Giáo án Địa 9 - Trường THCS Thanh Mai

Tiết 27- Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

I. Mục tiêu bài học:

 Sau bài học, học sinh cần:

- Khắc sâu sự hiểu biết qua các bài học về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa BTB và ĐNB, giữa Tây Nguyên với biển Đông, là vùng có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của đất nước.

- Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng Duyên hải miền Trung.

- Kết hợp cả kênh chữ lẫn kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng.

II. Phương tiện dạy - học:

 BĐ TN vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

III. Tiến hành các hoạt động dạy - học:

 1.Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

? Phân tích những thuận lợi và khó khăn để phát triển Nông, Lâm, Ngư nghiệp ở BTB?

 

doc126 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1703 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa 9 - Trường THCS Thanh Mai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
điểm dân cư  và xã hội
- Dân số đông, mật độ dân số cao nhất cả nước => (nguồn LĐ, thị trường...)
- Trình độ dân trí cao.
- Khó khăn: Sức ép lên tài nguyên môi trường, việc làm...
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
- Một số thành thị hình thành từ lâu đời: Hà Nội, Hải Phòng ...
4) Củng cố
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3 tập BĐ
5) Hướng dẫn về nhà:
- Hướng dẫn ở nhà học bài, * Mật độ DSố có thuận lợi và khó khăn gì?
	- TL: Nguồn LĐ dồi dào, thị trường TT sản phẩm, dân cư có trình độ thâm canh lúa nước, giỏi nghề thủ công, tỷ lệ LĐ qua đào tạo tương đối cao, đội ngũ tri thức, KH và công nghệ đông đảo.
	- KK: Bình quân đất NN (lúa) thấp, tỷ lệ thất nghiệp cao, nhu cầu lớn về y tế, việc làm, VH- GD càng cao đòi hỏi đầu tư lớn. (Cả nước 0,12ha/người, SH = 0,05 ha/người)
* Tầm quan trọng của đê điều?
	- Ngăn lũ.
	- Mở rộng diện tích (phù sa trong đất)
	- Thâm canh tăng vụ, làng mạc trù phú, CN-DV phát triển, lưu giữ văn hoá vật thể.
* Hướng dẫn vẽ biểu đồ bài 3:
	- Xử lý số liệu diện tích đất BQ: Cả nước 0,12 ha/người, SHồng = 0,05 ha/người.
	- Trục tung chia 15 đoạn, đoạn = 0,01 ha.
	- Trục hoành ghi số đất CN, SH, trên đỉnh cột ghi số 0,05 ha và 0,12 ha.
-Chuẩn bị bài : vùng đồng bằng sông hồng(tiếp)
 Ngày soạn: . Tuần 12
 Tiết 23 - Bài 21: Vùng đồng bằng sông Hồng (Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học:
 Sau bài học, học sinh cần:
- Hiểu được tình hình phá triển kinh tế ở ĐBSH: Trong cơ cấu GĐP Nông nghiệp vẫn còn chiếm tỷ lệ cao, nhưng CN - DV đang chuyển biến tích cực.
- Thấy được vùng KT trọng điểm phía Bắc đang tác động đến sản xuất và đời sống dân cư. Các TP Hà Nội, Hải Phòng là hai TT KT lớn và quan trọng của ĐBSH.
- Biết kết hợp kênh chữ và kênh hình giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng. Biết phân tích lược đồ, bản đồ, bảng biểu, xác lập mối quan hệ địa lý ...
II. Phương tiện dạy - học:
 Bản đồ kinh tế chung VN.
III. Tiến trình lên lớp:
 1.ổn định lớp:
 2.Kiểm tra bài cũ: 
? Đồng bằng Sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội?
? Cho học sinh chữa bài tập số 3 trong sách giáo khoa?
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung Ghi bảng
HĐ1: (cá nhân/cặp)
? Căn cứ H21.1 nhận xét sự chuyển biến về tỷ trọng khu vực CN - XD ở ĐBSH ?
? Cho biết phần lớn giá trị CN tập trung ở đâu ?
? ĐBSHồng có những ngành CN trọng điểm nào ? Phân bố ỏ đâu ?
? Kể tên các sản phẩm quan trọng của vùng ?
Chuyển ý: Từ Công nghiệp sang Nông nghiệp
Ngành NN tuy chiếm tỷ trọng nhỏ trong GDP của vùng song vẫn giữ vai trò quan trọng và có SP đa dạng. 
? Dựa vào H 21.1, át lát, SGK cho biết:
? SXLThực ở ĐBSH có đặc điểm gì ? (Diện tích, năng suất, sản lợng)
? Vì sao vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước ? (Trình độ thâm canh, DSố đông, cơ sở hạ tầng tốt ...)
? Vì sao vùng trồng được cây ưa lạnh ?
? Nêu lợi ích của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở ĐBSHồng ?
? Ngoài trồng trọt, vùng còn phát triển mạnh nghề gì ? Vì sao ?
Chuyển ý sang dịch vụ
 (HĐ nhóm) B1(chia nhóm)
N1: Tìm hiểu ngành Giao thông, vị trí và ý nghĩa KT - XH của cảng Hải Phòng, sân bay Nội Bài.
N2: Tìm hiểu ngành Dịch vụ – du lịch và các dịch vụ khác.
B2: HS trình bày và chỉ trên bản đồ , giáo viên chuẩn xác kiến thức.
HĐ 2 (Cá nhân)
Tìm trên Hình 21.2 
? Hai Trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng ?
? Vị trí các tỉnh, TP thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ ?
(HS trình bày, kết hợp chỉ trên bản đồ, giáo viên kết luận)
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp: 
- Giá trị sản xuất CN tăng nhanh (21% GDP cả nước).
- Tỷ trọng khu vực CN- XD tăng nhanh trong cơ cấu GDP của vùng.
- Các ngành CN trọng điểm: chế biến LTTP, SX hàng tiêu dùng, SX VLXD và cơ khí.
2. Nông nghiệp:
* Trồng trọt:
- Đứng thứ 2 cả nớc về DT, SL.
- Năng suất cao nhất nước và có trình độ thâm canh cao, cơ sở hạ tầng toàn diện.
- Vụ đông với nhiều cây ưa lạnh trở thành vụ chính.
* Chăn nuôi:
- Chăn nuôi gia súc (lợn) chiếm tỷ trọng lớn nhất cả nước.
- Ngành đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản được chú ý phát triển.
3. Dịch vụ:
- Giao thông phát triển sôi động, tạo điều kiện cho các ngành khác phát triển (DL)
- Du lịch được chú ý phát triển
- Bưu chính viễn thông phát triển mạnh
-> Hà Nội và Thành Phố HCM là hai trung tâm du lịch lớn.
V. Các trung tâm KT và vùng KT trọng điểm:
- Hai Trung tâm kinh tế lớn là Hà Nội, Hải Phòng
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế cả hai vùng: ĐBSH và Trung du miền núi Bắc Bộ.
4.củng cố,:
	- Cho HS khái quát nội dung bài học.
	- Đọc chữ đỏ SGK,giáo viên kết luận bài học và phát phiếu trắc nghiệm.
	- Cho HS làm bài tập SGK
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Nắm vững nôi dung bài học
	- Trả lời câu hỏi trong SGK
	- Chuẩn bị bài thực hành
**********************************************
Ngày soạn:  Tuần 12
Tiết 24 – Bài 22:
Thực hành: vẽ và phân tích biểu đồ
mối quan hệ giữa dân số sản lượng thực
và bình quân lương thực theo đầu người
I - Mục đích yêu cầu:
 - Sau bài học học sinh cần rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lý bẳng số liệu, phân tích được mối quan hệ giưaqx dân số sản lượng lương thực và bảo quản lương thựck theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng đồng bằng sông Hồng, 1 vùng đất chật người đông mà giải quyết quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng suất, biết suy nghĩ về các giải pháp bền vững 
II - Chuẩn bị:
- Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu, hộp màu vở thực hành.
III - Tiến trình lên lớp
1) ổn định tổ chức: 
2) Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu những điều kiện thiên nhiên thuận lợi của đồng bằng sông Hồng để phát triển kinh tế - xã hội
? Những đặc điểm xã hội của đồng bằng sông Hồng
3) Bài mới: GV giới thiệu 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung Ghi bảng
HĐ 1:
- GV gọi 1 HS khá lên bảng hướng dẫn học sinh cùng cả lớp vẽ biểu đồ 3 đường (cùng 1 hệ trục toạ độ)
- Cách vẽ từng đường trong 3 đường tương ứng với biến đổi dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực qua các năm?
? Dựa vào biểu đồ hãy cho biết những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng?
? Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng?
? ảnh hưởng của việc giảm tỷ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng?
1. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, SLLL và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng
2. Dựa vào bđồ hãy cho biết
- Những điều kiện thuận lợi: đất.... các khuôn thuỷ lợi, cơ khí hoá khâu làm đất giống cây trồng vật nuôi, bảo vệ thực vật, CN2 chế biến
- Vai trò vụ đông khoai ngô đậu có năng suất cao, ổn định, diện tích đang mở rộng chính là nguồn lương thực, thức ăn gia súc quan trọng
- Do việc triển khâu chính sách dân số có kế hoạch hoá gia đình có hiệu quả do đó cùng với phát triển nông nghiệp bình quân lương thực đạt trên 400kg/ người. Đồng bằng sông Hồng đã bắt đầu xuất khẩu 1 phần lương thực
4. Củng cố:
- Tiếp tục hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh bài thực hành
- Hoàn chỉnh vào vở giờ sau nộp
5. Hướng dẫn về nhà:
	Chuẩn bị bài : Vùng Bắc Trung Bộ
***************************
Ngày soạn:  Tuần 13
Tiết 25- Bài 22: vùng bắc trung bộ
I - Mục đích yêu cầu:
 - Học sinh cần củng cố sự hiểu biết về đặc điểm vị trí địa lý, hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đặc điểm dân cư và xã hội của vùng Bắc Trung Bộ, thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phát triển của vùng trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá 
- Biết đọc biểu đồ, biểu đồ và khai thác kiến thức để trả lời theo câu hỏi, biết vận dụng tính tương giảm không gian lãnh thổ theo hướng Bắc - Nam, Đông - Tây phân tích 1 số vấn đề tự nhiên và dân cư, XH
II - Chuẩn bị
- BĐ tự nhiên vùng Bắc trung Bộ (hoặc biểu đồ địa lí thiên nhiên Việt nam)
III - Tiến trình lên lớp
1) ổn định tổ chức: Sĩ số:
2) Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm vị trí địa lí của vùng Bắc Trung Bộ?
3) Bài mới: GV giới thiệu 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung Ghi bảng
HĐ 1:
- GV yêu cầu học sinh quan sát BĐ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ, hình 23.1 xác định giới hạn lãnh thổ: 
? Xác định đường biên giới trên đất liền?
? Xác định dải Trường Sơn Bắc, đường ven biển, phía Tây...?
? Phía Đông (Giáp biển Đông)?
? ý nghĩa vị trí của của vùng: 
HĐ 2:
? Quan sát BĐ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ và 23.2 hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản phái Bắc, Nam dãy Trường Sơn? (rừng, khoáng sản, (Sắt, crôm, thiếc, đá xây dựng)
? Bằng kiến thức đã học hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ gây ra những khó khăn gì cho vùng? (bão lụt, gió lào, lũ quét, cát lấn hạn hán)
HĐ 3:
? Quan sát bảng 23.1 hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Đông và phía Tây của Bắc Trung Bộ?.
* GV cho lớp thảo luận -> kết luận -> gv tóm tắt
? Quan sát bảng 23.2 hãy nhận xét sự dụng lệnh các chỉ tiêu của vùng so với cả nước?
? Những người dân Bắc Trung Bộ có những truyền thống gì từ xa xưa?
I. Vị trí địa lý và giới hạn:
- Lãnh thổ:
- Phía Tây là Trường Sơn Bắc giáp Lào
- Phía Đông giáp biển Đông
-ý nghĩa: là cầu nối giữa vùng kinh tế bắc bộ với các vùng phía Nam giữa các nước thuộc tiểu vùng sông MêKông ra biển Đông đối với trong nước và giữa các nước trong
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Dải núi Trường Sơn Bắc
- Dãy Hoành Sơn có khoáng sản, rừng.
III. Đặc biệt dân cư xã hội:
- Có 25 dân tộc người kinh chủ yếu ở đồng bằng ven biển, miền núi gò đồi phía Tây là dân tộc ít người.
- Tỷ lệ hộ nghèo còn cao bình quân thu nhập đầu người còn thấp so với cả nước.
4. Củng cố: 
- Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế- xã hội; phân bố đều ở Trung Bắc Bộ có những đặc điểm gì
- HS đọc phần ghi nhớ
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1 - 2 - 3/ 85
- Chuẩn bị bài : vùng bắc trung bộ (tiếp)
Ngày soạn:  Tuần 13
Tiết 26- Bài 23: vùng bắc trung bộ (Tiếp)
I - Mục đích yêu cầu
 - Học sinh cần biết được so với các vùng kinh tế trong nước, Bắc Trùng Bộ tuy còn nhiều khó khăn nhưng đứng trưíưc triển vọng lớn
- Năm vững phát huy gáp nghiên cứu sự thay phản lệnh thổi trong nghiên cứu số vấn đề kinh tế ở Bắc Trung Bộ, vận dụng tốt sự kết hợp kênh hình và kênh chữ, biết đọc, phân tích biểu đồ và lược đồ, tiếp tục hoàn thiện kỹ năng sữa tầm tư liệu theo chủ đề 
II - Chuẩn bị
 - Bản đồ kinh tế chung VN.
III - Tiến trình lên lớp
1) ổn định tổ chức: Sĩ số:
2) Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu những điều kiện thuận lợi khó khăn vùng BTB để phát triển kinh tế xã hội?
? Trình bày sự phân bố dân cư BTB có người đặc điểm gì?
3) Bài mới: GV giới thiệu 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung Ghi bảng
HĐ 1:
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 24.1 
? Nhận xét mức độ đảm bảo lương thực ở Bắc Trung Bộ (333,7 kg/ người)
? Nêu 1 số khó khăn trong sản xuất công nghiệp của vùng?
? Quan sát hình 24.3 xác định các vùng nông lâm kết hợp trồng cây công nghiệp năm, lâu năm?
? Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ?
? Dựa vào hình 24.2 nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
HĐ 2:
? Quan sát hình 24.3 xác định vị trí các cơ sở khai thác khoáng sản: Thiếc, crôm, Titan, đá vôi
GV nêu các nghành công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí, luyện kim, may mặc chế biến lương thực – thực phẩm qui mô vừa và nhỏ đang phát triển ở các địa phương
HĐ 3:
? Quan sát hình 24 xác định vị trí các quốc lộ 7,8,9,13
? Dựa vào hình 24.3 nhận xét về hoạt động vận tải?
? Hãy kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ?
HĐ 4:
? Xác định các trung tâm kinh tế: Thanh Hoá, Vinh, Huế?
? Xác định trên hình 24.3 những ngành công nghiệp chủ yếu của các thành phố này?
I/ Tình hình phát triển Kinh tế:
1. Nông nghiệp:
- Năng xuất lúa và bình quân lương thực đầu người so với cả nước còn thấp
- Cây công nghiệp, lạc, vừng
2. Công nghiệp:
- Công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng
3. Dịch vụ:
- Hoạt động vận tải: quốc lộ1 B - N; quốc lộ 7, 8, 9: Lào, Thái
V/ Các trung tâm kinh tế
- Thanh hoá
- T Phố Vinh, TP Huế.
4. Củng cố: 
- Nêu tình hình phát triển kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ?
- HS đọc phần ghi nhớ
5. Hướng dẫn về nhà :
	- Nắm vững nội dung bài học
	- Trả lời câu hỏi cuối bài
	- Chuẩn bị bài : vùng duyên hải Nam trung bộ
 *************************************************
Ngày soạn: . Tuần 14
Tiết 27- Bài 25: Vùng duyên hải nam trung bộ
I. Mục tiêu bài học: 
 Sau bài học, học sinh cần:
- Khắc sâu sự hiểu biết qua các bài học về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa BTB và ĐNB, giữa Tây Nguyên với biển Đông, là vùng có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của đất nước.
- Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng Duyên hải miền Trung.
- Kết hợp cả kênh chữ lẫn kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng.
II. Phương tiện dạy - học:
 BĐ TN vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
III. Tiến hành các hoạt động dạy - học:
 1.ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Phân tích những thuận lợi và khó khăn để phát triển Nông, Lâm, Ngư nghiệp ở BTB?
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS
Ghi bảng
HĐ 1:
GV treo bản đồ TN vùng 
B1: Dựa vào BĐ (H25-1) SGK hãy:
? Xác định giới hạn vùng DHNTB ?
? Xác định vị trí 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa? 
? Đảo Lý Sơn, Phú Quý ?
? Nêu ý nghĩa của vị trí, giới hạn của vùng?
Chuyển ý: Dựa vào H25-1 và nội dung SGK
HĐ 2:
? Nêu đặc điểm về ĐKTN và TNTN ?
? Xác định trên BĐ các Vịnh: Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh, các bãi tắm và điểm du lịch nổi tiếng ?
(Non nước, Sa Huỳnh, Đại Lãnh, Nha Trang Mũi Né)
? Giá trị kinh tế của ĐKTN và TNTN ? 
? Tại sao bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ?
(Dải cát rộng, kéo dài, khí hạu khô hạn => sa mạc hoá ở Nam Trung Bộ).
HĐ 3:
? Sự khác biệt về tự nhiên giữa phía Đông và phía Tây có ảnh hưởng như thế nào đến phân bố dân cư trong vùng ? 
? Nhận xét sự khác biệt về dân cư và kinh tế giữa đồng bằng ven biển và vùng núi gò đồi phía Tây ? 
? So sánh với Bắc Trung Bộ ?
? So sánh một số chỉ tiêu phát triển Dân cư - XH của vùng so với cả nước? Rút ra nhận xét về tình hình Dân cư- XH của DHMT ?
 (HS phát biểu, GV nhận xét) 
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
- Diện tích = 44,254 km2 (8Tỉnh(TP))
- Dân số= 8,4 triệu người (2002)
=> là cầu nối Bắc trung bộ với Tây Nguyên và ĐNB, cửa ngõ ra biển => An ninh => Quốc phòng
II. Điều kiện tự nhiên và TNTN:
- Núi cao ăn sát biển, đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt thanh từng ô, bờ biển có nhiều vùng vịnh.
- Thiên nhiên giữa Đông và Tây có khác nhau.
- Thế mạnh: kinh tế biển và Du lịch
- Thường bị thiên tai, hạn hán, bão, lụt.
- Diện tích rừng ít, nguy cơ mở rộng diện tích hoang mạc.
III. Đặc điểm dân cư xã hội
- Phân bố dân cư, dân tộc có khác nhau giữa Đông và Tây, đời sống của các dân tộc ít người còn gặp nhiều khó khăn.
- Tài nguyên du lịch nhân văn: Phố cổ Hội An, Mỹ Sơn, Tháp Chàm ...
4.củng cố:
? Phân tích những thuận lợi và khó khăn để phát triển KT-XH vùng DH NTB?
? Tại sao nói Du lịch là thế mạnh kinh tế của BTB ?
-HS đọc phần ghi nhớ
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Hướng dẫn HS làm bài tập
- Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài 26.
 	************************************
Ngày soạn:  Tuần 14
Tiết 28- Bài 26:Vùng duyên hải nam trung bộ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học: 
 Sau bài học, học sinh cần:
- Hiểu về vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn về kinh tế biển. Thông qua việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế, HS nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế, cũng như trong XH của vùng.
- Thấy được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động mạnh mẽ tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế DHMT.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng kết hợp kênh chữ lẫn kênh hình để phân tích và giải thích một số vấn đề quan tâm trong điều kiện cụ thể của vùng DHMT.
- Đọc, xử lý số liệu và phân tích quan hệ không gian: Đất liền, biền và đảo, DH Nam Trung Bộ với Tây nguyên. Có ý thức trách nhiệm cộng đồng khi khai thác TN, đặc biệt TN du lịch.
II. Phương tiện dạy - học:
 BĐ kinh tế chung VN
 III. Tiến trình dạy - học:
 1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Phân tích những thuận lợi và khó khăn để phát triển KT-XH vùng DH NTB?
? Tại sao nói Du lịch là thế mạnh kinh tế của BTB ?
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS
Ghi bảng
HĐ1:
GV treo bản đồ kinh tế (cá nhân/cặp)
Dựa vào BĐ (H26-1) và bảng 26.1 (SGK) và vốn hiểu biết hãy:
 ? Nhận xét tình hình chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản của vùng?
? Tình hình trồng cây CN, cây ăn quả và cây lươngthực?
? Xác định trên bản đồ các bãi tôm, bãi cá?
? Tại sao ở đây lại nổi tiếng với nghề làm muối, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ hải sản biển?
? Vùng có những khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp ? Nên có giải pháp gì?
(Đất đai lớn để chăn thả, khí hậu tốt, biển nhiềm bãi tôm, bãi cá, ngư trường...)
? Vùng còn có những sản phẩm nổi tiếng nào?
(muối, nước mắm).
HĐ2:
Chuyển ý sang mục 2: (Cá nhân/cặp:
 Dựa vào BĐ H26.1 và bảng 26.2 SGK hãy:
? So sánh giá trị và sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của DHMTB với cả nước? 
? Xác định các trung tâm công nghiệp, các ngành chủ yếu của mỗi trung tâm?
? Cho biết những ngành CN nào phát triển mạnh?
HĐ3:
Chuyển ý 3: (Cá nhân/cặp - Dựa vào H26.1 hãy):
? Xác định các tuyến đường giao thông qua vùng, cảng biển, sân bay?
? Nêu tên các điểm du lịch nổi tiếng?
? Nhận xét hoạt động dịch vụ của vùng?
(HS phát biểu, nhận xét, GV kết luận).
HĐ4: (Cá nhân/cặp): Dựa vào BĐ H26.1:
? Chỉ trên biêu đồ kinh tế chung VN các TP: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang?
? Cho biết tại sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên ?
? Xác định các tỉnh của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
? Tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung đối với các vùng khác?
(HS trình bày, kết hợp banr đồ, GV kết luận).
IV. Tình hình phát
triển kinh tế:
1. Nông nghiệp:
- Thế mạnh: Chăn nuôi bò, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản.
- Vùng còn gặp khó khăn: Trong nông nghiệp; quỹ đất hạn chế, đất xấu, thiên tai.
2. Công nghiệp:
- Chiếm tỷ trọng nhỏ trong giá trị sản xuất CN cả nước.
- Tốc độ tẳng trưởng nhanh.
- CN cơ khí, chế biến thực phẩm khá phát triển.
3. Dịch vụ:
- Khá phát triển.
- Tập trung ở Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
- Thế mạnh: Du lịch
V. Các Trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
- Các TT kinh tế: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn.
- Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung có vai trò chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Duyên hải Miền Trung và Tây Nguyên => Tạo mối liên hệ kinh tế liên vùng.
4.Củng cố:
- HS kết luận nội dung bài học,đọc chữ đỏ SGK.
 - Giáo viên Kết luận, phát phiếu bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Hướng dẫn HS làm bài tập SGK.
 - Hướng dẫn vẽ biểu đồ.
 - Hướng dẫn chuẩn bị bài 27.
* Tại sao Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên?
***************************************
Ngày soạn: .. Tuần 15
Tiết 29- Bài 27: Thực hành
kinh tế biển duyên hải miền trung
I. Mục tiêu bài học:
 Sau bài học, học sinh cần: 
- Cũng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở hai vùng BTB và Duyên hải NTB, bảo gồm hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, nghề muối và chế biến thuỷ sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển.
- Tiếp tục hoàn thiện phương pháp đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian kinh tế BTB và DH Nam trung bộ.
II. Phương tiện dạy - học:
 1- BĐ vùng BTB, vùng DHNTB
 2- SGK, SGV, tập bản đồ địa lý 9, át lát Việt Nam, TLTK, vở bài tập ...
III. Tiến trình các hoạt động dạy - học:
 1. ổn đinh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: không
 3. Bài mới:
Bài tập 1:
Xác định các bãi tắm, bãi cá, bãi tôm, các cơ sở sản xuất muối, các bãi biển có giá trị du lịch.
Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế vùng.
- Cảng biển:
	 + Cửa Lò (Nghệ An)
	 + Nhật Lệ (Quảng Bình)
	 + Chân Mây (TT Huế)
	 + Đà Nẵng (ĐN)
	 + Dung Quất (Quảng Ngãi)
	 + Quy Nhơn (Bình Định)
	 + Nha Trang (Khánh Hoà)
- Bãi cá 11 tỉnh (trừ Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Khánh Hoà).
- Bãi tôm 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_9_20150725_102420.doc