 người/km2.
- Người Lào 50%, Thái 13%, Mông 13%, dân tộc khác 23%.
- Ngôn ngữ phổ biến: Lào.
- 78% dân sống ở nông thôn.
- 60% theo đạo Phật, 56% biết chữ.
GDP/ người năm 2001
- 280 USD.
- Mức sống thấp, nghèo.
- 317 USD.
- Mức sống thấp, nghèo.
Trình độ lao động
- Thiếu lao động có tay nghề cao
- Dân số ít, lao động thiếu cả số lượng và chất lượng.
Các TP lớn
- Phnôm Pênh (thủ đô).
- Batdamboong, CongpongThom, Xiêm Riệp 
- Viêng Chăn (thủ đô).
- Xavanakhẹt, Luôngphabăng.
à GV bổ sung: Nạn diệt chủng Pôn Pốt hơn 3 triệu dân Campuchia bị sát hại dã man, tổng số dân giảm mạnh (1975 – 1978).
IV. Kinh tế:
Kinh tế
Campuchia
Lào
Cơ cấu kinh tế %
- Nông nghiệp 37,1%; Công nghiệp 20%; Dịch vụ 42% (2000).
- Phát triển cả công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
- Nông nghiệp 52,9%, công nghiệp 22,8%; Dịch vụ 24,3%.
- Nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất. 
Điều kiện phát triển
- Biển hồ rộng, khí hậu nóng ẩm.
- Địa hình lớn, màu mỡ.
- Quặng, Sắt, Magie, Au, Đá vôi,..
- Nguồn nước khổng lồ, chiếm 50% tiềm năng thủy điện của sông MêKông
- Đất nông nghiệp ít, rừng còn nhiều.
- Đủ loại khoáng sản: vàng,…
Các ngành sản xuất
- Trồng lúa, gạo, ngô, cao su, đồng bằng, cao nguyên thấp.
- Đánh cá nước ngọt phát triển ở vùng biển hồ.
- Sản xuất ximăng, khai thác quặng kim loại
- Phát triển công nghiệp chế biến lương thực, cao su.
- Công nghiệp chưa phát triển.
- Chủ yếu sản xuất điện (xuất khẩu).
- Kinh tế, chế biến gỗ, thuế,.
- Nông nghiệp: nguồn kinh tế chính sản xuất ven sông Mê Kông, trồng cà phê, sa nhân trên cao nguyên.
à GV bổ sung:
 - Campuchia: Đánh cá và rừng chiếm vị trí quan trọng trong kinh tế, cá là thức ăn thứ hai sau gạo, mật độ cá khu vực Biển Hồ vào loại cao nhất thế giới.
 - Lào: người Lào chăn nuôi và thuần hóa voi để thay con người làm việc nặng nhọc -> đất nước triệu voi.
 - Ôn lại vai trò của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình trái đất.
 - Tên vị trí dãy núi, công nghiệp, sông ngòi, đồng bằng lớn thế giới.
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy
BÀI 19: ĐỊA HÌNH VỚI TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC ( giảm tải)
I. Mục tiêu: 
 - HS cần hệ thống lại những kiến thức về:
 + Hình dạng bề mặt trái đất
 + Nông nghiệp tác động đồng thời xen kẽ của nội lực, ngoại lực tạo nên cảnh quan trái đất.
 - Củng cố kĩ năng đọc, phân tích, mô tả…
II. Chuẩn bị:
 - Bản đồ tự nhiên thế giới có kí hiệu động đất, núi lửa.
 - Bản đồ các địa mảng trên thế giới.
 - Tranh ảnh về động đất, núi lửa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Cho biết đặc điểm tự nhiên và kinh tế – xã hội Lào, Campuchia?
3. Bài mới.
- Vào bài: Trái đất là môi trường sông của con người…
Hoạt động giáo viên
Hoạt động HS
NỘI DUNG
à Hoạt động 1: Tác động của nội lực lên bề mặt đất.
? Em hiểu gì về hiện tượng động đất? Núi lửa
Nguyên nhân? 
Nội lực là gì? 
? Quan sát hình 19.1 đọc tên và nêu vị trí của các dãy núi, sông ngòi, đồng bằng lớn trên các Châu lục?
? Quan sát hình 19.1 và 19.2, dựa vào kiến thức đã học cho biết các dãy núi cao, núi lửa của thế giới xuất hiện vào vị trí nào của các mảng kiến tạo?
? Dựa vào kí hiệu nhận biết dãy núi lớn nơi có núi lửa? Nêu tên, vị trí?
? Cho biết nơi có các dãy núi cao và núi lửa xuất hiện trên các lược đồ, các địa mảng thể hiện như thế nào?
? Giải thích sự hình thành núi và núi lửa?
- GV gọi đại diện nhóm trình bày, GV chuẩn xác kiến thức.
+ Các núi lửa dọc theo ven bờ Tây và Đông Thái Bình Dương, tạo thành vành đai núi lửa Thái Bình Dương.
+ Nơi có các dãy núi cao, kết quả các mảng xô, chồm vào nhau đẩy vật chất lên cao dần.
+ Nơi có các dãy núi cao, kết quả các mảng xô hoặc tách xa làm vỏ trái đất không ổn định nên vật chất phun trào mắc ma lên mặt đất.
- GV kết luận.
? Hình 19.3, 19.4, 19.5 cho biết nội lực còn tạo ra các hiện tượng gì? Ảnh hưởng của chúng đến đời sống con người.
à Hoạt động 2: 
Tìm hiểu tác động của ngoại lực.
- Chia lớp 4 nhóm, mỗi nhóm quan sát, mô tả một bức ảnh.
- Ngoại lực là gì?
- GV gợi ý và tiểu kết
Cảnh quan trên bề mặt đất là kết quả tác động không ngừng trong thời gian dài của nội lực, ngoại lực và các hiện tượng địa chất, địa lí, … Nguyên nhân tác động đó vẫn đang tiếp diễn. 
- Trả lời.
HS hoạt động nhóm, 1 HS đọc yếu tố, 1 HS điền vào bảng (kẻ sẵn)
-> Chia 3 nhóm
-> Nhóm 1
-> Nhóm 2
-> Nhóm 3
- Nghe và ghi vở.
- Nén, ép các lớp đá làm chúng xô lệch.
- Uốn nếp …
- Ảnh hưởng tiêu cực.
- Ảnh hưởng tích cực.
- 4 Nhóm hoạt động.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nghe.
- Ghi vở
1. Tác động của nội lực lên bề mặt đất
-Nội lực là lực sinh ra từ bên trong trái đất
- Các hiện tượng tạo núi cao, núi lửa trên mặt đất do vận động trong lòng bề mặt trái đất.
2. Tác động của ngoại lực lên bề mặt trái đất
- Ngoại lực là lực sinh ra bên ngoài bề mặt trái đất
à Kết luận SGK
4.Củng cố
 ? Em hiểu thế nào là nội lực? Ngoại lực? Tác động của các hoạt động đó đối với cảnh quan trái đất.
5. Dặn dò
 - Ôn tập đặc điểm các đới khí hậu chính trên trái đất. 
 - Khí hậu ảnh hưởng đến các cảnh quan tự nhiên như thế nào?
 - Địa hình, vị trí ảnh hưởng đến khí hậu như thế nào?
. 
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy
BÀI 20 :KHÍ HẬU VÀ CÁC CẢNH QUAN TRÊN TRÁI ĐẤT( giảm tải)
I. Mục tiêu:
 - HS nhận biết, mô tả các cảnh quan chính trên trái đất, các sông ngòi và vị trí của chúng trên trái đất, các thành phần của vỏ trái đất.
 - phân tích được mối liên hệ mang tính quy luật giữa các yếu tố để giải thích được một số hiện tượng địa lí tự nhiên.
 - Củng cố, nâng cao kĩ năng nhận xét, phân tích lược đồ…
II. Chuẩn bị:
 - Bản đồ tự nhiên thế giới.
 - Bản đồ xã hội thế giới.
 - Hình 20.3 phóng to.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định trật tự.
 2. Kiểm tra bài cũ.
 ? Nêu một số vấn đề về cảnh quan tự nhiên Việt Nam thể hiện rõ các dạng địa hình chịu thật sự tác động của ngoại lực?
3.Bài mới:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động HS
NỘI DUNG
à Hoạt động 1: Cá nhân/ cặp
Tìm hiểu khí hậu trái đất.
? Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết các chí tuyến và vòng cực là ranh giới của các vành đai nhiệt nào?
? Trái đất có nhiều đới khí hậu chính nào? nguyên nhân xuất hiện các đới khí hậu?
? Quan sát hình 20.1, cho biết mỗi Châu lục có đới khí hậu nào?
? Yêu cầu đại diện nhóm điền vào bảng sau:
Tên Châu
Các đới khí hậu
Á
Âu
Phi
Mỹ
Đại Dương
 - - - - -
 - - - - -
 - - - - - 
 - - - - -
 - - - - -
? Nêu đặc điểm 3 đới khí hậu: nhiệt đới,
 ôn đới, hàn đới.
- GV chốt, nhận xét.
? Phân tích nhiệt độ, lượng mưa của 4 biểu đồ trên? Cho biết 4 biểu đồ trên thuộc kiểu khí hậu, đới khí hậu nào?
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
GV chốt lại kết luận.
 + Biểu đồ A: NĐGM.
 + Biểu đồ B: XĐ.
 + Biểu đồ C: ÔĐLĐ.
 + Biểu đồ D: ĐTH.
? Quan sát hình 20.3, nêu tên và giải thích sự hình thành các loại gió mùa chính trên trái đất?
? Gió mùa là gì?
? Nêu tên các loại gió chính trên trái đất? Phạm vi hoạt động?
GV gợi ý.
+ Gió tính phong.
+ Gió tây ôn đới.
+ Gió đông cực.
? Giải thích sự xuất hiện của sa mạc Xahara?
- Lãnh thổ BP hình khối rộng, cao 200m.
- Ảnh hưởng đường chí tuyến B.
- Gió tính phong Đông Bắc thổi từ lục địa Á – Âu tới.
- Dòng biển Canari chảy ven bờ.
à Hoạt động 2: Các cảnh quan trên trái đất.
? Quan sát hình 20.4 mô tả cảnh quan đó thuộc đới khí hậu nào?
a. Hàn đới.
b. Ôn đới.
c,d,đ: Nhiệt đới.
- GV kết luận.
? GV yêu cầu HS làm bài tập 2.
? Dựa vào đã hoàn tất, trình bày mối quan hệ tác động qua lại giữa các thành phần tạo nên cảnh quan tự nhiên.
- Hoạt động ca nhân, cặp.
- HS lên bảng nhận xét trên hình vẽ
.
- Chia 5 nhóm tìm hiểu 5 châu lục.
- Chia 3 nhóm, thảo luận, trình bày.
- Chia 4 nhóm phân tích 4 biểu đồ.
- HS nhóm / cặp.
- Là sự di chuyển của các khối khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp.
- Trả lời.
- Nghe.
- Giải thích , dựa vào hình 20.1 và 20.3.
- P hân 4 nhóm tìm hiểu 4 ảnh: a,b,c d và cả 4 nhóm ảnh đ.
1. Khí hậu trên trái đất.
à Bài tập 1.
à Bài tập 2.
à Bài tập 3.
à Bài tập 4.
à Bài tập 5.
2. Các cảnh quan trên trái đất.
à Bài tập 1.
- Do vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ, mỗi châu lục có các đới, các kiểu khí hậu cụ thể, các cảnh quan tương ứng.
à Bài tập 2.
Vẻ sơ đồ vào vở.
à Kết luận:
- Các thành phần của cảnh quan thiên nhiên có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau.
- Một yếu tố thay đổi sẻ kéo theo sự thay đổi các yếu tố khác dẫn đến sự thay đổi của cảnh quan.
4. Củng cố.
 ? Xác định địa danh các châu, đại dương, đảo, sông, hồ trên bảng đồ trống.
5. Dặn dò 
 - Chuẩn bị tiết 25 – bài 21.
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy
BÀI 21: CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỞNG ĐỊA LÍ ( giảm tải)
I. Mục tiêu:
 - HS cần biết:
 + Sự đa dạng của hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, và một số yế tố ảnh hưởng tới phân bố sản xuất.
 + Nắm được các hoạt động sản xuất của con người đã tác động và làm cho thiên nhiên thay đổi mạnh mẽ, sâu sắc th

File đính kèm:

  • docdia 8 ca nam.doc
Giáo án liên quan