Giáo án Địa lí 10 - Bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính - Năm học 2014-2015

Hoạt động 1: Cá nhân

* Bước 1: GV đặt các câu hỏi:

+ Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết: Khí áp là gì?

+ Quan sát hình 12.1, 12.2 và 12.3 cho biết:

 - Trên bề mặt Trái Đất khí áp được phân bố như thế nào?

 - Các đai khí áp cao và khí áp thấp từ xích đạo đến cực có liên tục không?Tại sao có sự chia cắt như vậy?

+ Sự chênh lệch khí áp tạo nên hiện tượng gì?

+ Dựa vào SGK phân tích các nguyên nhân làm khí áp thay đổi?

+ Giải thích nguyên nhân hình thành áp thấp xích đạo và áp cao cực?

 

docx4 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 2318 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 10 - Bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 12. SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
Ngày soạn: 6/11/2015
Giảng ở lớp: 10A
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
10A
I. Mục tiêu cần đạt
1. Về kiến thức
- Phân tích được mối quan hệ giữa khí áp và gió; nguyên nhân làm thay đổi khí áp.
- Biết được nguyên nhân hình thành một số loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất, gió mùa và một số loại gió địa phương.
2. Về kĩ năng
- Sử dụng bản đồ khí hậu thế giới để trình bày:
+ Sự phân bố các khu áp cao, áp thấp; sự vận động của các khối khí trong tháng 1 và tháng 7.
+ Sự phân bố các khu áp cao và áp thấp trên các lục địa và đại dương theo mùa.
+ Sự vận động của các khối khí trong tháng 1 và tháng 7 giữa hai bán cầu tạo nên gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông.
3. Về tư tưởng
- Có ý thức hơn trong quá trình nghiên cứu bài học
II. Phương pháp
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, sử dụng phương tiện trực quan
III. Đồ dùng dạy học
- Các hình ảnh, sơ đồ về các loại gió.
- Bản đồ khí hậu thế giới.
- Máy tính, máy chiếu.
IV. Tiến trình bài dạy
Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ: 4p
Câu hỏi: Trình bày sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí?
Nội dung bài mới
Thời gian
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
12p
Hoạt động 1: Cá nhân
* Bước 1: GV đặt các câu hỏi:
+ Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết: Khí áp là gì?
+ Quan sát hình 12.1, 12.2 và 12.3 cho biết:
 - Trên bề mặt Trái Đất khí áp được phân bố như thế nào?
 - Các đai khí áp cao và khí áp thấp từ xích đạo đến cực có liên tục không?Tại sao có sự chia cắt như vậy?
+ Sự chênh lệch khí áp tạo nên hiện tượng gì?
+ Dựa vào SGK phân tích các nguyên nhân làm khí áp thay đổi?
+ Giải thích nguyên nhân hình thành áp thấp xích đạo và áp cao cực?
* Bước 2: HS trả lời
* Bước 3: GV chuẩn kiến thức
I. Sự phân bố khí áp.
* Khái niệm:
Khí áp là sức nén của không khí xuống bề mặt Trái Đất.
1. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất. 
- Các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.
- Các đai khí áp phân bố không liên tục, do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương
- Sự chênh lệch khí áp giữa các đai áp cao và áp thấp tạo nên gió.
2. Nguyên nhân thay đổi của khí áp.
a) Khí áp thay đổi theo độ cao
Càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ, khí áp giảm
b) Khí áp thay đổi theo nhiệt độ
- Nhiệt độ tăng, khí áp giảm
- Nhiệt độ giảm, khí áp tăng
c) Khí áp thay đổi theo độ ẩm
Không khí chứa nhiều hơi nước, khí áp giảm
25p
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Bước 1: GV phân 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc theo phiếu học tập trong thời gian 5p
+ Nhóm 1: Gió Tây ôn đới
Phạm vi hoạt động
Hướng gió
Thời gian hoạt động
Tính chất
+ Nhóm 2: Gió Mậu dịch
Phạm vi hoạt động
Hướng gió
Thời gian hoạt động
Tính chất
+ Nhóm 3: Gió mùa
Khái niệm
Nguyên nhân
Hướng thổi và tính chất
Phạm vi hoạt động
+ Nhóm 4: Gió biển, gió đất
Phạm vi hoạt động 
Hướng thổi
+ Nhóm 5: Gió phơn
Sự hình thành
Tính chất
GV cho các nhóm xem sự hoạt động các loại gió theo hình vẽ và các sơ đồ chuyển động
* Bước 2: Các nhóm trao đổi, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
* GV bổ sung và chuẩn kiến thức
II. Một số loại gió chính.
1. Gió Tây ôn đới
Bảng thông tin phản hồi
(Phụ lục 1)
2. Gió Mậu dịch
Bảng thông tin phản hồi
(Phụ lục 1)
3. Gió mùa
- Khái niệm: Là gió thổi theo mùa
- Nguyên nhân: Chủ yếu do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa
- Hướng thổi và tính chất
+ Gió mùa mùa đông có hướng đông bắc: Tính chất lạnh và khô
+ Gió mùa mùa hạ có hướng tây nam: Mang nhiều hơi ẩm và mưa
- Phạm vi hoạt động: Chủ yếu ở đới nóng như : Nam Á, Đông Nam Á, Đông Nam Hoa Kì,
4. Gió địa phương
a) Gió biển, gió đất
- Phạm vi hoạt động: Ở vùng ven biển
- Hướng thổi:
+ Gió biển: Gió thổi từ biển vào đất liền (ban ngày)
+ Gió đất: Gió thổi từ đất liền ra biển (ban đêm)
b) Gió fơn
- Sự hình thành: 
Khi gió mát và ẩm thổi tới một dãy núi, gặp bức chắn địa hình, hơi nước ngưng tụ, hình thành mây và mưa rơi bên sườn đón gió; khi không khí vượt sang sườn bên kia, hơi nước đã giảm nhiều nên sườn khuất gió có gió khô và rất nóng 
- Tính chất: Gió khô, nóng
4. Củng cố bài giảng (2p)
- GV củng cố bài học, khắc sâu kiến thức trọng tâm.
Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà (1p)
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
- Trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK.
V. Phụ lục
1. Gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch
 Đặc điểm 
Các loại gió
Phạm vi hoạt động
Hướng gió
Thời gian hoạt động
Tính chất
Gió Tây ôn đới
Từ khu áp cao cận nhiệt đới về áp thấp ôn đới.
+ BCB: Tây nam
+ BCN: Tây bắc
Quanh
năm
Ẩm,
mưa nhiều
Gió Mậu dịch
Từ khu áp cao cận nhiệt đới về Xích đạo
+ BCB: Đông bắc
+ BCN: Đông nam
Quanh
năm
Khô
VI. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docxBai_12_Su_phan_bo_khi_ap_Mot_so_loai_gio_chinh.docx