Giáo án Địa lí 8 - Bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)

HS: + Nước phát triển hơn giúp đở cho các thành viên chậm phát triển.

+ Tăng cường trao đổi hàng hoá .

+ Xây dựng giao thông.

+ Phối hợp khai thác và bảo vệ lưu vực sông Mêcong.

HS: Kết quả phát triển kinh tế 10 năm lập tam giác Xigiôri.

 

doc8 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 13285 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 8 - Bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/01/2009 Ngày dạy:
Tuần 21
Tiết 22
BÀI 17 
HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN)
I. Mục tiêu: 
1/ Kiến thức:
- Tìm tư liệu, số liệu, ảnh để biết được: sự ra đời và phát triển về số lượng các thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á, mục tiêu hướng đến của hiệp hội.
- Các nước đạt được những thành tích đáng kể trong kinh tế một phần do có sự hợp tác.
- Thuận lợi và một số thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập Hiệp hội.
2/ Tư tưởng:
3/ Kỉ năng:
- Rèn luyện kỉ năng phân tích phân tích số liệu, tư liệu...
II. Chuẩn bị: 
1/ Giáo viên:
- Bản đồ các nước Đông Nam Á; Tư liệu, tranh ảnh, bảng phụ...
2/ Học sinh:
- Tìm hiểu bài trước ở nhà...
III. Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
 - Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành CNH nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc?
 - Kể tên nông nghiệp nông sản nhiệt đới nổi tiếng? Các ngành Công nghiệp chủ yếu và sự phân bố của chúng?
 Bài mới.
 Biểu tượng mang hình ảnh “Bó lúa với 10 rẽ lúa” của Hiệp hội các nước Đông Nam Á. Có ý nghĩa rất gần giủ và sâu sắc với cư dân ở khu vực có chung nền văn minh lúa nước lâu đời trong môi trường nhâịet đới gió mùa. Để hiểu rỏ hơn về tổ chức này (kinh tế- xã hội...) Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu....
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
NỘI DUNG
à Hoạt động 1:
GV: Cho hs trao đổi theo nhóm.
 Đưa nội dung để các nhóm trao đổi:
- Nhóm 1:
?Asian được thành lập khi nào?
? Quan sát hình 17.1 cho biết 5 nước đầu tiên tham gia?
- Nhóm 2:
? Nước nào tham gia sau Việt Nam?
 ?Nước nào chưa tham gia?
- Nhóm 3,4:
? Cho biết mục tiêu của Hiệp hội thay đổi qua thời gian như thế nào? (1967, cuối 70 đầu 80, 1990, 12/ 1998) [ Phần này hs đã chuẩn bị trước ở nhà]
GV: Sau khi hết giờ quy định,kết hợp bảng phụ chốt kiến thức.
 Thời gian
 1967
 Cuối 1970
 đầu 1980
 1990
 12/ 1998
GV: Cho biết nguyên tắc của Asean?
à Hoạt động 2: 
GV: Cho biết nững điều kiện thuận lợi để hợp tác kinh tế của các nước ĐNÁ?
GV: Bổ sung, kết luận
GV: Cho biết những biểu hiện của sự hợp tác?
GV: Kết hợp sơ đồ
Cho biết 3 nước trong tam giác tăng trưởng kinh tế Xigiôri đã đạt kết quả của sự hợp tác phát triển kinh tế như thế nào?
GV: Kết luận
à Hoạt động 3:.
GV: Đọc đoạn chữ nghiêng trong mục III SGK, cho biết: lợi ích của Việt Nam trong quan hệ với Asean?
? Những khó khăn của Việt Nam khi gia nhập Asean
GV: Kết luận
GV: Những khó khăn của Việt nam khi trở thành thành viên ASEAN là sự chênh lệch vvề trình độ kinh tế, khác biệt về chính trị, bất đồng ngôn ngữ....
- HS thảo luận, cử đại diện nhóm trả lời.
 1 nhóm trả lời, các nhóm có thể bổ sung.
Hoàn cảnh lịch sử khu 
vực
3 nước Đông Dương đang đấu tranh chống Đế quốc Mỹ giành độc lập dân tộc.
Khi chiến tranh đã kết thúc ở Dông Dương, Việt Nam, Lào, Camphuchia xây dựng kinh tế.
Xu thế toàn cầu hoá, giao lưu mở rộng hợp tác, quan hệ trong khu vực cải thiện giữa các nước Đông Nam Á.
Các nước trong khu vực cùng mông muốn họp tác để phát triển kinh tế, xã hội.
HS: Tự nguyện, tôn trọng chủ quyền, hợp tác toàn diện...
HS: Trả lời
HS: + Nước phát triển hơn giúp đở cho các thành viên chậm phát triển....
+ Tăng cường trao đổi hàng hoá ....
+ Xây dựng giao thông...
+ Phối hợp khai thác và bảo vệ lưu vực sông Mêcong.
HS: Kết quả phát triển kinh tế 10 năm lập tam giác Xigiôri.
HS: + Tốc độ mậu dịch tăng rỏ từ 1990 -> nay là 26,8%
+Vấn đề xuất khẩu gạo...
+ Nhập xăng dầu, phân bón, hàng điện tử....
+ Dự án hành lang Đông Tây khai thác tiềm năng miền Trung....
+ Quan hệ trong thể thao văn hoá ( Đại hội thể thao ĐNÁ lần 22/ 2003 tại Việt nam)
1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
- Thành lập 8/8/1967
- Mục tiêu của Hiệp hội thay đổi theo thời gian.
 Mục tiêu của hiệp hội
Liên kết quân sự là chính 
Xu hướng hợp tác kinh tế xuất hiện và ngày càng phát triển.
Giử vững hoà bình, an ninh, ổn định khu vực, xây dựng 1 cộng đồng hoà hợp, cùng phát triển kinh tế.
Đoàn kết hợp tác vì 1 ASEAN hoà binh, ổn định và phát triển không điều.
- Đến năm 1999 Hiệp hội có 10 nước thành viên hợp tác để cùng phát triển xây dựng 1 cộng đồng hòa hiệp, ổn định trên nguyên tắc tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của nhau. 
2. Hợp tác để phát triển kinh tế xã hội.
- Các nước Đông Nam Á có nhiều điều kiện thuận lợi về thiên nhiên, kinh tế, xã hội, 
văn hóa để hợp tác phát triển kinh tế.
- Sự hợp tác đã đem lại nhiều kết quả trong kinh tế, văn hóa mỗi nước.
- Sự nỗ lực phát triển kinh tế của từng quốc gia và kết quả của sự hợp tác các nước trong khu vực đã tạo môi trường ổn định để phát triển kinh tế.
3/ Việt Nam trong Asean
- Việt nam tích cực tham gia mọi hợp tác kinh tế – xã hội; Có nhiều cơ hội phát triển kinh tế, văn hóa xã hội, song còn nhiều khó khăn cần cố gắng xóa bỏ.
- Việt nam tích cực tham gia mọi lĩnh vực hợp tác kinh tế – van7 hoá xã hội song còn nhiều khó khăn cần cố gắng xoá bỏ.
4/ Củng cố:
- Kết hợp bảng phụ:Điền vào bảng sau tên các nước Asean theo thứ tự năm gia nhập.
Năm gia nhập
Tên nước
Số lượng
.....
.....
.....
.....
......
......
......
......
....
......
.....
.......
……
……………
…………..
- Trình bày lợi thế và khó khăn khi gia nhập Asean?
5/ Dặn dò:
- Về nhà học bài, làm bài tập 3 sgk/trg61
 - Ôn bài 14, 16 để giờ sau thực hành.
¯Rút kinh nghiệm.
***********&&&*************
Ngày soạn: 01/01/2009 Ngày dạy:
Tuần 21
Tiết 22
BÀI 18 
THỰC HÀNH
 TÌM HIỂU LÀO VÀ CAMPUCHIA
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức
 - Tập hợp và sử dụng các tư liệu để tìm hiểu địa lí một quốc gia.
 - Trình bày kết quả làm việc bằng văn bản.
2/ Tư tưởng
3/ Kỉ năng
 Đọc phân tích lược đồ, xác định vị trí địa lí , nhận xét mối quan hệ giữa các thành phàn tự nhiên, phân tích bảng số liệu....
II. Chuẩn bị:
1/ Giáo vên
 - Bản đồ các nước Đông Nam Á.
 - Lược đồ tự nhiên, kinh tế Lào, Campuchia.
2/ Học sinh
 Đã tự tìm hiểu soạn bài trước ở nhà
III. Tiến trình dạy - học:
 1. Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ. 
- Trình bày lợi thế và khó khăn khi gia nhập Asean?
- Cho biết mục tiêu cơ bản nhất của Hiệp hội các nước ASEAN?
 3. Bài mới:
 Chúng ta đã tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế dân cư xã hội khu vực ĐNÁ trong đó có Lào, Campuchia. Để hiểu rỏ hơn về 2 nước này, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu....
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HOC
NỘI DUNG
GV: Chia lớp thành 4 nhóm
- Nhóm 1, 2 tìm hiểu: vị trí địa lý; điều kiện tự nhiên.
 - Nhóm 3, 4 tìm hiểu: điều kiện xã hội – dân cư – kinh tế.
GV: Hết giờ quy định, lần lược nêu từng vấn đề để các nhóm trả lời. Kết hợp lược đồ nhận xét bổ sung, kết luận
HS: Trao đổi theo nhóm
 Hết giờ quy định, đại diện nhóm trình bày (các nhóm có thể bổ sung cho nhau)
- 
I. Vị trí địa lí.
Vị trí địa lí
Campuchia
Lào
Diện tích
- 181.000 Km2
- Thuộc bán đảo Đại Dương.
- Phía Đông, Đông Nam giáp Việt Nam.
- Phía Bắc giáp Lào.
- Phía Tây Bắc, Bắc giáp Thái Lan.
- Phía Tây Nam giáp Vịnh Thái Lan
- 236.800Km2
- Thuộc bán đảo Đại Dương.
- Phía Đông giáp Việt Nam.
- Phía Bắc giáp Trung Quốc, Mianma
- Phía Tây giáp Thái Lan.
- Phía Nam giáp Campuchia.
Khả năng liên hệ với nước ngoài.
- Bằng tất cả các loại đường giao thông.
- Bằng đường bộ, sông, hàng không.
- Không giáp biển, nhờ cảng miền Trung Việt Nam.
II. Điều kiện tự nhiên:
Các yếu tố
Campuchia
Lào
Địa hình
- 75% là đồng bằng, núi cao ven biên giới. Dãy Rếch, Cacđamôn. Cao nguyên phía Đông Bắc, Đông.
- 90% là núi, cao nguyên.
- Các dãy núi cao tập trung phía Bắc, cao nguyên rải từ Bắc đến Nam.
Khí hậu
- Nhiệt đới gió mùa, gần xích đạo, nóng quanh năm.
+ Mùa mưa: (4 -10) gió Tây Nam từ vịnh biển cho mưa.
+ Mùa khô: (11 -3) gió Đông Bắc khô, hanh
- Nhiệt đới gió mùa.
+ Mùa Hạ: Gió Tây Nam từ biển thổi vào cho mưa.
+Mùa Đông: Gió Đông Bắc từ lục địa nên khô, lạnh.
Sông ngòi
 Sông Mê Kông, Tônglêsáp và Biển hồ.
Sông Mê Kông (một đoạn)
Thuận lợi đối với nông nghiệp
- Khí hậu nóng quanh năm có điều kiện tốt phát triển các ngành trồng trọt.
- Sông ngòi, hồ, cá.
- Đồng bằng chiếm diện tích lớn. Đất màu mỡ.
- Khí hậu ấm áp quanh năm từ vùng núi phía Bắc.
- Sông Mê Kông là nguồn nước, thủy lợi.
- Đồng bằng đất màu mỡ, rừng nhiều.
Khó khăn
- Mùa khô thiếu nước.
- Mùa mưa gây lũ lụt. 
- Diện tích đất nông nghiệp ít.
- Mùa khô thiếu nước.
à GV chốt lại kiến thức về điều
 kiện tự nhiên của hai nước, sử
 dụng lược đồ hình 18.1 và 18.2 
để khắc sâu kiến thức cho HS.
III. Điều kiện xã hội – dân cư:
Yếu tố
Campuchia
Lào
Đặc điểm dân cư
- Dân số 12,3 triệu, gia tăng cao (1,7% năm 2000).
- Mật độ trung bình: 67 người/Km2 (Thế giới 46 người/Km2 .
- Chủ yếu là người Khơme 90 %, (Việt 5%, Hoa 1%).
- Ngôn ngữ phổ biến: Khơme.
- 80% dân sống ở nông thôn.
- 95% dân theo đạo Phật, 35% biết chữ.
- 5,5 triệu dân, gia tăng cao 2,3% năm 2000.
- Mật độ dân số thấp 22 người/km2.
- Người Lào 50%, Thái 13%, Mông 13%, dân tộc khác 23%.
- Ngôn ngữ phổ biến: Lào.
- 78% dân sống ở nông thôn.
- 60% theo đạo Phật, 56% biết chữ.
GDP/ người năm 2001
- 280 USD.
- Mức sống thấp, nghèo.
- 317 USD.
- Mức sống thấp, nghèo.
Trình độ lao động
- Thiếu lao động có tay nghề cao
- Dân số ít, lao động thiếu cả số lượng và chất lượng.
Các TP lớn
- Phnôm Pênh (thủ đô).
- Batdamboong, CongpongThom, Xiêm Riệp 
- Viêng Chăn (thủ đô).
- Xavanakhẹt, Luôngphabăng.
à GV bổ sung: Nạn diệt chủng 
Pôn Pốt hơn 3 triệu dân 
Campuchia bị sát hại dã man, 
tổng số dân giảm mạnh (1975 – 1978).
IV. Kinh tế:
Kinh tế
Campuchia
Lào
Cơ cấu kinh tế %
- Nông nghiệp 37,1%; Công nghiệp 20%; Dịch vụ 42% (2000).
- Phát triển cả công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
- Nông nghiệp 52,9%, công nghiệp 22,8%; Dịch vụ 24,3%.
- Nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất. 
Điều kiện phát triển
- Biển hồ rộng, khí hậu nóng ẩm.
- Địa hình lớn, màu mỡ.
- Quặng, Sắt, Magie, Au, Đá vôi,..
- Nguồn nước khổng lồ, chiếm 50% tiềm năng thủy điện của sông MêKông
- Đất nông nghiệp ít, rừng còn nhiều.
- Đủ loại khoáng sản: vàng,…
Các ngành sản xuất
- Trồng lúa, gạo, ngô, cao su, đồng bằng, cao nguyên thấp.
- Đánh cá nước ngọt phát triển ở vùng biển hồ.
- Sản xuất ximăng, khai thác quặng kim loại
- Phát triển công nghiệp chế biến lương thực, cao su.
- Công nghiệp chưa phát triển.
- Chủ yếu sản xuất điện (xuất khẩu).
- Kinh tế, chế biến gỗ, thuế,.
- Nông nghiệp: nguồn kinh tế chính sản xuất ven sông Mê Kông, trồng cà phê, sa nhân trên cao nguyên.
à GV bổ sung:
 - Campuchia: Đánh cá và rừng
 chiếm vị trí quan trọng trong 
kinh tế, cá là thức ăn thứ hai sau
 gạo, mật độ cá khu vực Biển Hồ
 vào loại cao nhất thế giới.
 - Lào: người Lào chăn nuôi
 và thuần hóa voi để thay con
 người làm việc nặng nhọc -> đất
 nước triệu voi.
4. Củng cố 
- Hãy xác đnh5 trên lược đồ:
+ Lào, Campuchia giáp với những nước nào? Biển nào?
+ Vị trí dãy núi, cao nguyên, đồng bằng lớn?
+ Một số sông và hồ lớn?
5. Dặn dò:
 - Ôn lại vai trò của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình trái đất.
 - Tên vị trí dãy núi, công nghiệp, sông ngòi, đồng bằng lớn thế giới.
¯Rút kinh nghiệm. 

File đính kèm:

  • docTUAN 21.doc