Giáo án Địa lí 7 - Lã Tất Linh - Tiết 25-28

- GV cho HS hoạt động nhóm nội dung sau:

? Q sát H24.3 SGK mô tả nội dung ảnh và cho biết những khó khăn cản trở phát triển kinh tế vùng núi là gì.

? Q sát H24.3, H24.4 cho biết tại sao phát triển giao thông và điện lực là những việc làm đầu tiên để thay đổi bộ mặt vùng núi.

- GV chốt kiến thức.

? Ngoài khó khăn về giao thông môi trường vùng núi còn gây cho con người những khó khăn nào làm chậm sự phát triển kinh tế.

 

doc11 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1348 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 7 - Lã Tất Linh - Tiết 25-28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/ 11/ 2011
Ngày giảng: 17/11/2011 
Tuần 13 
Tiết(PP): 25
Chương V.
môi trường vùng núi
Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi
Bài 23 
Môi trường vùng núi
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
 - Nắm được đặc điểm cơ bản của môi trường vùng núi ( càng lên cao không khí càng loãng, thực vật phân tầng theo độ cao) và ảnh hưởng của sườn núi đối với môi trường.
 - Biết được cách cư trú khác nhau ở các vùng núi trên thế giới
2. Kỷ năng:
 - Rèn luyện thêm cho học sinh kỷ năng đọc, phân tích ảnh địa lý và cách đọc lát cắt một ngọn núi
3. Thái độ .
 - Liên hệ với vùng núi ở nước ta .
II. chuẩn bị .
1. Giáo viên: - Các tranh ảnh các cảnh quan, sự phân tầng thực vật vùng núi
 - Bản đồ tự nhiên thế giới
2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức , kĩ năng đã học về lớp vỏ khí đã học ở lớp 6
III. tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ : 
 ? Đới lạnh ở mỗi bán cầu có phạm vi trải dài từ
	 a. vĩ độ 300 - 400	 b. vĩ độ 600 - 900
	 c. vĩ độ 500 - 600	 d. vĩ độ 400 - 500
2. Bài mới : 
Giáo viên dẫn dắt vào bài
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm môi trường.
- GV nhắc lại cho HS biết sự thay đổi theo độ cao của nhiệt độ, độ loãng không khí, giới hạn băng tuyết.
- GV y/c HS qsát H 23.1 SGK cho biết:
? Bức ảnh mô tả cảnh gì? ở đâu?
? Trong ảnh có các đối tượng địa lý nào?
 ? Vậy vùng núi có khí hậu thay đổi như thế nào?
? Tại sao ở đới nóng quanh năm có nhiệt độ cao, lại có tuyết phủ trắng đỉnh núi?
- GV y/c HS qsát H 23.2 thảo luận nhóm bàn các nội dung sau:
? Sự phân tầng thực vật ở hai sườn của dãy An-pơ như thế nào và cho biết nguyên nhân vì sao.
- GV cho HS qsát H 23.3 SGK hãy:
? So sánh độ cao của từng vành đai tương tự giữa hai đới
- GV cho HS qsát lát cắt phân tầng độ cao núi Anpơ H 23.2 SGK cho biết:
? Sự phân bố cây trong một quả núi giữa sườn đón nắng và sườn khuất nắng khác nhau như thế nào.
? Vì sao có sự khác nhau đó
? Vậy ảnh hưởng của sườn núi đối với thực vật và khí hậu như thế nào?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 2.
- GV y/c HS vận dụng hiểu biết để trả lời:
? ở nước ta vùng núi là địa bàn của các dân tộc nào? Đặc điểm dân cư
? Đặc điểm cư trú người vùng núi phụ thuộc vào điều kiện gì?
- GV y/c HS n/c thông tin mục 2 SGK cho biết:
? Đặc điểm cư trú của các dân tộc miền núi trên Trái Đất
- GV chốt kiến thức và giải thích cho học sinh rõ. 
- HS ghi nhớ
- Q sát H 23.1 SGK 
- Trả lời, lnhận xét
- HS vận dụng kiến thức lớp 6 trả lời
Xác định
Giải thích
- Q sát H 23.2
- So sánh
- Qsát H 23.3 SGK 
- So sánh
- HS qsát H 23.2, nhận xét và giải thích, HS khác bổ sung
- HS vận dụng câu trả lới trên để rút ra kết luận
- HS vận dụng thực tế hiểu biết 
- Trả lời
- Trả lời
- HS n/c thông tin SGK mục 2 trả lời, lớp nhận xét bổ sung
1. Đặc điểm của môi trường
- Vùng núi khí hậu thay đổi theo độ cao
- Thực vật cũng thay đổi theo độ cao, sự phân tầng thực vật theo độ cao giống như vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao
- Hướng và độ dốc của sườn núi ảnh hưởng sâu sắc đến môi trường sườn núi
II. Cư trú của con người
- Vùng núi là nơi cư trú của các dân tộc ít người
- Vùng núi thường là nơi thưa dân
- Người dân vùng núi khác nhau trên Trái Đất có đặc điểm cư trú khác nhau
4. Củng cố
 * Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau
 ? Càng lên cao nhiệt độ và lượng mưa thay đổi như thế nào ?
 a. Vẫn giữ nguyên b. Càng tăng 
 c. Càng giảm d. Nhiệt độ tăng, lượng mưa giảm
5. Dặn dò:
 - Chuẩn bị bài học sau: N/c trước bài 24 y/c nắm hoạt động kinh tế con 
 người miền núi
Ngày soạn: 15/ 11/ 2011
Ngày giảng: 18/11/2011 
Tuần 13
Tiết(PP): 26
Bài 24
Hoạt động kinh tế
của con người ở vùng núi
I. Mục tiêu.
1 Kiến thức. 
 - Học sinh biết được sự tương đồng về các hoạt động kinh tế cổ truyền ở các vùng núi trên thế giới .
 - Biết được điều kiện phát triển kinh tế vùng núi, tác hại của môi trường vùng núi do các hoạt động kinh tế của con người gây ra.
2. Kĩ năng .
 - Rèn thêm kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí.
3.Thái độ.
 - Hoạt động nông nghiệp là chủ yếu ở vùng núi .
II. chuẩn bị.
1. Giáo viên:	 - Các tranh ảnh các hoạt động kinh tế của vùng núi
 - Bản đồ tự nhiên thế giới
2. Học sinh:	 - Ôn lại các kiến thức, kĩ năng đã học về vùng núi
III. tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ :
 ? Lũ quét và lở đất là những hiện tượng dể xảy ra ở vùng
 a. chân núi 	 b. sườn núi	
 c. thung lũng núi 	d. cả 3 đều đúng
2. Bài mới: 
 Giáo viên dẫn dắt vào bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động kinh tế.
- GV y/c HS quan sát 2 ảnh H24.1,H24.2 SGK cho biết:
? Các hoạt động kinh tế cổ truyền ở trong ảnh là gì . 
? Ngoài ra vùng núi còn nghành kinh tế nào.
- GV y/c HS thảo luận nhóm cặp nội dung sau:
? Tại sao các hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc miền núi lại đa dạng và khác nhau.
- GV chốt kiến thức.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 2.
- GV cho HS hoạt động nhóm nội dung sau:
? Q sát H24.3 SGK mô tả nội dung ảnh và cho biết những khó khăn cản trở phát triển kinh tế vùng núi là gì.
? Q sát H24.3, H24.4 cho biết tại sao phát triển giao thông và điện lực là những việc làm đầu tiên để thay đổi bộ mặt vùng núi. 
- GV chốt kiến thức.
? Ngoài khó khăn về giao thông môi trường vùng núi còn gây cho con người những khó khăn nào làm chậm sự phát triển kinh tế.
( Gợi ý: dịch bệnh, sâu bọ, côn trùng, thú giữ...)
? Vậy ở vùng núi vấn đề cần quan tâm đến môi trường là gì khi phát triển kinh tế xã hội.
- GV chốt kiến thức và giải thích cho HS rõ ....
- Q sát H24.1,H24.2 
- Trả lời
- HS liên hệ trả lời.
- HS 2 em một cặp liên hệ kiến thức đã học thảo luận giải thích, 1HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- HS các nhóm quan sát H24.3,H24.4 sgk trao đổi thảo luận thống nhất câu tả lời, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung
- Ghi bài 
- HS liên hệ vùng núi ở địa phương để trả lời, 
- lớp nhận xét bổ sung.
- HS n/c sgk kết hợp hiểu biết trả lời, lớp nhận xét bổ sung
- Ghi bài
1. Hoạt động kinh tế cổ truyền.
- Trồng trọt, chăn nuôi , sản xuất hàng thủ công, khai thác chế biến lâm sản...là hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc miền núi.
- Các hoạt động kinh tế đa dạng phong phú mang bản sắc dân tộc .
2 . Sự thay đổi kinh tế- xã hội.
- Hai nghành kinh tế làm biến đổi bộ mặt vùng núi là giao thông và điện lực.
- Nhiều nghành kinh tế mới đã xuất hiện theo: khai thác tài nguyên, hình thành các khu công nghiệp, du lịch phát triển.
- Việc phát triển kinh tế xã hội đặt ra nhiều vấn đề về môi trường : rừng cây bị triệt hạ, chất thải từ các hầm mỏ, khu công nghiệp... ảnh hưởng nguồn nước, đất canh tác, không khí.
4. Củng cố.
 ? Tại sao phát triển giao thông và điện lực là những điều kiện cần có trước
 tiên để làm biến đổi bộ mặt vùng núi cao.
 ? Vấn đề đặt ra cho môi trường vùng núi là gì:
	 a. chống phá rừng
	 b. chống xói mòn
	 c. chống săn bắt thú quí hiếm
	 d. chống ô nhiểm nước
	 e. phải bảo vệ thiên nhiên đa dạng
5. Dặn dò. 
 Chuẩn bị giờ sau ôn tập: xem lại các chương II, III, IV, V về các nội dung cơ bản 
	 + Đặc điểm môi trường
	 + Hoạt động kinh tế 
	 + Vấn đề quan tâm đối với môi trường
Ngày soạn: 20/11/ 2011
Ngày giảng: 22/ 11/ 2011
Tuần 14
Tiết 27
Ôn tập chương II , II, III, IV
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức. 
 	 - Ôn tập lại kiến thức cơ bản về : đặc điểm môi trường, các hoạt động kinh tế của môi trườngđới ôn hòa, đới hoang mạc, đới lạnh và môi trường vùng núi. Vấn đề cần quan tâm tới môi trường ở các đới nói trên.
2. Kĩ năng.
 	- Củng cố cho học sinh khả năng phân tích so sánh để thấy được sự khác nhau về đặc điểm hoạt động kinh tế ở các môi trường.
3. Thái độ
 	 - Thông qua nội dung ôn tập giáo dục cho HS ý thức về dân số, môi trường..
II. chuẩn bị. 
1. Giáo viên:
 - Lược đồ các môi trường địa lí.
 - Lược đồ dân cư đô thị thế giới.
 - Các biểu đồ khí hậu và tranh ảnh cảnh quan.
2. Học sinh: 
- Ôn lại các kiến thức , kĩ năng đã học 
III. tiến trình dạy học.
Kiểm tra bài cũ : 
 Không kiểm tra 
2. Bài mới : 
 Giáo viên dẫn dắt vào bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
* HĐ 1:
- GV y/c HS xác định vị trí trên bản đồ môi trường đới ôn hòa .
? Tính chất trung gian của khí hậu và thất thường của thời tiết đới ôn hòa thể hiện như thế nào.
? Sự phân hóa môi trường đới ôn hòa được thể hiện như thế nào.
? Tổ chức sản xuất nông nghiệp đới ôn hòa có mấy hình thức.
? Để sx ra một khối lượng nông sản lớn nền nông nghiệp đới ôn hòa đã áp dụng biện pháp gì.
? Sự phân bố các loại cây trồng vật nuôi đới ôn hòa được thể hiện như thế nào.
? Các nghành công nghiệp chủ yếu ở đới ôn hòa? Cảnh quan công nghiệp đới ôn hòa được biểu hiện như thế nào. 
? Vấn đề đặt ra cho môi trường ở đới ôn hoà là gì.
- GV y/c HS xác định vị trí môi trường: hoang mạc, đới lạnh, vùng núi trên bản đồ
* HĐ 2:
- GVcho học sinh hoạt động nhóm, mỗi nhóm thảo luận một môi trường về các nội dung sau.
+ Nhóm 1+2. Môi trường hoang mạc.
? Đặc điểm khí hậu.
? Hoạt động kinh tế.
? Vấn đề môi trường.
* HĐ 3:
+ Nhóm 3+4. Môi trường đới lạnh.
? Đặc điểm khí hậu.
? Hoạt động kinh tế.
? Vấn đề môi trường.
* HĐ 4:
+ Nhóm 5+6. Môi trường vùng núi.
? Đặc điểm khí hậu.
? Hoạt động kinh tế.
? Vấn đề môi trường.
- HS xác định trên bản đồ vị trí môi trường đới ôn hoà
- HS nhắc lại tính chất trung gian và thất thường...
- HS nêu được sự phân hoá môi trường theo không gian , thời gian
- HS trả lời 
- nhận xét
- HS xác định trên bản đồ sự phân bố các loại cây trồng vật nuôi 
- HS trả lời, lớp nhận xét 
- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung
- HS xác định vị trí môi trường hoang mạc, đới lạnh, vùng núi trên bản đồ
- HS các nhóm nhớ lại kiến thức trao đối nhóm thống nhất câu trả lời, 
đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung
- Đại diện nhóm trình bày 
Đại diện nho,s trình bày 
1. Môi trường đới ôn hòa.
* Khí hậu.
- Tính chất trung gian...
- Tính chất thất thường...
* Sự phân hóa môi trường. theo 2 hướng:
- Phân hóa theo thời gian thể hiện 4 mùa rỏ rệt : xuân, hạ, thu, đông
- Phân hóa theo không gian thể hiện sự phân hóa cảnh quan, thảm thực vật, khí hậu từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam.
* Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa.
-Tổ chức SXNN 2 hình thức: trang trại và hộ gia đình
- Biện pháp.
+ Tuyển chọn cây trồng, vật nuôi .
+ Tổ chức sx theo qui mô lớn kiểu công nghiệp
+ Chuyên môn hóa sx một vài cây trồng có ưu thế từng vùng
* Phân bố các loại cây trồngvật nuôi
- Nhiệt đới gió mùa...
- Hoang mạc ôn đới...
- Địa Trung Hải...
- Ôn đới Hải Dương...
- Ôn đới lục địa...
- Ôn đới lạnh.. 
* Hoạt động công nghiệp.
- Công nghiệp có bề dày lịch sử, trang bị máy móc thiết bị tiên tiến với hai nghành khai thác và chế biến.
* Vấn đề môi trường...
2 Môi trường hoang mạc
- Đặc điểm khí hậu...
- Hoạt động kinh tế...
- Vấn đề môi trường..
III. Môi trường đới lạnh
- Đặc điểm khí hậu..
- Hoạt động kính tế...
- Vấn đề môi trường...
III. Môi trường vùng núi
- Đặc điểm khí hậu..
- Hoạt động kính tế...
- Vấn đề môi trường...
3. Củng cố.
 ? Tỉ lệ đô thị hoá ở đới ôn hoà đạt?
 a. Tỉ lệ cao b. Tỉ lệ thấp 
 c. Trung bình d. Cả 3 ý bên
4. Dặn dò. 
 - Học bài theo các nội dung trên .
	 - N/ c trước bài 25 nắm lại các đại dương, các lục địa trên thế giới
Ngày soạn : 22/11/2011
Ngày giảng: 24/ 11/ 2011
Tuần 14
Phần III Thiên nhiên 
và con người ở các châu lục
 Tiết 28 - Bài 25 
Thế giới rộng lớn và đa dạng
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức. 
- Học sinh hiểu được sự khác nhau giữa lục địa và châu lục. Thế giới có 6 lục địa, 6 châu lục.
- Hiểu những khái niệm kinh tế cần thiết để phân biệt được hai nhóm nước phát triển và đang phát triển.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện thêm kĩ năng đọc bản đồ, phân tích so sánh số liệu thống kê
3. Thái độ.
- Biết được trái đất rất rộng lớn và đa dạng .
II. chuẩn bị
1. Giáo viên: 
- Bản đồ tự nhiên , hành chính thế giới
2. Học sinh: 
- Ôn lại các kiến thức , kĩ năng đã học 
III. tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Không kiểm tra 
2. Bài mới : 
 Giáo viên dẫn dắt vào bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu mục 1
- GV giới thiệu ranh giới số châu lục và lục địa trên bản đồ tự nhiên .
- GV cho HS thảo luận nhóm bàn nội dung sau:
? Cho biết châu lục và lục địa có điểm nào giống nhau và khác nhau.
? Dựa vào cơ sở nào để phân chia lục địa, châu lục.
- GV chốt kiến thức.
? Vận dụng khái niệm lục địa, châu lục qsát trên bản đồ thế giới xác định vị trí giới hạn 6 lục địa, 6 châu lục .
? Nêu tên các đại dương bao quanh từng châu lục. 
- GV y/c HS qsát bản đồ thế giới cho biết:
? Lục địa nào gồm 2 châu lục.
? Lục địa nào gồm hai lục địa.
? Châu lục nào nằm dưới lớp nước đóng băng. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 2
 GV y/c HS đọc từ " Người ta... đến từng châu lục" cho biết:
? Để phân loại và đánh sự phát triển KT-XH từng nước, từng châu lục dựa vào chỉ tiêu gì. 
- GV chốt kiến thức.
- GV y/c HS n/c sgk trang 81 cho biết:
? Dựa vào các chỉ tiêu để phân loại các quốc gia như thế nào. 
? Ngoài ra còn có cách phân chia căn cứ vào cơ sở nào. ( vào cơ cấu KT , nhóm nước công nghiệp, nước nông nghiệp )
? Liên hệ đối chiếu với các chỉ tiêu trên Việt Nam thuộc nhóm nước nào. 
- HS qsát và nghe giáo viên giới thiệu.
 Chia nhóm 
- HS nhóm bàn trao đổi thảo luận tìm điểm giống và khác nhau, 1hs trả lời, lớp nh ận xét bổ sung
- ghi bài 
HS xác định trên bản đồ các lục địa, các châu lục và nêu tên các đại dương bao quanh từng châu lục
- HS xác định trên bản đồ thế giới, lớp nhận xét bổ sung.
- HS n/c sgk
- Nêu căn cứ phân loại, HS khác nhận xét bổ sung.
- ghi bài 
- HS n/c sgk trang 81 
 HS nêu cách phân loại các quốc gia, 
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS liên hệ đối chiếu với các chỉ tiêu trả lời , lớp nhận xét 
1. Các lục địa và các châu lục
- Giống nhau: cả 2 đều có biển và đại dương bao bọc 
- Khác nhau: 
+ Lục địa là khối đất liền rộng lớn có biển và đại dương bao quanh.
+ Châu lục bao gồm các lục địa và các đảo thuộc lục địa đó.
- Có 6 lục địa , 6 châu lục.
II. Các nhóm nước trên thế giới.
- Dựa vào 3 chỉ tiêu
+ Thu nhập bình quân đầu người.
+ Tỷ lệ tử vong của trẻ .
+ Chỉ số phát triển con người.
- Chia thành 2 nhóm nước.
 + Nhóm nước phát triển
 + Nhóm nước đang phát triển
3. Củng cố. 
 ? Tại sao nói thế giới chúng ta thật lớn và đa dạng.
 ? Việt Nam nằm trong châu lục nào ?
 a. Châu Âu b. Châu á 
 c. Châu Phi d. Châu Mĩ
4. Dặn dò. 
 - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 : dựa vào 3 chỉ tiêu để phân các 
 quốc gia thành 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển
 - Chuẩn bị bài sau : tìm hiểu đặc điểm vị trí địa lí, địa hình châu Phi
Duyệt của tổ chuyên môn
 Ngày 21/ 11/ 2011

File đính kèm:

  • doc25 - 28.doc