Giao an dia li 6
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm, hình dạng, độ cao của Bình nguyên, cao nguyên, đồi.
- Ý nghĩa của các dạng địa hình đối với sản xuất nông nghiệp.
2. Kĩ năng :
- Nhận biết được 3 dạng địa hình (đồi, bình nguyên, cao nguyên) qua tranh ảnh, mô hình.
- Đọc bản đồ ( hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên và thích khám phá khoa học.
II. Phương tiện dạy học:
1.Giáo viên :
- Bản đồ TN Việt Nam và Thế giới.
- Tranh ảnh, lát cắt về đồng bằng, cao nguyên.
- Mô hình.
2.Học sinh :
- Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
a. Núi là gì ? Tiêu chuẩn phân loại núi.
b. Phân biệt núi già và núi trẻ.
c. Địa hình đá vôi có đặc điểm gì ? Giá trị kinh tế như thế nào ?
3. Bài mới:
* Vào bài: (2 phút) trên bề mặt Trái Đất có các dạng địa hình khác như : bình nguyên, cao nguyên, đồi. Nếu miền núi là nơi có nguồn tài nguyên phong phú về lâm sản, khoáng sản, thì bình nguyên là nơi thích hợp cho việc phát triển NN.
ệ quả. ( 10 phút) - TĐ quay quanh trục từ T - Đ sinh ra 2 hệ quả: + Ngày , đêm. + Sự lệch hướng. - TĐ quay quanh MT: + TĐ chuyển động từ T - Đ. + Sinh ra hiện tượng các mùa. Ngày đêm dài ngắn theo mùa ở các vĩ độ khác nhau. ? Vào những ngày nào trong năm 2 nửa cầu nhận được nhiệt như nhau. Hs: Vào ngày 22/6/ và 22/12 nhận được nhiệt như nhau. - Làm Bài tập 3 (T30). * Hoạt động 5: cá nhân ? Gồm mấy lớp. ? Trình bày vai trò của lớp vỏ Trái Đất. - Làm BT 3 (T33). 5. Cấu tạo bên trong của Trái Đất. (4 phút) - Cấu tạo bên trong của TĐ gồm 3 lớp: + Vỏ. + Trung gian. + Lõi. * Hoạt động 6: cặp/ nhóm - Nội lực ? - Ngoại lực ? 6. Địa hình Bề mặt TĐ. (15 phút) - Nội lực: nâng lên cao. - Ngoại lực: bào mòn. ? Hai lực này tác động đến nhau như thế nào ? ? Núi lửa, động đất gây tác hại gì đến cuộc sống con người ? - Ngoại lực và nội lực là 2 lực đối nghịch nhau xảy ra đồng thời trên ĐHBMTĐ ? Nêu rõ sự khác biệt giữa độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối. ? Núi già, núi trẻ có đặc điểm gì ? - Có 3 loại núi: Cao > 2000m TB 1000 - 2000m Thấp < 1000m 4. Đánh giá: (2 phút) Hệ thống lại kiến thức 5. Hoạt động nối tiếp: (1 phút) - HS học theo câu hỏi ôn tập từ bài 1 đến bài 14. - Làm các bài tập trong Tập bản đồ Địa lí 6. Duyệt, ngày tháng năm 2013 Tòng Thị Xuân Vui Ngày soạn: 08/12/2013 Ngày dạy: 09/12/2013 TIẾT 18 - BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm, hình dạng, độ cao của Bình nguyên, cao nguyên, đồi. - Ý nghĩa của các dạng địa hình đối với sản xuất nông nghiệp. 2. Kĩ năng : - Nhận biết được 3 dạng địa hình (đồi, bình nguyên, cao nguyên) qua tranh ảnh, mô hình. - Đọc bản đồ ( hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên và thích khám phá khoa học. II. Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên : - Bản đồ TN Việt Nam và Thế giới. - Tranh ảnh, lát cắt về đồng bằng, cao nguyên. - Mô hình. 2.Học sinh : - Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) a. Núi là gì ? Tiêu chuẩn phân loại núi. b. Phân biệt núi già và núi trẻ. c. Địa hình đá vôi có đặc điểm gì ? Giá trị kinh tế như thế nào ? 3. Bài mới: * Vào bài: (2 phút) trên bề mặt Trái Đất có các dạng địa hình khác như : bình nguyên, cao nguyên, đồi... Nếu miền núi là nơi có nguồn tài nguyên phong phú về lâm sản, khoáng sản, thì bình nguyên là nơi thích hợp cho việc phát triển NN. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính ? Ngoài núi ra trên Trái Đất còn có những dạng địa hình nào ? - HS trả lời. - GV chuẩn xác (SGK). - Chia nhóm thảo luận (4 nhóm). (30 phút) + Nhóm 1, 2: Đồi. + Nhóm 3, 4: Cao nguyên. - Phân công nhiệm vụ. - Tìm hiểu: - Độ cao. - Đặc điểm hình thái. - Địa hình tiêu biểu. - Giá trị kinh tế. GV kẻ bảng. HS thảo luận: Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả: Đặc điểm 1. Cao nguyên 2. Đồi 3. Bình nguyên Độ cao Độ cao tuyệt đối Độ cao tương đối Độ cao tuyệt đối (ĐB có độ cao tuyệt đối ~ 50m) Đặc điểm hình thái Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng. - Sườn sốc DH chuyển tiếp giữa bình nguyên và núi. - Dạng bát úp, đỉnh tròn, sườn thoải. 2 Loại ĐB: bào mòn, bồi tụ. + Bào mòn: Bề mặt hơi gọn sóng. + Bồi tụ: Bề mặt bằng phẳng do phù sa các sống lớn bồi đứp ở cửa sông (châu thổ) Địa hình tiêu biểu Cao nguyên Tây Tạng (Trung Quốc) - Cao nguyên Tây nguyên (VN). Vùng đồi Trung du Phú Thọ, Thái Nguyên (Việt Nam). ĐB bào mòn: ĐB châu Âu (Canada). - ĐB bồi tụ: + ĐB Hoàng Hà. + ĐB Amazôn. + Cửu Long (VN). Giá trị kinh tế Thuận lợi trồng cây CN. Chăn nuôi gia súc lớn theo vùng chuyên canh. - Quy mô lớn. Thuận tiền trồng cây công nghiệp kết hợp với lâm nghiệp. - Chăm thả gia súc. Thuận lợi tưới tiêu, trồng cây lương thực, thực phẩm. - Nông nghiệp phát triển, dân cư đông. Tập trung nhiều thành phố lớn. 4. Đánh giá: (5 phút) a. Nhắc lại khái niệm 4 loại địa hình:+ Núi . + Cao nguyên. + Đồi. + Bình nguyên. ? Các loại địa hình trên có giá trị kinh tế khác nhau như thế nào ? b. Đọc bài đọc thêm. 5. Hoạt động nối tiếp: (1 phút) - Làm câu hỏi 1, 2, 3 (trang 48 SGK). - Ôn lại toàn bộ hệ thống kiến thức. Duyệt, ngày tháng năm 2013 Tòng Thị Xuân Vui Ngày soạn: 15/12/2013 Ngày giảng: 19/12/2013 TIẾT 17: KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức từ bài 1 đến bài 13. - Hệ thống kiến thức đã học, nêu được những khái niệm về các hiện tượng địa lí. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận biết các đối tượng địa lí. - Biết cách trình bày một bài kiểm tra theo yêu cầu của đề bài. 3. Thái độ: - HS có ý thức tự giác, độc lập. - Tư duy nhanh khi nhận đề bài. II. Phương tiện dạy học: - Đề kiểm tra và đáp án biểu điểm. III. Tiến trình giờ dạy: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp: 2. Kiểm tra Bài cũ Không kiểm tra 3. Bài mới: Đề bài ( đề chung của PGD) 4. Hoạt động nối tiếp: đọc trước bài sau. Duyệt, ngày tháng năm 2013 Tòng Thị Xuân Vui Ngày soạn: 22/12/2013 Ngày giảng: 23/12/2013 TIẾT : ÔN TẬP I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Ôn tập kiến thức đã học từ đầu năm đến nay. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện các kĩ năng đã hình thành: chỉ bản đồ, đọc bản đồ, sơ đồ, phân tích ảnh địa lí. - HS tổng hợp được kiến thức đã học. 3.Thái độ: - Rèn cho học sinh có thái độ đúng đắn trong học tập. II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: - Quả địa cầu, Bản đồ Thế giới, tranh, ảnh. 2.Học sinh: - Sách giáo khoa, ôn lại toàn bộ kiến thức đã học. III.Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số lớp 2. KT Bài cũ: Không kiểm tra. 3.Bài mới: Ôn tập. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính 1. Nêu vị trí, hình dạng, kích thước của Trái Đất. 2. Bản đồ, cách vẽ bản đồ. - TĐ ở vị trí thứ 3 trong HMT. - Có hình cầu. ? Bản đồ là gì ? có vai trò quan trọng như thế nào trong dạy học Địa lí ? - Là tỉ lệ thu nhỏ của thực địa lên mặt phẳng tờ giấy. 3. Phương hướng trên bản đồ: GV yêu cầu hs lên vẽ 8 phương hướng chính trên bản đồ. 4. Sự vận động tự quay quanh trục và các hệ quả. + Hướng. + Thời gian. + Hệ quả. - TĐ quay quanh trục từ T - Đ sinh ra 2 hệ quả: + Ngày , đêm. + Sự lệch hướng. 5. Sự chuyển động của Trái Đất quanh MT. + Hướng chuyển động. + Hệ quả. - TĐ chuyển động từ T - Đ. - Sinh ra hiện tượng các mùa. 6. Cấu tạo bên trong của Trái Đất. ? Gồm mấy lớp. ? Trình bày vai trò của lớp vỏ Trái Đất. - Cấu tạo bên trong của TĐ gồm 3 lớp: + Vỏ. + Trung gian. + Lõi. 7. Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành ĐH Bề mặt Trái đất - Nội lực ? - Ngoại lực ? - Nội lực: nâng lên cao. - Ngoại lực: bào mòn. ? Hai lực này tác động đến nhau như thế nào ? ? Núi lửa, động đất gây tác hại gì đến cuộc sống con người ? - Ngoại lực và nội lực là 2 lực đối nghịch nhau xảy ra đồng thời trên ĐHBMTĐ 9. Địa hình Bề mặt TĐ. ? Kể tên các dạng địa hìn trên bề mặt TĐ, nêu khái niệm. 4. Đánh giá: Hệ thống lại kiến thức 5. Hoạt động nối tiếp: - Đọc trước bài sau. Duyệt, ngày tháng năm 2013 Tòng Thị Xuân Vui Ngày soạn: 29/12/2013 Ngày giảng: 30/12/2013 Tiết 19 - Bài 15 : CÁC MỎ KHOÁNG SẢN I. Mục tiêu bài học : 1.Kiến thức: - HS hiểu được các khái niệm: Khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh. - Kể tên và nêu được công dụng của một số loại khoáng sản phổ biến. 2.Kĩ năng : - Nhận biết được một số loại khoáng sản qua mẫu vật, hoặc tranh ảnh như Than, Quặng sắt, đá vôi... 3.Thái độ : - Hiểu được khoáng sản không phải là một tài nguyên vô hạn, vì vậy con người phải biết khai thác và sử dụng tiết kiệm, hợp lí. II. Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên : Bản đồ khoáng sản Việt Nam. Một số mẫu khoáng sản. 2.Học sinh : - Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp (1 phút) 2. kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới:* Vào bài (2 phút) các em đã từng nghe về khoáng sản, vậy KS gồm những loại nào... chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính *Hoạt động 1: cá nhân 1. Các loại khoáng sản.(15 phút) ? Em hiểu thế nào là khoáng vật, đá, khoáng sản ? - HSTL. GV chuẩn xác. (1). Khoáng vật: Là vật chất trong tự nhiên có TP đồng nhất. - Khoáng sản: - Dựa theo tính chất và công dụng chia làm 3 nhóm: + Khoáng sản năng lượng. + Khoáng sản kim loại. + Khoáng sản phi kim. Năng lượng, nhiên liệu - Làm nhiên liệu cho CN năng lượng (SX đệm) N. liệu cho CN hóa chất. Than đá Phân loại khoáng sản theo công dụng Dầu mỏ Kim loại Kim loại đen: Làm N.liệu cho luyện kim đen Khí đốt Gang, thép Kim loại màu: Làm N.liệu cho luyện kim màu Sắt, mangan Phi kim: Nguyên liệu để SX phân bón, đồ gốm, sứ, vật liệu xây dựng Titan, Crôm Muối, kim cương, đá vôi Đồng, chì ? Nêu tên một số khoáng sản có ở địa phương em? HS: Đồng, đá vôi, cát, sỏi, phân bón, than, ... *Hoạt động 2: Cặp/nhóm 2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh.(15 phút) ? Mỏ khoáng sản là gì ? (Khi hình thành mỏ khoáng sản có 2 lực xảy ra, người ta gọi là mỏ ngoại sinh và nội sinh). - Mỏ khoáng sản là nơi tập trung một số lượng lớn khoáng sản. ? Em hãy phân biệt mỏ ngoại sinh và nội sinh. - HSTL dựa vào SGK. - Mỏ nội sinh: Là các mỏ được hình thành do nội lực. - Mỏ ngoại sinh: là các mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực. * Hoạt động 3: Nhóm ? Căn cứ vào quá trình hình thành khoáng sản và vốn hiểu biết của mình. Em hãy lí giải tại sao việc sử dụng các loại khoáng sản phải hợp lí, tiết kiệm. ? Đồ dùng trong gia đình em sử dụng những khoáng sản gì ? thuộc nhóm nào ? 3. Vấn đề khai thác sử dụng và bảo vệ khoáng sản. (12 phút) + Khai thác hợp lí. + Sử dụng tiết kiệm. Các nhóm báo cáo GV kết luận chung 4.Đánh giá: - Phân biệt các loại khoáng sản theo công dụng của chúng. - Tìm trên bản đồ Việt Nam các loại khoáng sản kim loại, phi kim, năng lượng. - Làm bài tập SGK. 5.Hoạt động nối tiếp: - Học kĩ bài:+ Cần nắm được các khái niệm về khoáng sản. + Phân biệt được 3 loại khoáng sản. + Phân biệt sự khác nhau giữa mỏ nội sinh và ngoại sinh. + Làm bài tập 1, 2 (SGK). Duyệt, ngày tháng năm 2013 Tòng Thị Xuân vui Ngày soạn: 05/01/2014 Ngày dạy: 06/01/2014 Tiết 20, Bài 16: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN I. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - Biết được khái niệm đường đồng mức. - Biết đo, tính độ cao và khoảng cách thực địa dựa vào bản đồ. 2, Kĩ năng: - Có khả năng đo, tính độ cao và khoảng cách thực địa dựa vào bản đồ. - Biết đọc và sử dụng các bản đồ có tỉ lệ lớn, có các đường đồng mức. 3.Thái độ: - Giáo dục học sinh thái độ yêu thích môn học. II. Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: - Lược đồ H 44 (phóng to). - Bản đồ (lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn. 2.Học sinh: III. Hoạt động dạy và học: 1, Ổn định tổ chức: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Khoáng sản là gì? Trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng. Độ cao của địa hình trên bản đồ được thể hiện như thế nào ? 3. Bài mới: * Vào bài : (2 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung chính *Hoạt động 1: Cá nhân ? Có mấy cách biểu hiện độ cao trên bản đồ ? Là những cách nào ? - GV: Giới thiệu về nội dung H44 trong SGK : ? Đường đồng mức là những đường như thế nào ? ? Tại sao dựa vào các đường đồng mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng địa hình ? - HS trả lời. - GV : Cách tính độ cao của một số địa điểm : Có 3 loại: + Địa điểm cần xác định độ cao trên đường đồng mức đã ghi số. + Địa điểm cần xác định độ cao trên đường đồng mức không ghi số. + Địa điểm cần xác định độ cao nằm giữa khoảng cách các đường đồng mức. * Hoạt động 2 : Nhóm/cặp - GV y/c HS làm việc theo cặp, trả lời các câu hỏi SGK : ? Hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2 ? ? Hai đường đồng mức chênh nhau bao nhiêu? ? Độ cao của các đỉnh núi A1 ,A2 và các điểm B1,B2,B3 ? ? Tính khoảng cách từ đỉnh A1 đến đỉnh A2 theo đường chim bay? ? Cho biết núi A1 sườn nào dốc hơn ? - HS báo cáo, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. 1, Bài tập 1: (15 phút) - Đường đồng mức : là những đường nối những điểm có cùng độ cao trên bản đồ. - Dựa vào các đường đồng mức ta có thể biết : + Độ cao tuyệt đối của các điểm trên bản đồ + Đặc điểm hình dạng của địa hình : hướng, độ nghiêng. + Các đường đồng mức càng gần nhau địa hình càng dốc. 2, Bài tập 2: (20 phút) - Hướng từ đỉnh A1 đến A2 là hướng từ Tây sang Đông. - Sự chênh lệch độ cao 2 đường đồng mức: 100m. - Độ cao của các đỉnh: + A1: 900m; A2: > 600m. + B1: 500m; B2: 650m; B3: 550m. - Đỉnh A1 cách A2: 7,5cm khoảng cách thực tế: 7,5 km. - Sườn Tây dốc hơn sườn Đông. Vì các đường đồng mức phía Tây dày và sát nhau hơn sườn phía Đông. 4. Đánh giá: - Hệ thống lại kiến thức bài 5. Hoạt động nối tiếp: - Quan sát trên lược đồ địa hình. Nhận xét các đặc điểm của địa hình. - Tìm hiểu lớp vỏ khí của Trái Đất. Duyệt, ngày tháng năm 2014 Tòng Thị Xuân vui Ngày soạn: 12/1/2014 Ngày dạy: 13/1/2014 TIẾT 21 - BÀI 17: LỚP VỎ KHÍ I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1, Kiến thức: - Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí ; biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí. - Biết các tầng của lớp vỏ khí : tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng. - Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí : nóng, lạnh ; đại dương, lục địa. 2, Kĩ năng : - Quan sát, nhận xét hình vẽ các tầng của lớp vỏ khí. 3.Thái độ : - Giáo dục học sinh biết bảo vệ môi trường sống, bảo vệ tầng Ozon. II. Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên : - Tranh phóng to H 45. - Tranh cấu tạo lớp vỏ khí. 2.Học sinh : - sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: *Vào bài: Mọi hoạt động của con người đều liên quan đến lớp vỏ khí hay khí quyển. Thiếu không khí sẽ không có sự sống trên TĐ. Chính vì thế, chúng ta cần biết lớp vỏ khí gồm những thành phần nào? Cấu tạo của nó ra sao và có vai trò gì trên TĐ? Hoạt động của GV và HS Nội dung *Hoạt động 1: Cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát H45: ? Cho biết thành phần của không khí? ? Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu? ? Thành phần nào gây ra các hiện tượng khí tượng ? ? Nếu trong không khí không có hơi nước thì có xảy ra các hiện tượng khí tượng không? - HS trả lời. Gv chuẩn kiến thức. *Hoạt động 2: Nhóm/cặp ? Thế nào là lớp vỏ khí ? ? Lớp vỏ khí dày bao nhiêu ? đặc điểm chung nhất của nó là gì ? - HS trả lời. Gv chuẩn kiến thức. - GV yêu cầu các nhóm quan sáy H46, nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận: ? Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? ? Đặc điểm chính của mỗi tầng? - HS báo cáo, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. ? Trong các tầng khí, tầng nào là quan trọng nhất? Vì sao? ? Vai trò của lớp vỏ khí đối với đời sống trên TĐ? - HS trả lời. - GV: mở rộng về nguyên nhân, thực trạng, hậu quả hiện tượng ô nhiễm không khí: thủng tầng ozon và hiệu ứng nhà kính. ? Để bảo vệ bầu khí quyển trước nguy cơ bị thủng tầng ôzôn và hiệu ứng nhà kính, con người phải làm gì? - HS trả lời. - GV: Để tìm hiểu tính chất của khí quyển theo chiều ngang của tầng đối lưu. *Hoạt động 3: Cá nhân - GV giải thích ngắn gọn nguyên nhân hình thành các khối khí. - GV yêu cầu HS nghiên cứu P3 – SGK: ? Trên cơ sở nào người ta phân biệt ra các khối khí ? ? Có mấy khối khí ? Cho biết nơi hình thành và nêu tính chất của các khối khí ? ? Các khối khí chuyển động như thế nào và nó sẽ ảnh hưởng tới thời tiết ra sao ? ? Khi nào các khối khí bị biến tính? ? VN sẽ chịu ảnh hưởng của các khối khí nào? MR: việc đặt tên các khối khí thường căn cứ vào nơi hình thành. vd: áp cao Xiabia, Axo... 1. Thành phần của không khí. (10 phút) - Ni tơ chiếm 78%. - Oxi chiếm 21%. - Hơi nước và các khí khác chiếm 1%: là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng: mây, mưa... 2. Cấu tạo lớp vỏ khí (khí quyển): (20 phút) - Lớp vỏ khí là lớp không khí bao quanh Trái Đất. - Lớp vỏ khí dày khoàng 60.000 km. - Càng lên cao không khí càng loãng. a. Tầng đối lưu: - Nằm sát mặt đất, tới độ cao khoảng 16km, tầng này tập trung tới 90% không khí. - Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng. - Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (Trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,60C) - Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng. b.Tầng bình lưu: - Nằm trên tầng đối lưu, tới độ cao khoảng 80 km. - Có lớp ôzôn (O3) có tác dụng ngăn cản các tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. c.Các tầng cao của khí quyển: - Nằm trên tầng bình lưu, không khí cực loãng, hầu như không có quan hệ trực tiếp đến đời sống con người. 3. Các khối khí: (15 phút) - Các khối khí luôn luôn chuyển động - Tùy theo vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc tạo nên các khối khí khác nhau về nhiệt độ và độ ẩm: + KK nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp có nhiệt độ tương đối cao, KK lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp. + KK lục địa hình thành trên các vùng đất liền có tính chất tương đối khô, KK đại dương hình thành trên các biển và đại dương có độ ẩm lớn. 4, Đánh giá: - Nêu các đặc điểm của tầng đối lưu. - Bài tập: Nối ý ở cột A và B sao cho đúng: A B Trả lời 13 1.Khối khí nóng. 2. 2.Khối khí lạnh. 3.. 3.Khối khí hải dương. 44.4.Khối khí lục địa. a) Hình thành ở vĩ độ cao, nhiệt độ thấp. b) Hình thành ở biển, đại dương, độ ẩm lớn. c) Hình thành ở vĩ độ thấp, nhiệt độ cao. d) Hình thành ở lục địa, tương đối khô. 1............. 2.............. 3.............. 4.............. 5, Hoạt động nối tiếp: - Trả lời câu hỏi SGK. - Xem các thông tin trong các bản tin dự báo thời tiết của nước ta đêm nay và ngày mai. Duyệt, ngày tháng năm 2014 Tòng Thị Xuân VuiNgày soạn: 19/1/2014 Ngày dạy: 20/1/2014 TIẾT 22 - BÀI 18: THỜI TIẾT KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1, Kiến thức: - Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu. - Biết nhiệt độ của không khí; nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí. 2, Kĩ năng: - Quan sát, ghi chép 1 số yếu tố thời tiết đơn giản ở địa phương (nhiệt độ, gió, mưa) trong 1 ngày (hoặc 1 vài ngày) qua quan sát thực té hoặc qua bản tin dự báo thời tiết của tỉnh/ thành phố. - Dựa vào bảng số liệu, tính nhiệt độ trung bình trong ngày, trong tháng, trong năm của 1 địa phương. II. Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: - Bảng thống kê về thời tiết, khí hậu. - Tranh phóng to H48, 49 SGK phóng to. 2.Học sinh: - Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức. 2, Kiểm tra bài cũ: ? Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng ? Nêu vị trí, đặc điểm của tầng đối lưu? 3, Bài mới: *Vào bài: Các em vẫn thường được nghe dự báo thời tiết trên TV vậy thế nào là thời tiết, khí hậu…. Hoạt động của GV và HS Nội dung *Hoạt động 1: Cá nhân ? Cho biết những thông tin trong bản tin dự báo thời tiết hàng ngày: Thông tin dự báo về hiện tượng gì ? ở đâu ? ? Thời tiết là gì? ? Thời tiết gồm những yếu tố nào? Có giống nhau ở mọi thời gian, mọi nơi? ? Trong một ngày người ta thường dự báo thời tiết mấy lần ? Tại sao ? - HS: Nhiều lần vì thời tiết luôn thay đổi. ? Nguyên nhân nào làm cho thời tiết luôn thay đổi? HS: Do sự chuyển động của các khối khí và sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. ? Thời tiết mùa đông ở các tỉnh phía Bắc và phía Nam nước ta có gì khác biệt? ? Sự khác nhau này có tính chất tạm thời hay lặp lại qua các năm? ? Nêu khái niệm về khí hậu? ? Khí hậu khác thời tiết như thế nào? HS: Khí hậu diễn ra trong một thời gian dài. Thời tiết diễn ra trong một thời gian ngắn, thay đổi nhiều. *Hoạt động 3: cá nhân, cặp/nhóm GV giảng về qui trình hấp thụ nhiệt của kk. ? Như thế nào là nhiệt độ không khí? ? Do đâu mà không khí có độ nóng, lạnh khác nhau. HS: Do bức xạ mặt trời. ? Muốn đo được nhiệt độ không khí ta phải dùng dụng cụ nào? ? Cho biết cách đo nhiệt độ không khí?Đơn vị? ? Tại sao phải để nhiệt kế rong bóng râm, cách mặt đất 2 m? HS: Nhiệt kế mới chỉ chính xác nhiệt độ không khí trong ngày ? Tại sao tính nhiệt độ trung bình cần đo 3 lần vào lúc 5h, 13h và 21h? ?
File đính kèm:
- Giao an dia li 6.doc