Giáo án Địa lí 7 - Phan Văn Tân - Tiết 23, Bài 21: Môi trường đới lạnh

Thảo luận cặp

- Quan sát H21.1 nêu diễn biến của nhiệt độ và lượng mưa ở đới lạnh?

Gợi ý: Nhiệt độ tháng cao nhất ( 100c T7)

 Nhiệt độ tháng thấp nhất ( - 300c T1)

- Quanh năm nhiệt độ như thế nào? Biên độ nhiệt ra sao?

+ Số tháng có nhiệt độ > 00c (3 tháng T6->T9).

+ Số tháng có nhiệt độ < 00c (9 tháng T9-> T5 năm sau).

-> Nhiệt độ của môi trường đới lạnh có đặc điểm gì?

- Lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu?

 

- Mưa ở đới lạnh có đặc điểm gì khác so với các môi trường khác?

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 6113 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 7 - Phan Văn Tân - Tiết 23, Bài 21: Môi trường đới lạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Ngày soạn: 01/11/2014
Tiết 23 Ngày dạy: 04/11/2014
CHƯƠNG IV: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH
BÀI 21: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức: 
- Biết vị trí đới lạnh trên bản đồ tự nhiên thế giới.
- Trình bày và giải thích một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của đới lạnh.
- Biết sự thích nghi của động vật - thực vật ở đới lạnh.
2. Kĩ năng:
- Đọc bản đồ ở Bắc cực và Nam cực để nhận biết vị trí, giới hạn.
- Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của một số địa điểm ở mt đới lạnh.
3. Thái độ:
- Giúp HS hiểu biết thêm về thực tế.
- Có ý thức chấp hành tốt pháp luật.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, ...
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip…
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
 Bản đồ tự nhiên Bắc Cực và Nam Cực.
2. Chuẩn bị của học sinh: sgk.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học, 1 phút.
7A1……................................., 7A2……..........................., 7A3……..........................
7A4……................................., 7A5……..........................., 7A6……..........................
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút.
Câu hỏi 1: Trình bày những hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại ở môi trường hoang mạc?
Câu hỏi 2: Nêu những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng hoang mạc ngày càng mở rộng và biện pháp ngăn chặn?
3. Tiến trình bài học: 34 phút.
 Khởi động: (2 phút) Nếu môi trường hoang mạc có khí hậu vô cùng khắc nghiệt, khô hạn, bất lợi cho sự sống, thì cũng còn một môi trường nữa của trái đất có khí hậu không kém, thực vật - động vật cũng nghèo nàn. Đó là môi trường nào? Có đặc điểm như thế nào là nôi dung bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Biết vị trí của đới lạnh trên bản đồ tự nhiên thế giới. Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của đới lạnh. (cặp) 20 phút.
*Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; nhóm ...
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải quyết vấn đề; tự học; sử dụng bản đồ ...
*Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác.
* Bước 1: 
Hs quan sát H21.1 và 21.2 :
- Xác định ranh giới của môi trường đới lạnh?
(GV gọi HS yếu dựa vào nội dung SGK trả lời)
- Cho biết sự khác nhau của môi trường đới lạnh ở 2 nửa cầu?
* Bước 2: 
Thảo luận cặp
- Quan sát H21.1 nêu diễn biến của nhiệt độ và lượng mưa ở đới lạnh?
Gợi ý: Nhiệt độ tháng cao nhất ( 100c T7)
 Nhiệt độ tháng thấp nhất ( - 300c T1)
- Quanh năm nhiệt độ như thế nào? Biên độ nhiệt ra sao?
+ Số tháng có nhiệt độ > 00c (3 tháng T6->T9).
+ Số tháng có nhiệt độ T5 năm sau).
-> Nhiệt độ của môi trường đới lạnh có đặc điểm gì? 
- Lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu?
- Mưa ở đới lạnh có đặc điểm gì khác so với các môi trường khác?
* Bước 3: 
Gv gió ở đới lạnh thổi rất mạnh, luôn có bão tuyết vào mùa đông
* Bước 4: 
- Vào mùa hạ trên biển có hiện tượng gì?
- Quan sát H21.4 và 21.5 cho biết sự khác nhau giữa núi băng và băng trôi?
Hiện nay, Trái Đất đang nóng lên, băng ở hai cực tan chảy, diện tích băng thu hẹp.
Hậu quả của việc thu hẹp diện tích băng (nước biển dâng …)
- Nguyên nhân của đặc điểm này?
Hoạt động 2: Biết được sự thích nghi của động vật và thực vật với môi trường đới lạnh (cá nhân) 12 phút.
*Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân.
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải quyết vấn đề; tự học; ...
*Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác.
* Bước 1: 
Hs quan sát 21.6 và 21.7. 
* Bước 2: 
- Mô tả cảnh 2 đài nguyên vào mùa hạ ở Bắc Âu và Bắc Mỹ?
- Thực vật ở đài nguyên có đặc điểm gì?
(GV gọi HS yếu dựa vào nội dung SGK trả lời)
- Vì sao thực vật chỉ phát triển vào mùa hạ?
* Bước 3: 
Quan sát h21.8, 9, 10 kể tên con vật sống ở đới lạnh?
- Các đv trên có đặc điểm gì khác với đv ở đới nóng?
- Động vật tránh rét bằng cách nào?
- Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của trái đất?
(Tích hợp GD pháp luật Việt Nam).
I. Đặc điểm của môi trường.
1. Vị trí.
- Nằm từ vòng cực Bắc đến cực Bắc và từ vòng cực Nam đến cực Nam.
 2. Khí hậu
- Đặc điểm: Khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo, mùa đông rất dài, mưa ít, chủ yếu là ở dạng tuyết, đất đóng băng quanh năm. 
- Nguyên nhân: Nằm ở vĩ độ cao.
II. Sự thích nghi của thực vật và động vật với môi trường.
- Thực vật: Nghèo nàn, chỉ phát triển được vào mùa hạ ngắn ngủi, cây cối còi cọc, thấp lùn mọc xen lẫn với rêu, địa y.
- Động vật: Trên rừng có tuần lộc, dưới nước: chim cánh cụt, hải cẩu, cá voi …
Động vật: có lớp mỡ dày, bộ lông dày hoặc lông không thấm nước, một số động vật ngủ đông hay di cư để tránh mùa đông lạnh.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 5 phút.
1. Tổng kết: 	
1. Tính khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện:
 Nhiệt độ lạnh nhất trái đất. Mùa đông kéo dài, mùa hè ngắn, gió lớn bão tuyết, mưa ít chủ yếu dạng tuyết.
2. Sự giống nhau của hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa:
 Lượng mưa rất ít, rất khô, khí hậu khắc nghiệt. Biên độ nhiệt năm và ngày quá lớn. Động thực vật nghèo nàn rất ít người sinh sống
2. Hướng dẫn học tập: 
 Ôn tập vấn đề bảo vệ môi trường ở đới nóng và đới ôn hòa.
V. PHỤ LỤC:
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................

File đính kèm:

  • doctiet 23 tuan 12 dia li 7.doc
Giáo án liên quan