Giáo án Địa lí 7 - Lã Tất Linh - Bài 21-24

I. MỤC TIÊU .

1. KIến thức.

 - Học sing nắm được đặc điểm cơ bản của đới lạnh ( lạnh khắc nghiệt,lượng mưa rất ít chủ yếu là tuyết) có ngày và đêm 24 giờ hoặc 6 tháng

 - Biết tình hình thích nghi của sinh vật ở đới lạnh để tồn tại và phát triển đặc biệt là động vật dưới nước

2. Kĩ năng.

- Rèn luyện khả năng đọc phân tích bản đồ ảnh địa lí, đọc biểu đồ khí hậu đới lạnh

3. Thái độ .

- Nắm rõ khí hậu bắc cực và nam cực .

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:

 - Các tranh ảnh các cảnh quan đới lạnh

 - Bản đồ 2 cực ( Nam cực và Bắc cực )

2. Học sinh:

 - Ôn lại các kiến thức , kĩ năng đã học miền cực

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ :

 ? Diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng do các nguyên nhân nào ?

 a. Cát bay b. Thay đổi khí hậu

 c. Con người d. Cả 3 nguyên nhân bên

 

doc10 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1309 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 7 - Lã Tất Linh - Bài 21-24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/10/ 2011
Ngày giảng: 31/10/2011 
Tuần 11
Tiết(PP): 21
Chương III 
môi trường hoang mạc
hoạt động kinh tế của con người ở đới hoang mạc
Bài 19 
Môi trường hoang mạc
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức
 - Nắm được các đặc điểm cơ bản của môi trường hoang mạc ( khí hậu cực kì khô hạn và khắc nghiệt ). Phân biệt sự khác nhau giữa hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa
 - Biết được sự thích nghi của sinh vật với môi trường hoang mạc 
2.Kĩ năng
 - Đọc và so sánh hai biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
 - Đọc và phân tích ảnh địa lí
3.Thái độ .
 -Tác động của các yếu tố đến hoang mạc .
II. chuẩn bị.
1. Giáo viên:	- Bản đồ các môi trường địa lí
 - Các tranh ảnh , biểu đồ khí hậu ở hoang mạc
2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức , kĩ năng đã học 
III.tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra.
2. Bài mới: Giáo viên dẫn dắt vào bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của môi trường.
- GV y/c học sinh quan sát lược đồ H19.1SGK hãy cho biết:
? Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển hoang mạc và nhận xét diện tích hoang mạc trên thế giới.
- GV chốt kiến thức và giải thích thêm cho học sinh rỏ 
- GV cho HS xác định hai địa điểm có biểu đồ trên H19.1và cho HS qsát2 biểu đồ 19.2,19.3 
thảo luận nhóm cho biết:
? Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc .
- GV chốt kiến thức 
- GV y/c HS qsát H19.4,H19.5 hãy:
? Mô tả cảnh sắc thiên nhiên của hai hoang mạc 
? Sự khác nhau về khí hậu hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 2? Trong điều kiện sống thiếu nước ở hoang mạc động vật, thực vật phát triển như thế nào?
? Với điều kiện đó động vật, thực vật muốn tồn tại phát triển phải có đặc điểm cấu tạo cơ thể như thế nào mới thích nghi với khí hậu hoang mạc.
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với môI trường.
- GV chốt kiến thức
Qsát lược đồ H19.1 
Trả lời, HS khác nhận xét bổ sung
Ghi bài 
Xác định
Trả lời
Ghi bảng
Qs trả lời 
Mô tả
So sánh
HS trả lời,
Xác định
Lấy ví dụ
Ghi bài
1. Đặc điểm của môi trường.
- Hoang mạc chiếm diện tích rộng lớn ( 1/3 ) trên thế giới, phần lớn tập trung dọc 2 đường chí tuyến.
- Khí hậu hoang mạc rất khô hạn khắc nghiệt, biên độ nhiệt trong năm và biên độ nhiệt ngày đêm lớn.
- Cảnh sắc thiên nhiên:
 địa hình sỏi đá hay cát, sinh vật hiếm, dân cư chỉ có ở ốc đảo
2 . Sự thích nghi của động vật, thực vật với môi trường
- Thực vật rất cằn cổi, thưa thớt, động vật rất ít nghèo nàn
- Động vật, thực vật có cấu tạo cơ thể thích nghi với môi trường hoang mạc:
+ Tự hạn chế sự mất nước trongcơ thể
+ Tăng cường dự trử nước và chất dinh dưỡng cho cơ thể
3. Củng cố. 
 * Hãy khoanh tròn vào ý đúng trong các câu sau:
	 ? Các hoang mạc trên thế giới thường xuất hiện
	 a. Dọc theo hai bên đường chí tuyến	b. Sâu trong nội địa
	 c. Gần các dòng biển	d. Tất cả đều đúng
	 ? Các hoang mạc có mùa hạ nóng, mùa đông khôvà rất lạnh nằm ở:
	 a. Hàn đới	 b. Ôn đới	
 c. Nhiệt đới	 d. Cận nhiệt đới
4. Dặn dò.
 - Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ
 - Chuẩn bị học bài sau: xem trước bài 20 y/c tìm hiểu hoạt động kinh tế
 của con người ở hoang mạc.
Ngày soạn: 02/11/ 2011
Ngày giảng: 04/11/2011 
Tuần 11
Tiết(PP): 22
Bài 20. 
Hoạt động kinh tế
của con người ở hoang mạc
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức. 
 - Học sinh hiểu được các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người trong các hoang mạc. Thấy được khả năng thích ứng của con người với môi trường 
 - Biết được nguyên nhân hoang mạc hóa đang mở rộng trên thế giới và các biện pháp cải tạo chinh phục hoang mạc ứng dụng vào cuộc sống
2. Kĩ năng . 
 - Rèn kĩ năng phân tích ảnh địa lí và tư duy tổng hợp 
3.Thái độ.
 - Yêu thích nghiên cứu các hoạt động kinh tế ở các hoang mạc
II. chuẩn bị.
1. Giáo viên: 
- Các tranh ảnh các hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc
2. Học sinh: 
 - Ôn lại các kiến thức , kĩ năng đã học về hoang mạc
III. tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ :
 ? Đặc điểm nào không phải là khí hậu của hoang mạc ?
 a. Nóng ẩm b. Khô khan 
 c. Biên độ nhiệt trong ngày lớn d. Cả 3
2. Bài mới: Giáo viên dẫn dắt vào bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt đọng kinh tế.
- GV y/c HS đọc thuật ngữ " ốc đảo"và hoang mạc hóa trang 188sgk trả lời câu hỏi sau:
? Tại sao ở hoang mạc trồng trọt phát triển chủ yếu ở các ốc đảo? Trồng chủ yếu là cây gì?
? Cho biết trong điều kiện sống khô hạn ở hoang mạc việc sinh sống của con người phụ thuộc vào yếu tố nào. 
? Vậy hoạt động kinh tế cổ truyền của con người sống trong các hoang mạc là gì?
- GV y/c HS qsát ảnh 20.2 cho biết:
? Ngoài chăn nuôi du mục ở hoang mạc còn có hoạt động kinh tế nào khác?
- GV cho HS hoạt động nhóm qsát H20.3, h20.4 n/c trang 65 mục 1 cho biết:
? Hoạt động kinh tế hiện đại ở hoang mạc được thể hiện như thế nào.
? Phân tích vai trò kỉ thuật khoan sâu trong việc làm biến đổi bộ mặt hoang mạc.
- GV chốt kiến thức và mở rộng thêm cho học sinh rỏ.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 2
- GV cho HS qsát H 20.5 và n/c SGK cho biết:
? Nguyên nhân hoang mạc mở rộng.? Cho ví dụ những tác động của con người làm tăng diện tích hoang mạc trên thế giới.
- GV cho HS qsát H20.3 và H20.6 kết hợp với hiểu biết:
? Nêu một số biện pháp nhằm hạn chế sự phát triển hoang mạc .
- GV chốt kiến thức. 
Học sinh đọc thuật ngữ" ốc đảo"
Trả lời, 
Trả lời , lớp nhận xét bổ sung
Xác định
Q sát ảnh 20.2 
Trả lời, lớp nhận xét bổ sung
Quan sát 
Trả lời
Phân tích
Ghi bài
HS qsát H20.5
Trả lời
Lờy ví dụ
HS quan sát
Trả lời
1. Hoạt động kinh tế
a. Hoạt động kinh tế cổ truyền.
- Hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc sống trong các hoang mạc là chăn nuôi du mục , trồng trọt trong các ốc đảo
- Chuyên chở hàng hóa chỉ có ở vài dân tộc.
b. Hoạt động kinh tế hiện đại
- Đưa nước vào kênh đào , giếng khoan sâu để trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng đô thị , khai thác tài nguyên thiên nhiên ( dầu mỏ, khí đốt, quặng quí hiếm )
- Phát triển hoạt động du lịch.
2. Hoang mạc đang ngày càng mở rộng.
- Diện tích hoang mạc vẫn đang được tiếp tục mở rộng
- Biện pháp hạn chế sự phát triển hoang mạc.
+ Khai thác nước ngầm bằng giếng khoan sâu hay bằng kênh đào.
+ Trồng cây gây rừng để chống cát bay và cải tạo khí hậu.
3. Củng cố.
 ? Diện tích các hoang mạc trên thế giới có xu hướng như thế nào ?
 a. Ngày càng giảm b. Vẫn giữ nguyên c. Ngày càng tăng
 ? Biện pháp cơ bản để cải tạo hoang mạc 
4. Dặn dò. 
 - Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ.
 - Chuẩn bị học bài sau: N/c trước bài 21 nắm đặc điểm môi trường đới lạnh
Duyệt của chuyên môn
 Ngày 31/10/2011
Ngày soạn: 06/11/ 2011
Ngày giảng: 07/11/2011 
Tuần 12
Tiết(PP): 23
Chương IV 
Môi trường đới lạnh
Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh
Bài 21 
Môi trường đới lạnh
I. Mục tiêu .
1. KIến thức. 
 	 - Học sing nắm được đặc điểm cơ bản của đới lạnh ( lạnh khắc nghiệt,lượng mưa rất ít chủ yếu là tuyết) có ngày và đêm 24 giờ hoặc 6 tháng
 - Biết tình hình thích nghi của sinh vật ở đới lạnh để tồn tại và phát triển đặc biệt là động vật dưới nước
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện khả năng đọc phân tích bản đồ ảnh địa lí, đọc biểu đồ khí hậu đới lạnh
3. Thái độ .
- Nắm rõ khí hậu bắc cực và nam cực .
II. chuẩn bị.
1. Giáo viên: 
 	 - Các tranh ảnh các cảnh quan đới lạnh
 	- Bản đồ 2 cực ( Nam cực và Bắc cực )
2. Học sinh: 
 	 - Ôn lại các kiến thức , kĩ năng đã học miền cực
III. tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ :
 ? Diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng do các nguyên nhân nào ?
 a. Cát bay b. Thay đổi khí hậu 
 c. Con người d. Cả 3 nguyên nhân bên
 ? Xác định giới hạn của đới lạnh trên bản đồ khí hậu thế giới và nêu đặc điểm cơ bản của khí hậu đới lạnh ?
2. Bài mới : Giáo viên dẫn dắt vào bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm môi trường.
- GV y/c HS qsát 2 lược đồ H21.1, H21.2sgk xác định:
? Ranh giới môi trường đới lạnh.
? Sự khác nhau giữa môi trường đới lạnh ở Bắc Bán Cầu và Nam Bán Cầu.
- GV cho hs hoạt động nhóm qsát H21.3 sgk đọc biểu đồ khí hậu cho biết:
? Diễn biến của nhiệt độ và lượng mưa trong năm của đới lạnh như thế nào?
? Vậy đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa ở môi trường đới lạnh như thế nào. 
- GV chốt kiến thức
- Gv cho HS đọc thuật ngữ" Băng trôi, băng sơn" và y/c HS qsát H21.4, H 21.5 hãy:
? So sánh sự khác nhau giữa núi băng và băng trôi.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 2
-GVy/cHSQS H21.6,H21.7sgk hãy:
? Mô tả cảnh đài nguyên vào mùa hạ ở Bắc Âu, Bắc Mĩ
? Thực vật ở đài nguyên có đặc điểm gì.
? Vì sao thực vật chỉ phát triển vào mùa hè.
- GV y/c HS qsát H21.8, H21.9,H21.10 SGK kể tên các con vật ở đới lạnh? So sánh với động vật ở đới nóng 
? Hình thức tránh rét của động vật là gì.
- HS qsát H21.1, H21.2 
- xác định trên lược đồ MTĐL và nêu sự khác nhau,lớp nhận xét bổ sung.
- HS các nhóm qsát H 21.3 trao đổi thống nhất nêu diễn biến nhiệt độ, lượng mưa ở đới lạnh, 
- đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Ghi bài
HSqsátH21.4,
H21.5 nêu sự khác nhau giữa núi băng và băng trôi, lớp nhận xét bổ sung.
QSH21.6,H21.7sgk 
- mô tả, lớp nhận xét bổ sung.
- HS vận dụng kiến thức trả lời, HS khác nhận xét bổ sung.
- HSqsát H21.8,
H21.9,H21.10 trả lời , lớp nhận xét bổ sung
1. Đặc điểm của môi trường.
- Ranh giới của môi trường đới lạnh 2 bán cầu là khoảng 60 độ vĩ đến địa cực.
- ở Bắc cực là đại dương 
( Bắc Băng Dương) còn ở Nam cực là lục địa ( châu Nam cực )
- Quanh năm rất lạnh, mùa đông rất dài, nhiệt độ 
TB<-100C, có khi -500C. Mùa hè ngắn nhiệt độ < 100C
- Mưa TB thấp < 500mm chủ yếu dạng tuyết rơi ( trừ mùa hạ )
- Vùng biển lạnh về mùa hè có núi băng và băng trôi.
2. Sự thích nghi của thực vật, đông vật với môi trường.
- Thực vật đặc trưng ở đới lạnh là:
 + Rêu, địa y
 + Thực vật ít về số lượng, một số loài chỉ phát triển vào mùa hè
- Động vật: tuần lộc, chim cánh cụt, hải cẩu, có bộ lông lớp mỡ dày không thấm nước.
- Động vật tránh rét bằng hình thức di cư về xứ nóng hoặc ngủ đông.
4. Củng cố. 
 * Em hãy khoanh tròn câu em cho là đúng .
 a. ở đới lạnh ngày đêm luôn bằ
 b. Nhiệt độ đới lạnh thường rất thấp
 c. ở đới nóng luôn có lớp băng
 d. ở nam cực không có thực vật
 ? Tính khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh được thể hiện như thế nào.
5. Dặn dò. 
 - Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ.
 - Chuẩn bị học bài sau: N/c trước bài 22 nắm hoạt động kinh tế của con người 
 ở đới lạnh
Ngày soạn: 09/11/ 2011
Ngày giảng: 11/11/2011
Tuần 12 
Tiết(PP): 24
Bài 22 
Hoạt động kinh tế
của con người ở đới lạnh
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức. 
 	- Học sinh nắm được các hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh chủ yếu dựa vào chăn 
 nuôi săn bắn động vật.
 	- Nắm được hoạt động kinh tế hiện đại chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên của đới lạnh ( Săn bắn cá voi , các loài thú có lông quí hiếm, thăm dò khai thác dầu mỏ khí đốt )
 	- Những khó khăn cho hoạt động kinh tế ở đới lạnh...
2. Kĩ năng .
 - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích bản đồ và ảnh địa lí, kĩ năng vẽ sơ đồ các mối quan hệ.
3.Thái độ.
 - Sự thích nghi của con người đối với môi trường .
II. chuẩn bị.
1. Giáo viên: 
 	- Các tranh ảnh các thành phố ở đới lạnh
 	- Bản đồ kinh tế chung
2. Học sinh: 
 - Ôn lại các kiến thức , kĩ năng đã học 
III. tiến trình dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ :
 ? Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh được thể hiện như thế nào?
Bài mới : 
 Giáo viên dẫn dắt vào bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động kinh tế.
- GV y/c HS qsát H22.1 cho biết:
? ở phương Bắc có các dân tộc nào sinh sống.
? Địa bàn cư trú của các dân tộc sống bằng nghề chăn nuôi, sống bằng nghề săn bắt. 
? Vậy hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh là gì?
? Tại sao con người ở đới lạnh chỉ sống ở ven bờ biển Bắc á , Bắc Âu, bờ biển phía Nam mà không sống gần cực Bắc và châu Nam Cực.
-GV y/c HS hãy:
? Q sát H22.2 mô tả hoạt động gì ở Bắc Âu.
? Q sát H 22.3 mô tả hoạt động gì của con người.
- GV chốt kiến thức.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 2
- GV cho HS n/c mục 2 qsát H21.1 SGK trao đổi nhóm các câu hỏi sau:
? Nguồn tài nguyên khoáng sản ở đới lạnh 
? Tại sao ở đới lạnh nguồn tài nguyên khoáng sản chưa được thăm dò và khai thác. 
? Hiện nay các hoạt động kinh tế chủ yếu ở đới lạnh là gì.
- GV chốt kiến thức
? Vấn đề cần quan tâm của môi trường phải giải quyết ở đới lạnh là gì.
? So với đới nóng, đới ôn hòa vấn đề quan tâm môi trường ở đới lạnh khác nhau như thế nào.
- HS qsát H22.1 trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
Trả lời
- HS rút ra kết luận về hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh.
- HS vận dụng kiến thức để giải thích, HS khác nhận xét bổ sung.
- HS qsát H22.2
 H 22.3 trao đổi thống nhất câu trả lời, lớp nhận xét bố sung
- Ghi bài 
- HS n/c mục 2 qsát H21.1 hoàn thành các câu trả lời, lớp nhận xét bổ sung
Giải thích
Trả lời
- ghi bài 
- HS vận dụng kiến thức suy nghĩ trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
So sánh
1. Hoạt động kinh tế của các dân tộc ở phương Bắc.
- Hoạt động kinh tế cổ truyền là chăn nuôi và săn bắt.
- Do khí hậu lạnh lẽo, khắc nghiệt nên đới lạnh ít dân.
- Các dân tộc ở phương Bắc chăn nuôi tuần lộc , săn bắt thú có lông để lấy mở , thịt, da.
- Khai thác nguồn lợi động vật sống ven bờ biển ( cá voi, hải cẩu, gấu trắng )
2 .việc nghiên cứu khai thác môi trường
- Do khí hậu quá lạnh, điều kiện khai thác khó khăn ...
- Hiện nay các hoạt động kinh tế chủ yếu ở đới lạnh là khai thác dầu mỏ ( biển phương Bắc ), khoảng sản quí, đánh bắt chế biến cá voi, CN thú có bộ lông quí.
- Vấn đề lớn phải quan tâm giải quyết là thiếu nhân lực và săn bắt động vật quí hiếm quá mứcdẫn đến nguy cơ tuyệt chủng, cạn kiệt tài nguyên quí của biển
4. Củng cố. 
 * Cho những cụm từ : Khí hậu rất lạnh, băng tuyết phủ quanh năm, thực vật rất 
 nghèo nàn, rất ít người sinh sống.
 ? Hãy lập một sơ đồ theo mẫu thể hiện mối quan hệ giữa con người và môi trường 
 đới lạnh.
Băng tuyết phủ quanh năm
5. Dặn dò. 
	 - Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ.
	 - Ôn lại vị trí, đặc điểm tầng đối lưu của lớp vỏ khí
Duyệt của chuyên môn
 Ngày 07/ 11/ 2011

File đính kèm:

  • doc21 - 24.doc