Giáo án Địa lí 7
- Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời
1.Ranh giới của đới lạnh nằm trong khoảng
a. Từ 80º đến hai cực.
b. Từ 70º đến hai cực.
c. Từ 60º đến hai cực
d. Từ 50º đến hai cực.
2.Tính chất khắc nghiệt của khí hậu ở đới lạnh thể hiện ở chỗ
a. Nhiệt độ trung bình năm rất thấp đặc biệt vào các tháng mùa đông và có bão tuyết dữ dội.
b. Mùa đông dài, nhiệt độ rất thấp (dưới -10ºC) và thường có bão tuyết dữ dội, lượng mưa trung bình năm thấp chủ yếu dưới dạng tuyết rơi.
c. Mùa đông rất dài, không thấy Mặt Trời, nhiệt độ rất thấp (dưới -10ºC). Mùa hè chỉ kéo dài từ 2 đến 3 tháng.
d. Mùa đông lạnh kéo dài, mùa hè ngắn.
- GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 4.
c động vật ở đây hết sức cằn cỗi nghèo nàn. Các loài thực động vật thích nghi với điều kiện khí hậu khô hạn khắc nghiệt bằng cách tự hạn chế sự mất nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể. CÂU 7: Với đặc điểm khí hậu khô hạn khắc nghiệt, hoạt động kinh tế của con người ở đây diễn ra như thế nào. Nguyên nhân, biện pháp khắc phục sự mở rộng diện tích của các hoang mạc? * Hoạt động kinh tế cổ truyền. - Các dân tộc sống trong hoang mạc chủ yếu là chăn nuôi du mục, ngoài ra còn trồng trọt trong các ốc đảo. Vận chuyển hàng hoá xuyên hoang mạc. * Hoạt động kinh tế hiện đại. - Ngày nay nhờ kỹ thuật khoan sâu vào lòng đất con người đang tiến hành khai thác các hoang mạc, nhưng cần đầu tư rất nhiều vốn. * Nguyên nhân: Do cát lấn, do biến động khí hậu toàn cầu, nhưng chủ yếu là do tác động của khí hậu toàn cầu. * Hậu quả: Diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng, mỗi năm mất đi khoảng 1 triệu ha đất trồng. * Biện pháp: Cải tạo hoang mạc thành đất trồng trọt, khai thác nước ngầm, trồng rừng. CÂU 8: Trình bày đặc điểm môi trường đới lạnh, các hình thức thích nghi của hệ động thực vật với môi trường? - Vị trí, giới hạn: nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực. - Khí hậu: Lạnh lẽo, khắc nghiệt, mùa hạ ngắn, mùa đông kéo dài có băng tuyết bao phủ. - Sự thích nghi của thực vật với môi trường. - Vùng đài nguyên ven biển gần Bắc cực với các loài thực vật đặc trưng là rêu và địa y và một số loài cây thấp lùn. - Động vật thích gnhi với khí hậu lạnh nhờ có lớp mỡ, lông dày không thấm nước, một số di cư tránh rét hoặc ngủ suốt mùa đông. CÂU 9: Môi trường vùng núi có đặc điểm gì. Địa bàn cư trú và những hoạt động kinh tế của con người vùng núi diễn ra như thế nào? * Đặc điểm của môi trường: - Khí hậu thực vât thay đổi theo độ cao. Thực vật phân tầng theo độ cao giống như khi ta đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao. - Sườn đón nắng và gió ẩm thực vật phát triển đến độ cao lớn hơn, tươi tốt hơn sườn khuất nắng và khuất gió. * Cư trú của con người. - Miền núi có mật độ dân số thấp, thường là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người. - Người dân ở các vùng núi khác nhau trên thế giới có đăc điểm cư trú khác nhau. * Hoạt động kinh tế cổ truyền. - Hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ít người vùng núi rất đa dạng gồm trồng trọt, chăn nuôi, khai thác chế biến lâm sản, làm nghề thủ công. - Mỗi khu vực khác nhau có hoạt động kinh tế cổ truyền riêng phù hợp với điều kiện cụ thể của từng nơi. - Nền kinh tế vùng núi phần lớn mang tính chất tự cung tự cấp. * Sự thay đổi Kinh Tế - Xã Hội. - Nhờ phát triển giao thông, thuỷ điện, du lịch…. nhiều ngành kinh tế mới đã xuất hiện ở vùng núi, làm cho bộ mặt nhiều vùng núi phát triển nhanh chóng. - Một số nơi sự phát triển kinh tế-xã hội đã tác động tiêu cực đến môi trường và bản sắc văn hoá của các dân tộc vùng núi. 4. Đánh giá. 5. Hoạt động nối tiếp. - Ôn tập lai toàn bộ nội dung chương II, III, IV, V theo nội dung đã ôn tập, đọc SGK để bổ xung kiến thức. - Phân tích các biểu đồ khí hậu để bổ xung kiến thức trong từng kiểu môi trường. - Ôn tiếp nội dung chương VI phần Châu Phi. Ngày soạn: 8/12/2012 Ngày dạy: 14/12/2010 Tiết 33KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức: - Đánh giá quá trình tiếp thu kiến thức của học sinh trong quá trình học tập ở học kì I. - Thông qua bài kiểm tra đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh, nhằm điều chỉnh quá trình giảng dạy, học tập của học sinh và giáo viên. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng xác định và trả lời đúng câu hỏi. - Rèn luyện đức tính trung thực của học sinh trong quá trình làm bài kiểm tra. II. Phương tiện dạy học - Đề kiểm tra - Đáp án - Biểu điểm. III. Hoạt động dạy học 1. Ôn định tổ chức: - Nhắc nhở học sinh trước khi làm bài. + Đọc và xác định đúng câu hỏi. + Làm bài nghiêm túc. 2. Nội dung kiểm tra. - GV: Phát đề kiểm tra. ( Theo đề của trường) - Học sinh làm bài. 4. Đánh giá: - GV: Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hoạt động nối tiếp: - Chuẩn bị trước bài mới bài 30 “Kinh tế Châu Phi” Duyệt, ngày tháng năm 2012 Ngày soạn: 6/12/2012 Ngày dạy: 11/12/2012 Tiết 34 - Bài 30: KINH TẾ CHÂU PHI I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Biết được đặc điểm nông nghiệp, công nghiệp Châu phi. - Hiểu tình hình phát triển nông nghiệp, công nghiệp Châu phi. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng đọc bản đồ và phân tích nội dung bản đồ. II. Phương tiện dạy học. - Bản đồ nông nghiệp Châu Phi. - Bản đồ công nghiệp Châu Phi. III. Hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong quá trình giảng bài mới. 3. Bài mới: - Kinh tế Châu Phi còn lạc hậu, nền kinh tế phát triển theo hướng chuyên môn hoá phiến diện, phụ thuộc vào thị trường nước ngoài nên dễ bị thiệt hại khi thị trường bị biến động. Vậy cụ thể nền kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì Hoạt động 1. Cá nhân - GV: Hướng dẫn hs quan sát H30.1 SGK. ? Đọc tên các sản phẩm trồng trọt ở Châu Phi, phân theo nhóm cây trồng? - HS: + Cây lương thực: Lúa mì, ngô, lúa gạo…. + Cây công nghiệp: Cà phê, ca cao … + Cây ăn quả: Nho, cam, chanh ….. ? Sự phân bố và các hình thức tổ chức sản xuất cây công nghiệp ở Châu Phi? ? Trình bày sự phân bố cây ăn quả ở Châu Phi? ? Sự phân bố và đặc điểm khu vực trồng cây lương thực? so sánh tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp? - GV: Hướng dẫn hs đọc nội dung phần b. ? Chăn nuôi có đặc điểm gì. Trình bày sự phân bố vật nuôi ở Châu Phi? Hoạt động 2. Nhóm ? Dựa vào kiến thức về tự nhiên đã học em hãy nhắc lại đặc điểm nguồn tài nguyên khoáng sản ở Châu Phi? - HS: Châu Phi có nguồn tài nguyên khoáng sản vô cùng phong phú. - GV: Với nguồn tài nguyên khoáng sản đó là điều kiện hết sức thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp vậy đặc điểm ngành công nghiệp ở Chau Phi như thế nào…. THẢO LUẬN NHÓM ? Trình bày tình hình phát triển công nghiệp Châu Phi. Nêu nguyên nhân? - HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm. - GV: Hướng dẫn hs đọc bảng số liệu phân bố sản xuất công nghiệp ở Châu Phi. ? Trình bày sự phân bố công nghiệp ở Châu Phi? - HS: Trình bày trên bản đồ … ? Hãy nêu đặc điểm công nghiệp Châu Phi? ? Quá trình phát triển công nghiệp ở Châu Phi gặp những khó khăn gì? - HS: Thiếu lao động có kĩ thuật cao, cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu, thiếu vốn….. ? Qua đặc điểm của ngành nông nghiệp và công nghiệp hãy rút ra nhận xét về đặc điểm nền kinh tế Châu Phi? - HS: Nền kinh tế Châu Phi phát triển theo hướng chuyên môn hoá phiến diện, lạc hậu….. 1. Nông nghiệp. ( 25 phút) a. Trồng trọt. - Gồm: Cây công nghiệp, cây ăn quả và cây lương thực. + Cây công nghiệp được trồng trong các đồn điền. Sản xuất theo hướng chuyên môn hoá phiến diện nhằm mục đích xuất khẩu. + Cây ăn quả được trồng ở phần cực bắc và phần cực nam Châu phi trong môi trường Địa Trung Hải. - Cây lương thực chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu ngành trồng trọt, kĩ thuật canh tác lạc hậu. Sản lượng lương thực không đủ đáp ứng cho nhu cầu. b. Chăn nuôi. - Chăn nuôi kém phát triển, phổ biến là hình thức chăn thả. 2. Công nghiệp.( 15 phút) - Giá trị sản lượng công nghiệp của Châu Phi rất thấp chiếm khoảng 2% giá trị công nghiệp thế giới. - Khai thác là ngành công nghiệp phát triển nhất ở Châu Phi, ngoài ra một số quốc gia Châu Phi còn phát triển công nghiệp chế biến. 4. Đánh giá: ( 4 phút) - GV: Hướng dẫn hs làm bài tập 3 SGK. + Vẽ hai biểu đồ hình tròn: Thể hiện dân số, sản lượng công nghiệp. + Sử lí số liệu: Dân số: 13.4% × 3.6 = 48.2o Sản lượng công nghiệp: 2% × 3.6o = 7.2o + Nhận xét: Dân số Châu Phi chiếm tỉ lệ tương đối lớn chiếm 13,4% dân số thế giới. Sản lượng công nghiệp Châu Phi hết sức nhỏ bé chỉ chiếm 2% thế giới (Kém phát triển nhất trên thế giới). 5. Hoạt động nối tiếp. ( 1 phút) - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ. - Chuẩn bị bài mới, bài 31 “ Kinh tế Châu Phi (tiếp theo)” Duyệt, ngày tháng năm 2012 Ngày soạn: 6/12/2012 Ngày dạy: 13/12/2012 Tiêt 35 - Bài 31: KINH TẾ CHÂU PHI (tiếp theo) I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Biết cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước Châu Phi. - Hiểu rõ quá trình đô thị hoá qua nhanh, nhưng không tương xứng với trình độ phát triển công nghiệp, làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tế xã hội cần giải quuyết. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc phân tích lược đồ, ảnh địa lí, bảng thống kê số liệu. II. Phương tiện dạy học. - Lược đồ kinh tế Châu Phi - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi. III. Hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) ? Trình bày đặc điểm nông nghiệp, công nghiệp của Châu Phi? 3. Bài mới: - Trong nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hoạt động xuất nhập khẩu, dịch vụ và quá trình đô thị hoá ở Châu Phi. Hoạt động 1. Cá nhân - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H31.1 SGK. ? Em Có nhận xét gì về hệ thống đường sắt ở Châu Phi? - HS: Đường sắt ở Châu Phi thường là những tuyến ngắn, đơn lẻ, bắt nguồn từ trong nội địa, kết thúc ở ven biển. ? Tại sao lại như vậy? - HS: Bắt nguồn từ những vùng chuyên canh nông nghiệp, hoặc những vùng khai thác khóng sản, kết thúc ở các cảng biển. Nhằm vận chhuyển hàng hoá để xuất khẩu, chở hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài. ? Kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Châu Phi? - HS: Khoáng sản, nông sản (Chủ yếu là sản phẩm cây công nghiệp) các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Châu Phi là những sản phẩm chưa qua chế biến. ? Châu Phi phải nhập khẩu những mặt hàng nào. Tại sao? - HS: Nhập khẩu máy móc, hàng tiêu dùng, lương thực, thực phẩm … ? Hãy rút ra nhận xét chung về hoạt động xuất nhập khẩu của các nước Châu Phi? - GV: Hướng dẫn hs đọc từ “ Khoảng 90% thu nhập ngoại tệ …. Rơi vào khủng hoảng” - HS: Đọc khái niện khủng hoảng kinh tế trang 178 SGK. ? Tại sao nền kinh tế Châu Phi bị khủng hoảng? - HS: Phụ thuộc vào thị trường thế giới. Khi thị trường thế giới biến động giảm giá, thất thu nên bị khủng hoảng. - GV: Du lịch cũng là những hoạt động đem lại nguồn lợi lớn cho nhiều nước Châu Phi. Với đặc điểm kinh tế như vậy quá trình đô thị hoá ở Châu Phi diễn ra như thế nào Hoạt động 3. Cặp/ Nhóm - GV: Hướng dẫn học sinh đọc từ “phần lớn các quốc gia ở Châu Phi …. Xung đột biên giới ” ? Qua phần bài đọc em có nhận xét gì về quá trình đô thị hoá ở Châu Phi? ? Nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó? - HS: Nền kinh tế chậm phát triển….. - GV: Hướng dẫn học sinh đọc bảng số liệu SGK, kết hợp đọc bản đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi. ? Dựa vào bảng số liệu và bản đồ cho biết sự khác nhau về mức độ đô thị hoá giữa các quốc gia ven vịnh Ghi-Nê, duyên hải bắc Phi, và duyên hải đông Phi? - HS: + Cao nhất: Duyên hải Bắc Phi (An-giê-ri, Ai Cập) + Khá cao: Ven vịnh Ghi Nê (Ni-giê-nia). + Thấp nhất: Duyên hải đông Phi (Kê-nia, Xô-ma-li). - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H31.2 SGK. ? Nêu hậu quả của quá trình đô thị hoá nhanh ở Châu Phi? 3. Dịch vụ: ( 25 phút) - Hoạt động kinh tế đối ngoại của các nước Châu Phi tương đối đơn giản. Là nơi cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ hàng hoá cho các nước tư bản. + Xuất khẩu: Sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới và khoáng sản. + Nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực ,thực phẩm. 4. Đô thị hoá. ( 10 phút) - Châu Phi có tốc độ đô thị hoá khá nhanh, nhưng không tương xứng với trình độ phát triển công nghiệp - Nguyên nhân: Nền kinh tế Châu Phi chủ yếu dựa vào nông nghiệp (Lạc hậu). Bùng nổ dân số, di dân tự do diễn ra ồ ạt. + Hậu quả: Xuất hiện nhiều khu nhà ổ chuột, nảy sinh nhiều vấn đề xã hội cần giải quyết. 4. Đánh giá: ( 3 phút) ? Vì sao Châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới, khoáng sản. Nhập khẩu máy móc, thiết bị hàng tiêu dùng và lương thực, thực phẩm? - Trong nông nghiệp có sự chuyên lệch lạc phiến diện. - Công nghiệp chậm phát triển chủ yếu là khai thác khoáng sản để xuất khẩu. V. Hoạt động nối tiếp. - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập trong tập 2 SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài mới, Bài 32 “ Các khu vực của châu Phi” I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Củng cố lại những kiến thức của chương VI – Châu Phi. - Giải đáp những thắc mắc của học sinh trong quá trình học tập. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc phân tích biểu đồ, lược đồ sơ đồ, bảng số liệu. - Rèn kĩ năng đọc, nhận định đúng nội dung câu hỏi. II. Phương tiện dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên và dân cư xã hội Châu Phi. III. Tiến trình tổ chức ôn tập. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ?Trình bày đặc điểm môi trường đới lạnh, các hình thức thích nghi của hệ động thực vật với môi trường? ? Môi trường vùng núi có đặc điểm gì. Địa bàn cư trú và những hoạt động kinh tế của con người vùng núi diễn ra như thế nào? 3. Nội dung ôn tập. a. Lí thuyết. Phần một. Xem lại nội dung ôn tập tiết 13 Phần ba: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG. * Lục địa: - Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu km2 có biển và đại dương bao bọc xung quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên. - Trên thế giới có 6 lục địa: Á-Âu; Phi; Bắc Mĩ; Nam Mĩ; Ôx-trây-lia; Nam cực. * Châu lục: - Châu lục gồm phần lục địa và các đảo, quần ở xung quanh. Sự phân chia này chủ yếu mang tính chất lịch sử kinh tế chính trị. - Trên thế giới có 6 châu lục: Châu Á; Âu; Phi; Mĩ; Đại dương; Nam cực. - HS: Xác định trên bản đồ thế giới các lục địa và các Châu lục. * CHÂU PHI: - Vị trí và đặc điểm tự nhiên Châu Phi: + HS: Xác định trên bản đồ treo tường Địa hình: Là một khối cao nguyên khổng lồ cao trung biình trên 750m so với mực nước biển, phần lớn diện tích nằm trong đới nóng, biển ít ăn sâu vào đất liền. Tài nguyên khoáng sản: Rất phong phú và đa dạng, đặc biệt là kim loại quí hiếm. Các môi trường tự nhiên nằm đối xứng qua đường xích đạo, gồm môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, Hoang mạc và Địa trung Hải. - Đặc điểm dân cư – xã hội Châu Phi: + Dân cư: Số dân hơn 818 triệu người. Phân bố dân cư không đồng đều, đa số dân cư sống ở nông thôn. Bùng nổ dân số, xung đột xắc tộc là nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển của Châu Phi. b. Bài tập. Bài 1.: Tính mật độ dân số của hai quốc gia theo bảng dưới đây? Và nhận xét? Tên nước Diện tích(km2) Dân số (người) Mật độ dân số (người/ km2) Việt Nam 330 991 78 700 000 Trung Quốc 9 597 000 1 273 300 000 GV gợi ý cho HS làm bài. Bài 2 Theo thống kê của các nhà khoa học tại hội nghị về môi trường ở La- hay (Hà Lan) vào cuối năm 2000 thì các nước sau đây có lượng khí thải độc hại bình quân đầu người cao nhất thế giới. Hoa kì: 20 tấn/ năm / Người. Pháp: 6 tấn / năm / Người. a.Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện lượng khí thải bình quân của Hoa kì và Pháp. b. Tính tổng lượng khí thải nói trên trong năm 2000. Cho biết số dân của Các nước như sau: Hoa kì 281 421 000 người, Pháp: 59 330 000 người. Bài làm a.Vẽ biểu đồ: Biểu đồ thể hiện lượng khí thải bình quân của Hoa Kì và Pháp b.Tính tổng lượng khí thải: -Hoa kì: 20 x 281421000 = 5628420000 tấn / năm. -Pháp: 6 x 59330000 = 355980000 tấn / năm. Bài 3. ( Bài 3 trang 60) BIÊU ĐỒ GIA TĂNG LƯỢNG KHÍ CO2(Đơn vị phần triệu p.p.m) * Nhận xét: - Nguyên nhân của sự gia tăng lượng khí thải CO2 vào bầu khí quyển là do sự phát triển ngày càng nhanh của nền công nghiệp và các phương tiện giao thông vận tải trên thế giới. Thời kì đầu năm 1840 thế gới mới bước vào cuộc cách mạng công nghiệp. Đến nay nền công nghiệp đã phát triển gấp nhiều lần lượng khí thải ngày càng tăng nhanh hơn, giai đoạn sau tăng nhanh hơn giai đoạn trước. 4.Đánh giá. 5. Hoạt động nối tiếp. - Ôn tập theo nội dung đã hướng dẫn. - Chú ý rèn luyện cách đọc các biểu đồ, lược đồ SGK. - Tiết 34 “ Kiểm tra học kì một ”. Duyệt, ngày tháng năm 2012 Ngày soạn: 15/12/2012 Tuần 19 Ngày dạy: /12/2012 Tiết 36 – Bài 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực Bắc Phi, Trung Phi. 2. Kĩ năng: - Sử dụng các bản đồ, lược đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực ở Châu Phi. II. Các phương tiện dạy học: - Bản đồ Ba khu vực Châu Phi. - Bản đồ kinh tế Châu Phi. - Một số tranh ảnh về tôn giáo của các nước Bắc Phi và Trung Phi. III. Hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức. 2. Kiếm tra bài cũ: - Kết hợp trong quá trình giảng bài mới. 3. Bài mới: * Mở bài: Châu Phi có trình độ phát triển kinh tế - xã hội rất không đồng đều, các nước Nam Phi và Bắc Phi phát triển hơn. Các nước Trung Phi một thời gian dài trải qua khủng hoảng kinh tế lớn. Hoạt động 1: Cá nhân - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H32.1 SGK. ? Dựa vào lược đồ hãy xác định Châu Phi được chia thành mấy khu vực. Các quốc gia trong từng khu vực? - HS: + Khu vực Bắc Phi. + Khu vực Trung Phi. + Khu vực Nam Phi. ? Dựa vào bản đồ xác định vị trí các kiểu môi trường trong khu vực Bắc Phi? - HS: Môi trường Địa Trung Hải. Môi trường Hoang Mạc. ? Trình bày đặc điểm tự nhiên của môi trường địa Trung Hải? - HS: Các đồng bằng ven Địa Trung Hải và các sườn núi hướng ra biển có lượng mưa khá lớn thực vật phát triển rậm rạp. ? Vào sâu trong nội địa diều kiện tự nhiên và thực vật thay đổi như thế nào? - HS: Vào sâu trong nội địa lượng mưa giảm nhanh phát triển xa van – cây bụi. ? Rút ra nhận xét về tự nhiên Bắc Phi? ? Trong môi trường hoang mạc điều kiện khí hậu và thực động vật ở đây như thế nào? - HS: Lùi xuống phía nam là hoang mạc Xa-ha-ra khí hậu khô hạn khắc nghiệt, thực vật nghèo nàn. ? Quan sát trên bản đồ chỉ và đọc tên các nước ở Bắc Phi? - HS: Thực hiện trên bản đồ. ? Dựa vào sự chuẩn bị bài ở nhà hãy cho biết dân cư Bắc Phi có đặc điểm gì? - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H32.2 SGK. ? Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít có đặc điểm hình dạng như thế nào? - HS: Da trắng, mũi cao …… - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H32.3 SGK. ? Nền kinh tế các nước Bắc Phi có đặc điểm gì? - HS: Nền kinh tế các nước Bắc Phi được chia thành hai khu vực. Các nước nằm ven Địa Trung Hải và các nước nằm trong Hoang Mạc ? Hãy rút ra đánh giá chung về nền kinh tế Bắc Phi? Hoạt động 2: Cả lớp - GV: Hướng dẫn hs quan sát bản đồ tự nhiên khu vực Trung Phi. ? Trung Phi được chia thành mấy phần, đó là những phần nào? - HS: Trung Phi được chia thành hai phần đó là phần phía tây và phần phía đông. ? Phần phía tây có đặc điểm tự nhiên như thế nào? ? Nêu đặc điểm tự nhiên của phần phía đông? - HS trả lời: - Phía tây: + Môi trường xích đạo ẩm: Phát triển rừng rậm xanh quanh năm, có mạng lưới sông dày đặc nghiều nước. + Môi trường nhiệt đới: Phát triển rừng thưa và xa van. - Phía đông là các sơn nguyên, có khi hậu gió mùa xích đạo, trên bề mặt sơn nguyên là xa van, trên các sườn núi là rừng rậm. ? Đông Phi có những loại khoáng sản nào? - HS: Đồng, chì, vàng …… ?Dựa trên H32.1 nêu tên và chỉ vị trí các nước trong khu vực Trung Phi? - HS: Chỉ trên bản đồ treo tường. ?Dựa vào sự chuẩn bị bài ở nhà cho biết dân cư Trung Phi có đặc điểm gì? ? Quan sát trên H32.3 cho biết nền kinh tế của các nước Trung Phi dựa chủ yếu vào ngành nào? ? Tại sao nói nền kinh tế của các nước Trung Phi thường xuyên rơi vào khủng hoảng? - HS: Do chủ yếu dựa vào xuất khẩu mà thị trường thường xuyên có biến động. 1. Khu vực Bắc Phi: a. Khái quát tự nhiên: - Thiên nhiên thay đổi từ ven biển phía Tây Bắc vào nội địa theo sự thay đổi của lượng mưa. - Hoang mạc Xa-ha-ra – hoang mạc nhiệt đới lớn nhất TG có khí hậu khô hạn khắc nghiệt, thực vật nghèo nàn. b. Khái quát kinh tế - xã hội: - Dân cư chủ yếu là người Ả Rập và người Béc Be, thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít, theo đạo Hồi. - Các nước Bắc Phi có nền kinh tế tương đối phát triển dựa vào các ngành dầu khí du lịch. Do có sự thay đổi KH từ Bắc xuống Nam nên cơ cấu cây trồng có sự khác nhau giữa các vùng. 2. Khu vực Trung Phi. a. Khái quát tự nhiên. - Tự nhiên: có sự khác nha
File đính kèm:
- Giao an dia li 7.doc