Giáo án Địa lý Lớp 6 - Tiết 21, Bài 17: Lớp vỏ khí - Năm học 2019-2020 - Phạm Tuấn Tài

Trái Đất ?

 -> Các em hãy trả lời câu hỏi trước khi xem nội dung kiến thức

 Giáo viên mở rộng:

 Lớp vỏ khí rất quan trọng đối với đời sống trên Trái Đất, vì mọi hoạt động của con người đều có liên quan đến lớp vỏ khí. Các hiện tượng như mây, mưa, sấm, chớp, sóng, gió, bão ảnh hưởng rất lớn tới đời sống của các sinh vật trên Trái Đất. Nếu không có không khí sẽ không còn sự sống trên Trái Đất. Lớp vỏ khí còn được coi là “Tấm áo giáp” bảo vệ sự sống cho trái Đất, vì chúng ngăn không cho các tia độc hại từ Mặt trời và vũ trụ xâm nhập vào Trái Đất.

 

docx3 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 407 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 6 - Tiết 21, Bài 17: Lớp vỏ khí - Năm học 2019-2020 - Phạm Tuấn Tài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Tuần 22
2. Tiết 21
3. Tiến trình
BÀI 17: LỚP VỎ KHÍ
* Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí quyển) (mục 2, SGK/trang 52)
	Các em đã biết, xung quanh Trái Đất có lớp không khí bao bọc gọi là khí quyển. Khí quyển như cỗ máy thiên nhiên sử dụng năng lượng Mặt Trời phân phối, điều hòa nước trên khắp hành tinh dưới hình thức mây, mưa, điều hòa CO2 và O2 trên Trái Đất. Con người không nhìn thấy không khí nhưng quan sát được các hiện tượng khí tượng xảy ra trong khí quyển, vậy khí quyển có cấu tạo thế nào, đặc điểm ra sao ? chúng ta cùng tìm hiểu các em nhé.
	Các em nghiên cứu nội dung kênh chữ mục 2, SGK/trang 52, 53 và Hình 46 SGK/trang 53 trả lời các câu hỏi sau:
	- Lớp vỏ khí gồm những tầng nào ?
	- Nêu vị trí và đặc điểm của mỗi tầng ? 
-> Các em hãy trả lời câu hỏi trước khi xem nội dung kiến thức
- Lớp vỏ khí gồm các tầng: Tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao khí quyển.
- Vị trí và đặc điểm của mỗi tầng:
Các tầng khí quyển
Vị trí
Đặc điểm
Đối lưu
0-16km
- Tập trung tới 90% không khí, không khí chuyển động theo chiều thẳng đúng.
- Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (trung bình lên cao 100m giảm 0,60C.
- Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng như: mây, mưa, sấm, chớp,
Bình lưu
16-80km
- Có lớp ozon (ô-dôn) ngăn cản, hấp thụ lại các tia bức xạ có hại cho con người.
- Nhiệt độ tăng theo độ cao, hơi nước ít đi
Các tầng cao
80km trở lên (60.000km)
Không khí rất loãng
	Dựa vào kiến thức trên, em hãy cho biết vai trò của lớp vỏ khí đối với đời sống trên Trái Đất ?
	-> Các em hãy trả lời câu hỏi trước khi xem nội dung kiến thức
	Giáo viên mở rộng:
 Lớp vỏ khí rất quan trọng đối với đời sống trên Trái Đất, vì mọi hoạt động của con người đều có liên quan đến lớp vỏ khí. Các hiện tượng như mây, mưa, sấm, chớp, sóng, gió, bãoảnh hưởng rất lớn tới đời sống của các sinh vật trên Trái Đất. Nếu không có không khí sẽ không còn sự sống trên Trái Đất. Lớp vỏ khí còn được coi là “Tấm áo giáp” bảo vệ sự sống cho trái Đất, vì chúng ngăn không cho các tia độc hại từ Mặt trời và vũ trụ xâm nhập vào Trái Đất.
	Theo em,
	- Nguyên nhân nào dẫn đến tầng ozon bị thủng ?
	- Hậu quả của việc thủng tầng ozon ?
	- Để bảo vệ bầu khí quyển trước nguy cơ bị thủng tầng ozon, con người phải làm gì ?
	-> Các em hãy trả lời câu hỏi trước khi xem nội dung kiến thức
	Giáo viên mở rộng:
Nguyên nhân
Do ô nhiễm không khí: sự phát triển của công nghiệp, động cơ giao thông, núi lửa, cháy rừng,
Hậu quả
Tăng lượng tia cực tím (UV) gây bệnh ung thư da, đục thủy tinh thể,gây nguy hiểm cho sức khỏe con người
Giải pháp
- Các nước phải có tiếng nói chung (nghị định Ki-ô-tô về cắt giảm khí thải)
- Trồng nhiều cây xanh, bảo vệ môi trường.
- Hạn chế sử dụng năng lượng hóa thạch, hạt nhân.
- Sử dụng năng lượng sạch: gió, mặt trời, sóng biển,
- Xử lí ô nhiễm khu công nghiệp, nhà máy, khu đô thị,
4. Củng cố
Câu 1: Lớp vỏ khí có mấy tầng ?
A. 2 tầng	B. 3 tầng	C. 4 tầng	D. 5 tầng
Câu 2: Tầng khí quyển nằm sát mặt đất là:
A. Tầng đối lưu	B. Tầng ion nhiệt	
C. Tầng cao của khí quyển	D. Tầng bình lưu
Câu 3: Tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng:
A. 12km	B. 14km	C. 16km	D. 18km
Câu 4: Trong các tầng của lớp vỏ khí, tầng nào gắn liền với đời sống con người và sinh vật ?
A. tầng ion nhiệt	B. tầng bình lưu	C. các tầng cao	D. tầng đối lưu
-> Các em hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Câu 1: B	Câu 2: A	Câu 3: C	Câu 4: D
5. Dặn dò
	- Học bài
	- Đọc mục 2, bài 18 SGK/trang 55,56 trả lời:
	+ Tìm hiểu về nhiệt độ không khí, tại sau khi đó phải đặt nhiệt kế trong bóng râm và cách mặt đất 2m.
	+ Cách tính nhiệt độ trung bình tháng và năm ?

File đính kèm:

  • docxBai 17 Lop vo khi_12786443.docx
Giáo án liên quan