Giáo án Địa lí 6
A.Mục tiêu bài học:
Sau bài học này HS cần cú được
1. Kiến thức.
- Nhằm củng cố thêm phần kiến thức cơ bản cho HS.
- Hướng HS vào những phân kiến thức trọng tâm của chương trình
để cho HS có kiến thức vững chắc để bước vào kì thi HKI.
2. Kĩ năng.
- Đọc biều đồ, lược đồ, tranh ảnh.
- Sử dụng mô hình Trái Đất (Quả địa cầu).
3.Thái độ :
- Nghiờm tỳc ụn tập để chuẩn bị cho bài KT sắp tới
B ĐỒ DÙNG day học:
1.GV:Quả địa cầu ,bản đò tự nhiên thế giới
2.HS :SGK kiến thức các bài đ• học
C.Hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: ổn định tổ chức:
2.Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ :(5phút )
Em h•y phân biệt sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ?
+Núi già: - Hình thành các đây hàng trăm triệu năm.
- Có đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng nông.
+ Núi trẻ: - Hình thành cách đây vài chuc triệu năm.
- Có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu.
) (?) Dãy núi nào cao đồ sộ nhất TG?Đỉnh núi nào được coi là nóc nhà TG ?Độ cao?Xác định vị trí dãy núi , ngọn núi đó trên Bđ? *Hoạt động 2:(15phút )Tìm hiểu núi già, núi trẻ -Hoạt động nhóm :4nhóm .2 nhóm 1 TL 1 loại núi trẻ , già theo các nội dung sau : +Đặc điểm hình thái +Thời gian hình thành +Một số dãy núi điển hình ( ?) Địa hình núi ở VN là đh núi già hay trẻ ?(có những khối núi già được vận động tân kiến tạo nâng lên làm trẻ lại-địa hình dãy HLS cao và đồ sộ nhất VN) ( ?) Gọi HS lên xác định vị trí 1 số núi già núi trẻ nổi tiếng trên TG *Hoạt động3:địa hình cactơ GV :Giới thiệu 1 số tranh ảnh về địa hình đá vôi , yêucầu HS QS H37 cho biết: (?) Đặc điểm của các núi đá vôi. ?(về độ cao , hình dáng) GV :Đây là loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi - Đá vôi là loại đá dễ hoà tan . Trong điều kiện thuận lợi , nước mưa thấm vào kẽ nứt của đá khoét mòn tạo thành hang động trong khối núi (?) Địa hình Caxto có những giá trị kinh tế nào?Kể tên những hang động ,những danh lam thắng cảnh đẹp mà em biết ?(Động Phong Nha , động Hương tích , hang động Vịnh Hạ Long) (?) Giá trị kinh tế của miền núi đối với xã hội loài người? 1. Núi và độ cao của núi. a , Khái niệm - Núi là 1 dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất. -Độ cao thường 500 m so với mực nước biển. b , Bộ phận -Có 3 bộ phận +Đỉnh (nhọn). +Sườn (dốc). + Chân núi. (Chỗ tiếp giáp mặt đất). c , Phân loại núi: +Núi thấp: Dưới 1000 m. +Núi trung bình: Từ 1000 m -> 2000 . +Núi cao: Từ 2000 m trở lên. - Độ cao tương đối: Đo từ điểm thấp nhất đến dỉnh núi. - Độ cao tuyệt đối: Đo từ mực nước biển lên đỉnh núi. 2. Núi già, núi trẻ. Đáp án Núi trẻ Núi già Đặc điểm hình thái -Độ cao lớn do ít bị bào mòn -Đỉnh cao ,sườn dốc , thung lũng sâu -Độ cao thường ko lớn do bị bào mòn nhiều -Dáng mềm , đỉnh tròn , sườn thoải , thung lũng rộng Thời gian hình thành Cách đây vài chục triệu năm Cách đây hàng trăm triệu năm Một số dãy núi điển hình -Dãy Anpơ (Châu Âu) -Himalaya (Châu á) -Anđét (Châu Mĩ) -Dãy Uran DãyXcandinavi -Dãy Apalat 3. Địa hình cacxtơ và các hang động. - Là loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi. - Các ngọn núi ở đây lởm chởm, sắc nhọn -Giá trị : +Hang động đẹp->du lịch +Đá vôi cung cấp vật liêu xây dựng 4 . Giá trị kinh tế của miền núi -Nhiều tài nguyên :rừng , khoáng sản. -Nhiều danh lam thắng cảnh đẹp , là nơi nghỉ ngơi , dưỡng bệnh, du lịch 4.Hoạt động 4: Củng cố . - Núi và cách tính độ cao của núi ? - Phân biệt núi già và núi trẻ ? - Địa hình cacxtơ và hang động ? 5. Hoạt động5: Hướng dẫn về nhà . - Đọc bài đọc thêm. - Trả lời câu: 1,2,3,4 (SGK). IV.Phụ lục Cho HS đọc “Bài đọc thờm” --------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: Tuần 16-Tiết 16: Địa hình bề mặt trái đất (tiếp) A.MụC TIêU bài học: Sau bài học này HS cần cú được 1.Kiến thức. - HS nắm được đặc điểm hình thái của 3 dạng địa hình ( Đồng bằng, cao nguyên, đồi). Kĩ năng - Quan sát tranh ảnh, lược đồ. Phân biệt 3 dạng địa hình 3.Thái độ : -giúp các em hiểu biết thêm về thực tế B.ĐỒ DÙNG dạy học: Bản đồ TN Việt Nam và Thế giới D.Tiến trình LÊN LớP: 1.Hoạt động 1: ổn định tổ chức: 2. Hoạt động 2:Kiểm tra bài cũ: (?) Núi là gì ? Tiêu chuẩn phân loại núi? (?) Địa hình đá vôi có đặc điểm gi? Nêu giá trị kinh tế của miền núi đối với xã hội loài người ? 3.Hoạt động 3: Bài mới.: *Vào bài: ? Ngoài núi ra trên bề mặt TĐ còn có các dạng địa hình nào nữa? ( HS: Đồng bằng, Cao nguyên, Đồi ) Vậy các khái niệm này ra sao? Chúng có điểm giống và khác nhau ntn? Ta cùng tìm hiểu … *Bài mới GV chia lớp thành 3 nhóm , mỗi nhóm TL 1 dạng địa hình theo các nội dung cơ bản sau -Độ cao -Đặc điểm hình thái -Kể tên các khu vực nổi tiéng - Giá trị kinh tế Sau khi cho các nhóm TL ->báo cáo ->nhận xét ->GV chuẩn xác kiến thức Đặc điểm Cao nguyên Bình nguyên (đồng bằng) Đồi Độ cao Độ cao tuyệt đối trên 500 m Độ cao tuyệt đối (200 -> 500m) Độ cao tương đối dưới 200m Đặc điểm hình thái Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, sườn dốc Hai loại đồng bằng: - Bào mòn: Bề mặt hơi gợn sóng - Bồi tụ: Bề mặt bằng phẳng -Dạng địa hình chuyển tiếp giữa bình nguyên và núi -Dạng bát úp , đỉnh tròn , sườn thoải Khu vực nổi tiếng -Cao nguyên Tây Tạng (Trung Quốc) -Cao nguyên Lâm Viên (Việt Nam) - Đồng bằng bào mòn: Châu Âu, Canada. - Đồng bằng bồi tụ: Hoàng Hà, sông Hồng, Sông Cửu Long. (Việt Nam) -Vùng trung du Phú Thọ , Thái Nguyên Giá trị kinh tế Trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn theo vùng chuyên canh qui mô lớn -Trồng cây lương thực thực phẩm->N2 phát triển->dân cư đông đúc. -Tập trung nhiều thành phố lớn -Thuận tiện trồng cây công nghiệp kết hợp lâm nghiệp -Chăn thả gia súc 4. Hoạt động 4: Củng cố Giáo viên đưa bảng phụ Nhận xét khái quát về các dạng địa hình 5. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ, trả lời câu hỏi: 1, 2, 3 (SGK). Xem lại các bài : Từ bài 1 -> 13. Giờ sau ôn tập học kì I. IV.Phụ lục: -Cho HS trỡnh bày hiểu biết của mỡnh về 1 số khu vực địa hỡnh nổi tiếng: CN Tõy Tạng, Đồng bằng sụng Hoàng hà, Sụng Hồng, Cửu Long --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: : Tuần 17- Tiết 17: ôn tập hoc kì I. A.Mục tiêu bài học: Sau bài học này HS cần cú được 1. Kiến thức. - Nhằm củng cố thêm phần kiến thức cơ bản cho HS. - Hướng HS vào những phân kiến thức trọng tâm của chương trình để cho HS có kiến thức vững chắc để bước vào kì thi HKI. 2. Kĩ năng. - Đọc biều đồ, lược đồ, tranh ảnh. - Sử dụng mô hình Trái Đất (Quả địa cầu). 3.Thái độ : - Nghiờm tỳc ụn tập để chuẩn bị cho bài KT sắp tới B ĐỒ DÙNG day học: 1.GV:Quả địa cầu ,bản đò tự nhiên thế giới 2.HS :SGK kiến thức các bài đã học C.Hoạt động dạy học Hoạt động 1: ổn định tổ chức: 2.Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ :(5phút ) Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ? +Núi già: - Hình thành các đây hàng trăm triệu năm. - Có đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng nông. + Núi trẻ: - Hình thành cách đây vài chuc triệu năm. - Có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu. : 3.Hoạt động 3: *Vào bài:Để chuẩn bị tố cho bài KT sắp tới hụm nay cỏc em sẽ tiến hành ụn tập lai kiến thức từ đầu năm đến nay *Bài ụn tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Bài mới 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của trái đất. Bài 2: Bản đồ, cách vẽ bản đồ. Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. Bài 4: Phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý. Bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. Bài 6: Thực hành. Bài 7: Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả. Bài 8: Sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời. Bài 9: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. Bài 10: Cấu tạo bên trong của Trái Đất. Bài 11: Thực hành. Bài 12: Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất. Bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất. - Trái Đất có hình cầu. - Có 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời. - 360 kinh tuyến. - 181 vĩ tuyến. - Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy. - Có nhiều phương pháp chiếu đồ. - Tỉ lệ thước: 1cm = 10 km - Tỉ lệ số: 1:100 000 = 100.000 cm = 1km - Đo khoảng cách. - Phương hướng: Tây, Bắc, Đông, Nam - C 20o T 10o B - Phân loại kí hiệu: A: Kí hiệu điểm. B: Kí hiệu đường. C: Kí hiệu diện tích. - Các dạng kí hiệu: a. Kí hiệu hình học. b. Kí hiệu chũ. c. Kí hiệu tượng hình. - Tập sử dụng địa bàn, thước đo - Vẽ sơ đồ. - Trái Đất tự quanh trục từ T -> Đ - Có 24 khu vực giờ. - Quay quanh trục mất 24h (1vòng). - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo 1 quỹ đạo có hình elíp gần tròn. - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời 1 vòng là 365 ngày 6h. - Cấu tạo của Trái Đất + Vỏ + Trung Gian + Lõi - Các lục địa. - Các châu lục. - Các đại dương. - Nội lực: Là những lực sinh ra từ bên trong. - Ngoại lực: là lực sinh ra từ bên ngoài. - Núi lửa: Nội lực. - Động đất: Nội lực. - Núi: - Núi già:+ Đỉnh tròn. + Sườn thoải. + Thung lũng nông. - Núi trẻ: + Đỉnh nhọn. + Sườn dốc + Thung lũng sâu. 4.Hoạt động 4:Củng cố : - Giáo viên hệ thống lại kiên thức bài ôn tập qua 1 số câu hỏi 1, Đặc điểm vị trí hình dạng , kích thước Trái Đất. í nghĩa của vị trí thứ 3 của TĐ trong Hệ Mặt trời? 2, Kinh tuyến , vĩ tuyến , kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc là gì? 3, Tỉ lệ bản đồ là gì ? Tỉ lệ số tỉ lệ thước là gì? 4 , Cách xác định phương hướng trên bản đồ? 5 , Kinh độ , vĩ độ , toạ độ địa lý là gì ? Cách viết toạ độ địa lý? 6 , Đặc điểm sự vận động tự quay quanh trục và quay quanh Mặt trời của TĐ ? Các hệ quả? 7, TĐ có cấu tạo gồm mấy lớp?Kể tên ? Đặc điểm cấu tạo lớp vỏ TĐ? 8,Nội lực ,ngoại lực là gì?2 lực này có ảnh hưởng ntn đến địa hình bề mặt TĐ ? 9 , Núi lửa , động đất có ảnh hưởng ntn đến địa hình bề mặt TĐ ? 10 , Trình bày đặc điểm của các dạng địa hinh : núi ,đồng bằng , cao nguyên , đồi. 5.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:(1phút ) - Về nhà ôn tập. - Giờ sau thi học kì I. --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Tuần 18-Tiết 18: Kiểm tra học kì I A.Mục tiêu tiết KT: Sau bài học này HS cần cú được 1. Kiến thức. Đánh giá nhận thức của học sinh qua các bài đã học - Cấu tạo bên trong của Trái Đất. - Từ đó nêu được các đặc điểm của từng lớp. - Thế nào là tác động của nội lực và ngoại lực. - Biết cách tính tỉ lệ bản đồ. 2. Kĩ năng: Làm bài theo phương pháp trắc nghiệm.trình bày kiến thức chính xác khoa học 3.Thái độ : -Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập B.ĐỒ DÙNG dạy học : -Câu hỏi ,đáp án ,ma trận ,biểu điểm C. Hoạt động dạy học. 1.Hoạt động ổn định tổ chức (1phút ) 2.Hoạt động Kiểm tra Ma trận Nội dung Cỏc mức độ Điểm Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL 1/ Bản đồ- cỏch vẽ bản đồ C1 0,25đ 2/ Tỉ lệ bản đồ C2 í1 C1 í2,3C1 3,25đ 3/ Vận động tự quay quanh trục của Trỏi đất C3 C4 0,5đ 4/ Sự chuyển động của Trỏi đất quanh Mặt trời C5 1đ 5/ Cấu tạo bờn trong của Trỏi đất C2 5đ Tổng 0,75đ 1đ 1đ 5đ 0,25đ 2đ 10đ I- TRẮC NGHIỆM (2đ) Chộp lại đỏp ỏn em cho là đỳng nhất 1. Bản đồ là hỡnh vẽ thu nhỏ: a/ Biểu hiện chớnh xỏc mặt cong hỡnh cầu của Trỏi Đất lờn mặt phẳng của giấy. b/ Biểu hiện tương đối chớnh xỏc hỡnh dạng bề mặt một vựng đất hoặc toàn bộ Trỏi Đất trờn mặt phẳng của giấy. c/ Biểu hiện bề mặt Trỏi Đất trờn mặt phẳng của giấy. 2. Tỉ lệ bản đồ cho chỳng ta biết: a/ Mức độ thu gọn khoảng cỏnh trờn thực tế để đưa vào bản đồ. b/ Mức độ thu nhỏ khoảng cỏch và kớch thước cỏc đối tượng địa lý được vẽ trờn bản đồ so với thực tế trờn mặt đất. c/ Mức độ thu nhỏ của khoảng cỏch và kớch thước cỏc đối tượng địa lý để đưa vào vẽ trờn bản đồ. 3. Trỏi đất tự quay quanh trục theo hướng từ Đụng sang Tõy a/ Đỳng b/ Sai 4. Khi khu vực giờ gốc là 9 giờ thỡ ở Hà Nội là mấy giờ? a/ 14 giờ b/ 15 giờ c/ 16 giờ d/ 17 giờ 5. Hóy chọn cụm từ sau và điền vào vị trớ của cõu cho đỳng: chỳc, ngả, Mặt trời, mựa, trờn quỹ đạo, nghiờng, hướng về, Bắc, Nam “ Khi chuyển động..(1)..trục của Trỏi đất bao giờ cũng cú độ ...(2)..khụng đổi và...(3)..một phớa, nờn hai nửa cầu..(4)..và..(5)..luõn phiờn nhau...(6)...và..(7)...về phớa...(8)..sinh ra cỏc...(9)” II- TỰ LUẬN (8đ) 1. Tỉ lệ thước trờn bản đồ được trỡnh bày như thế nào? Vẽ minh họa tỉ lệ thước khi 5 cm trờn bản đồ tương ứng với 300 m trờn thực địa. Tỉ lệ này khi trỡnh bày bằng số sẽ được ghi như thế nào? 2. Trỏi Đất cú cấu tạo gồm mấy lớp? Đú là những lớp nào? Hóy trỡnh bày đặc điểm lớp ngoài cựng của Trỏi Đất? ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM I- TRẮC NGHIỆM (2đ) Từ cõu 1 đến cõu 4, mỗi cõu = 0,25 đ 1- b 3- a 2- b 4- d Cõu 5 (1đ) (1) trờn quỹ đạo (2) nghiờng (3) hướng về (4) Bắc (5) Nam (6) chỳc (7) ngả (8) Mặt trời (9) mựa II- TỰ LUẬN (8đ) Cõu 1 (3đ): - Tỷ lệ thước trờn bản đồ được trỡnh bày dưới dạng một thước đo đó tớnh sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trờn thực địa. - Vẽ minh họa: 60m 0 300 m . . . . . . . Tỉ lệ số: 1: 100 Cõu 2 (5đ): - Trỏi đất cú cấu tạo bởi 03 lớp: lớp vỏ, lớp trung gian và lớp lừi (1đ) - Lớp ngoài cựng của Trỏi đất là lớp vỏ (0,5đ) - Đặc điểm lớp vỏ (3,5đ): + Độ dày: 5- 7 km, mỏng nhất trong 03 lớp + Chiếm 1% thể tớch; 0,5% khối lượng của Trỏi đất + Trạng thỏi: rắn chắc + Nhiệt độ: càng xuống sõu nhiệt độ càng cao, nhưng tối đa chỉ tới 1000oc + Vỏ Trỏi đất được cấu tạo bởi một số địa mảng nằm kề nhau, cỏc mảng này khụng cố định mà di chuyển rất chậm, sự di chuyển của cỏc điạ mảng này dẫn đến hỡnh thành cỏc nỳi cao, nỳi lửa và động đất. + Lớp vỏ Trỏi đất cú vai trũ quan trọng, là nơi tồn tại cỏc thành phần tự nhiờn và là nơi sinh sống, hoạt động của xó hội loài người. --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Tuần 20-Tiết 20: Bài 15: Các mỏ khoáng sản A.Mục tiêu bài học: Sau bài học này HS cần cú được 1 Kiến thức: - HS hiểu: KN khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản. - Biết phân loại các khoáng sản theo công dụng. - Hiểu biết về khai thác và bảo vệ hợp lí nguồn TN khoáng sản. 2. Kĩ năng: Phân loại các khoáng sản. 3.Thái độ: : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế B.ĐỒ DÙNG dạy học - Bản đồ khoáng sản Việt Nam,Mẫu khoáng sản C . Hoạt động dạy học: Hoạt động 1:ổn định tổ chức 2.Hoạt động 2: Bài mới: *Vào bài: Vỏ TĐ được cấu tạo từ những loại khoáng vật và đá. Những khoáng vật và đá có ích được con Người khai thác và sử dụng được gọi là khoáng sản. Vậy khoáng sản là gì? Chúng được hình thành ntn đó là nội dung bài học hôm nay. *Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1(15phút) Các loại khoáng sản GV:Vật chất cấu tạo nên lớp vỏ TĐ gồm các loại khoáng vật và đá .Khoáng vật thường gặp trong tự nhiên dưới dạng tinh thể trong thành phần các loại đá Khoáng vật và đá có loại có ích có loại ko có ích những loại có ích được gọi là khoáng sản (?) Khoáng sản là gì? (?) Mỏ khoáng sản là gì? GV:HS đọc bảng công dụng các loại khoáng sản (?) Dựa vào tính chất và công dụng có thể phân chia làm mấy loại khoáng sản trong tự nhiên? (?) Kể tên 1 số khoáng sản và nêu công dụng từng loại (?) Xác định trên bản đồ Việt Nam sự phân bố của 3nhóm khoáng sản trên ? GV: Ngày nay , với sự tiến bộ của KHKT , con người đã bổ sung các nguồn khoáng sản ngày càng hao hụt bằng các thành tựu KH(VD: bổ sung khoáng sản năng lượng bằng nguồn năng lượng Mặt trời , thuỷ triều) * Hoạt động 2(20phút ) Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh: GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) cho biết: (?) Mỏ khoáng sản nội sinh là gì?VD? (?) Mỏ ngoại sinh là gì?VD? GV: một số khoáng sản có 2 nguồn gốc nội ,ngoại sinh (quặng sắt ) (?) Dựa vào bản đồ Việt Nam đọc tên và chỉ một số khoáng sản chính ? GV: Bổ sung: thời gian hình thành các mỏ khoáng sản là : -90%mỏ quặng sắt được hình thành cách đây 500-600 triệu năm -Than hình thành cách đây 230-280triệu năm -Dầu mỏ từ xác sinh vật chuyển thành dầu mỏ cách đây 2-5 triệu năm GV: Kết luận :các mỏ khoáng sản được hình thành trong thời gian rất lâu ,chúng rất quí không phải vô tận do dó vấn đề khai thác và sử dụng ,bảo vệ phải được coi trọng 1. Các loại khoáng sản: a. Khoáng sản: - Khoáng sản : là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác sử dụng. - Mỏ khoáng sản : là nơi tập trung nhiều khoáng sản có khả năng khai thác, b. Phân loại khoáng sản: - Khoáng sản được phân ra làm 3 loại: + Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu) + Khoáng sản kim loại + Khoáng sản phi kim loại 2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh: a. Mỏ nội sinh: - Là khoáng sản được hình thành do mắcma rồi được đưa lên gần mặt đất.(do tác động của nôị lực) VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc... b. Mỏ ngoại sinh: - Được hình thành do quá trình tích tụ vật chất, thường ở những chỗ trũng (do tác động của ngoại lực) VD:than , cao lanh ,đá vôi. 3 . Vấn đề khai thác ,sử dụng , bảo vệ -Khai thác hợp lý -Sử dụng tiếtkiệm ,hiệu quả 4Hoạt động 4:Củng cố (3phút ) - Khoáng sản là gì? - Khoáng sản được phân thành mấy loại 5.Hoạt động 5: Hướng dẫn HS học(1phút ) - Học bài cũ và trả lời câu: 1, 2, 3 (SGK) - Đọc trước bài 16. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Tuần 21-Tiết 20 Bài 16: Thực hành Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn I Mục tiêu bài hoc: Sau bài học này HS cần cú được 1. Kiến thức: - HS nắm được: KN đường đồng mức. - Có khả năng tính độ cao và khoảng cách thực tế dựa vào bản đồ - Biết đọc đường đồng mức. 2. Kĩ năng:Biết đọc các lược đồ, bản đồ địa hình có tỉ lệ lớn. 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế II ĐỒ DÙNG dạy học - 1 số bản đồ, lược đồ có tỉ lệ. III. Hoạt động dạy học 1.Hoạt động 1: ổn định tổ chức: (1phút) 2. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ(5phút ) (?) Khoáng sản là gì? Thế nào gọi là mỏ khoáng sản ? (?) Mỏ nội sinh ,mỏ ngoại sinh là gi?VD? 3.Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *Hoạt động 1(10phút) . Bài 1. GV: Yêu cầu HS đọc bảng tra cứu thuật ngữ (SGK-85) cho biết: (?) Thế nào là đường đồng mức ? (?) Tại sao dựa vào các đường đồng mức ta có thể biết được hình dạng của địa hình *Hoạt động 2(25phút) Bài 2. (?) Dựa vào Hình 44 (SGK) cho biết : Hướng của đỉnh núi A1-> A2 là ? (?) Sự chênh lệch độ cao của các đường đồng mức là? *Hoạt động nhóm :4Nhóm B1GV giao nhiệm vụ cho các nhóm (?) Xác định độ cao của các điểm A1,A2,B1,B2,B3? B2 thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5phút ) B3thảo luận trước toàn lớp Treo phiếu học tập –GV đưa đáp án (?) Dựa vào tỉ lệ lược đồ để tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1 -> A2 ? (gợi ý Đo khoảng cách giữa A1-A2trên lược đồ H44đo được 7,5cm.tính khoảng cách thực tế mà tỉ lệ lược đồ 1:100000vậy :7,5 .100000=750000cm=7500m (?) Quan sát sườn Đông và Tây của núi A1 xem sườn bên nào dốc hơn? ( Sườn Tây dốc. Sườn Đông thoải hơn) . 1. Bài 1. a) Đường đồng mức. - Là đường đồng nối những điểm có cùng độ cao so với mực biển lại với nhau. b) Hình dạng địa hình được biết là do các điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên 1 đường đồng mức,biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình ,độ dốc ,hướng nghiêng 2.Bài 2. a)- Từ A1 -> A2 - Từ Tây sang Đông b)- Là 100 m. c) - A1 = 900 m - A2 = 700 m - B1 = 500 m - B2 = 600 m - B3 = 500 m d.Tính khoảng cách đường chim bay từ đỉnh A1-A2=7500m e) - Sườn Tây dốc. - Sườn Đông thoải hơn 4.Hoạt động 4: Củng cố : (3phút ) GV nhân xét và đánh giá lại các bài tập thực hành. 5.Hoạt động 5: Hướng dẫn HS học (1phút) - Đọc trước bài 17. - Giờ sau học ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Tuần 22-Tiết 21: Bài 17: Lớp vỏ khí I.Mục tiêu bài học: Sau bài học này HS cần cú được 1.Kiến thức: HS nằm được: Thành phần của lớp vỏ khí biết vị trí của của các tầng trong lớp vỏ khí.Vai trò của lớp ôdôn trong tầng bình lưu. - Giải thích nguyên nhân và tích chất của các khối khí. 2.Kĩ năng: Biết sử dụng các kênh hình để trình bày kiến thức của bài. 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế II.ĐỒ DÙNG dạy học - Tranh thành phần của các tầng kh
File đính kèm:
- giao an dia li 6.doc