Giáo án dạy thêm môn Toán lớp 7 học kì 2

I/ Mục tiêu

- HS biết chứng minh một tam giác là tam giác cân.

- Biết vận dụng tính chất của tam giác cân để giải toán

- Củng cố định lý Pitago thuận và đảo vận dụng vào các bài toán thực tế.

- Rèn cho học sinh tư duy chính xác, cách trình bày.

II/ Chuẩn bị

- HS ôn tập kiến thức đã học - SGK

- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập

Tiết 1: TAM GIÁC CÂN

 

doc55 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy thêm môn Toán lớp 7 học kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uông OBM 
 Có (gt) ; 
 OM chung 
 Vậy D OAM = D OBM (CH + GN) 
OA = OB ( cạnh tương ứng ) 
Tiết :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bài 5
Tam giác ABC vuông tại A. Từ K trên BC kẻ . Trên tia đối của tia HK lấy I sao cho HI = HK. Chứng minh :
AB//HK
Tam giác AKI cân
HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
GV hướng dẫn hs giải toán
Bài 6: Cho tam giác vuông ABC (A = 900), kẻ AH BC
Chứng minh: AB2 + CH2 = AC2 + BH2
Gv yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, ghi GT+KL
? Tam giác nào vuông? Rút ra được mối liên hệ nào giữa các cạnh.
Biểu diễn AH2 theo các cạnh AB, AC, BH, CH và từ đó rút ra điều phải chứng minh
* Dặn dò:
Về nhà xem lại các bài tập đã chữa.
Nắm chắc các kiến thức về định lý pitago, các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
a) Ta có AB AC (gt)
 ( gt)
 AB // HK ( cùng vuông góc với AC)
b) Xét Dvuông AKH và Dvuông AIH 
 Có HK = HI ( gt) và AH chung 
 Vậy Dvuông AKH = Dvuông AIH ( cgv)
 Nên AK = AI (cạnh tương ứng )
 Do đó tam giác AIK cân tại A 
c) Vì tam gáic AIK cân tại A (câu a ) 
 => (góc dáy) (1)
 mà (so le trong) (2)
 Từ (1) & (2) => 
d) Xét 
 Có AK = AI (cmt) ; 
 ; AC chung 
 Vậy (cgc)
Bài 6
Áp dụng định lý Pitago vào các tam giác vuông
Tam giác ABH có H = 900
	AB2 = AH2 + HB2 AB2 - HB2 = AH2
có H = 900 AC2 = AH2 + HC2 
	AC2 - HC2 = AH2 
	AB2 - HB2 = AC2 - HC2 	 
 AB2 + CH2 = AC2 + BH2
Ngày soạn: 1/3/2015	Ngày dạy: /3/2015
Buổi 5: Biểu thức đại số - Giá trị của biểu thức đại số
I/ Mục tiêu
- Hoïc sinh ñöôïc cuûng coá kieán thöùc veà bieåu thöùc ñaïi soá, giaù trò cuûa bieåu thöùc ñaïi soá.
- Hoïc sinh ñöôïc reøn luyeän kyõ naêng tính giaù trò cuûa moät bieåu thöùc ñaïi soá, tính tích caùc ñôn thöùc, tính toång vaø hieäu caùc ñôn thöùc ñoàng daïng, tìm baäc cuûa ñôn thöùc.
- Tích cöïc, laøm baøi caån thaän, chính xaùc.
II/ Chuẩn bị
GV: giáo án, sgk, sbt
- HS ôn tập kiến thức đã học
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập
II/ Bài mới
Tiết : 
+ Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến,ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính .
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bài 1: Viết biểu thức đại số biểu diễn
a. Một số tự nhiên chẵn
b. Một số tự nhiên lẻ
c. Hai số lẻ liên tiếp
d. Hai số chẵn kiên tiếp
- GV gọi 2 hs lên bảng lần lượt làm bài, hs dưới lớp làm vào vở
Bài 2: Cho biểu thức 3x2 + 2x - 1. Tính giá trị của biểu thức tại x = 0; x = - 1; x = 
GV gọi 3 học sinh lên bảng giải toán.
Bài 3: Tính giá trị của các biểu thức
a. với a = - 1;	
b. với y = 
c. với a = ; b = ;	
d. với y = 
GV gọi 4 hs lên bảng làm bài.
Bài 4: 
a. Với giá trị nào của biến thì giá trị của biểu thức bằng 2; - 2; 0; 4
b. Với giá trị nào của biến thì giá trị của biểu thức sau bằng 0;
GV hướng dẫn:
a) Hãy thay = 2 và giải như bài toán tìm x để tìm giá trị của x.
b) Tương tự câu a) với các biểu thức có giá trị bằng 0
GV gọi học sinh lần lượt lên bảng làm toán
Bài 1:
a. 2k;	 b. 2x + 1;	
c. 2y + 1; 2y + 3; d. 2z; 2z + 2 (z N)
Bài 2:
Tại x = 0 ta có 3.0 + 2.0 - 1 = - 1
Tại x = - 1 ta có 3 - 2 - 1 = 0
Tại x = ta có 3. + - 1 = 
Bài 3: 
a. với a = -1 ta có: ;	
Tương tự 
b. - 9,5
c. 0
d . 
Bài 4:
Giải:
a. 	 = 2 2x + 1 = 10 x = 4,5
 = - 2 x = - 5,5
 = 0 x = - 
 = 4 x = 9,5
b. ; 	
;	
Tiết : Ôn tập biểu thức đại số
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bài 5: Tính giá trị biểu thức
A = 3x3 y + 6x2y2 + 3xy3 tại 
B = x2 y2 + xy + x3 + y3 tại x = –1; y = 3
GV yêu cầu 2 hs lên bảng thực hiện giải toán
HS dưới lớp làm vào vở.
Bài 6:
Tính giá trị của biểu thức: A = x2 + 4xy - 3y3 với x = 5; y = 1
GV gọi hs lên bảng thực hiện bài tập
Bài 7:
Tính giá trị của biểu thức tại: x = -1 
GV hướng dẫn HS thay x=-1 vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức
HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp làm vào vở.
Bài 8:
Xác định giá trị của biểu thức để các biểu thức sau có nghĩa:
a/ 	;	b/ ;	
? Biểu thức có nghĩa khi nào?
- HS: Khi mẫu số khác 0
HS lên bảng làm bài
Bài 5
Thay vào biểu thức 3x3 y + 6x2y2 + 3xy3 
Ta được 3. +6. +3. = - + - = 
Vậy là giá trị của biểu thức trên tại 
Bài 6;
Thay x = 5 ; y = 1 vào biểu thức x2 + 4xy - 3y3
Ta được 52 + 4.5.1 -3.13 = 25 + 20 - 3 = 42 
Vậy 42 là giá trị của biểu thức trên tại x = 5 ; y = 1
Bài 7:
Thay x = -1 vào biểu thức 
 Ta đđược = 2 – 3 – 2 = -3 
 Vậy -3 là giá trị của biểu thức trên tại x = -1
Bài 8:
a) Để biểu thức có nghĩa khi x2 – 2 0 => x 
b) Để biểu thức có nghĩa khi x2 +1 0 mà x2 +1 0 với mọi x nên biểu thức trên có nghĩa với mọi x 
Tiết : Ôn tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bài 9
Tính giá trị biểu thức sau theo cách hợp lý.
GV gọi học sinh lên bảng làm bài
HS dưới lớp làm vào vở
Bài 10.
Gv hướng dẫn học sinh làm bài
Bài 11: Tính
C = 
HS suy nghĩ trước khi giải toán
GV: áp dụng tính chất phân phối (a+b).c = ac + bc để giải toán sẽ nhanh hơn.
HS lên bảng làm bài
Bài 12: Bài tập về nhà
/ Thực hiện phép tính một cách hợp lí:
	a) ;	b)
	c) ;	d) 
Dặn dò: Về nhà làm các bài tập
Xem lại bài tập đã chữa.
Bài 10: 
Bài 11
C = 
Ngày soạn: 10.3.2015	Ngày dạy: .3.2015
Buổi 6: ĐƠN THỨC – ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I/ Mục tiêu
- HS nắm vững kiến thức về đơn thức, biết tìm bậc của đơn thức, biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng
- Rèn luyện kỹ năng tính toán
II/ Chuẩn bị
GV: giáo án, sgk, sbt
- HS ôn tập kiến thức đã học
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập
II/ Bài học
Tiết : 
Lý thuyết:
- Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến
- Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.
- Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó
- Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0
- Số 0 gọi là đơn thức không có bậc.
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bài 1: Những biến thức sau, biến thức vào là đơn thức
a. 2,5xy3; x + x3 - 2y; x4; a + b
b. - 0,7x3y2; x3. x2; - x2yx3; 3,6
GV yêu cầu hs nhắc lại khái niệm
Gọi 2 hs lên bảng làm bài
Bài 2: Thu gọn các đơn thức
a. 5x3yy2	 c. 5xy2(-3)y
b. a2b3 . 2,5a3	d. 1,5p.q.4p3.q2
GV: Thế nào là đơn thức thu gọn.
HS trả lời (như phần lý thuyết)
- Yêu cầu 2 hs lên bảng thu gọn đơn thức
Bài 3:
Thực hiện các phép nhân phân thức
a. 5xy2 . 0,7y4z . 40x2z3	
b. - 0,5ab(-1a2bc). 5c2b3
c. - 1,2ab.(- 10a2.b.c2). (- 1,5a2c);	
d. - 0,32a7b4.(-3a3b6)
GV yêu cầu 4 hs lên bảng làm bài.
HS thực hiện yêu cầu – HS còn lại làm vào vở
GV nhận xét sửa bài cho học sinh
Bài 4: Phân tích các biểu thức sau thành tích của hai đơn thức trong đó có một đơn thức là 20x5y2.
a. - 120x5y4	b. 60x6y2
c. -5x15y3	d. 2x12y10
Để toán yêu cầu gì?
HS: Yêu cầu phân tích một biểu thức thành tích của hai đơn thức, một đơn thức là 20x5y2.
GV: Ta làm thế nào?
HS: Ta tìm một đơn thức mới dựa vào 2 đơn thức đã cho
Yêu cầu 2hs lên bảng làm bài
Bài 1:
Những biến thức là đơn thức
 a) 2,5xy3; x4; 
b) - 0,7x3y2; x3. x2; - x2yx3; 3,6
Bài 2:
a. 5x3yy2 = 5(y3.y.y2) = 5y6
b. a2b3 . 2,5a3 = a2.a3.b2 = .a5.b6
c. 5xy2(-3)y = - 15xy3
d. 1,5p.q.4p3.q2 = 1,5 .4 (p.p3.q.q2) = 6p4.q3
Bài 3;
a. 5xy2 . 0,7y4z . 40x2z3 
= 5 . 0,7 . 40.x.x2.y2.y4.z.z3 
= 196x3y6z4
Tương tự ta có:
b. 3a3c3b5;	
c. - 1,8a3b2c3;	
d. 0,04a10b10
Bài 4:
a. - 120x5y4 = - 6y2. 20x5y2
b. 60x6y2 = 3x. 20x5y2
c. - 5x6y2 = - x. 20x2y2
d. 2x12y10 = x7y8 . 20x5y2
Tiết : 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bài 5: Tính giá trị của các đơn thức sau:
a. 15x3y3z3 tại x = 2; y = - 2; z = 3
b. - x2y3z3 tại x = 1; y = - ; z = - 2
c. ax3y6z tại x = - 3; y = - 1; z = 2
GV: Muốn tính GTBT tại các giá trị cho trước ta làm như nào?
HS: Ta thay các giá trị cho trước vào biểu thức và thực hiện phép tính.
Bài 6: Điền các đơn thức thích hợp vào dấu ..........
a. 3x2y3 + ..... = 5x2y3;	
b.. ..... - 2x4 = - 7x4
c. ..... + ..... + ..... = x5y3	
GV yêu cầu 3 học sinh lên bảng giải toán
(câu c có rất nhiều cách giải)
Bài 7:
Hãy sắp xếp các đơn thức sau thành nhóm các đơn thức đồng dạng.
3a2b; 2ab3; 4a2b2; 5ab3; 11a2b2; - 6a2b; - ab3
GV: Thế nào là đơn thức đồng dạng?
Hãy làm bài toán
Bài 8: Tính tổng
a) 8a - 6a - 7a; 
b) 6b2 - 4b2 + 3b2;	
c) 6ab - 3ab - 2ab
HS lên bảng thực hiện cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
Bài 5:
a. 15.23. (- 2)2. 32 = 15 . 8 . (- 8). 9 = - 8640
b. - . 12. . (- 2)3 = - 
c. a (- 3)3 .(- 1)6 . 2 = - 
Bài 6
a. 3x2y3 + 2x2y3 = 5x2y3
b. - 5x4 - 2x4 = - 7x4
c. x5y3 + x2y3 - x2y3 = x5y3
Bài 7:
Các đơn thức đồng dạng: 
* 3a2b; - 6a2b
* 2ab3; 5ab3; - ab3
* 4a2b2; 11a2b2
Bài 8
a) 8a - 6a - 7a = - 5a; 	
b) 6b2 - 4b2 + 3b2 = 5b2;	 
c) 6ab - 3ab - 2ab = ab
Tiết : 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bài 9: Tính tổng các đơn thức sau và tìm bậc của kết quả 
a/ 12x2y3x4 và -7x2y3z4 ;	
b/ -5x2y ; 8x2y và 11x2y.
Bài 10. Tính tổng
a. x2 + 5x2 + (- 3x2)
b. 5xy2 + xy2 + xy2 + (-)xy2
c. 3x2y2z2 + x2y2z2 
GV yêu cầu 3 học sinh lên bảng làm bài
 Bài 11: Thực hiện phép tính
a) 
 b) 
 c) 
d) 
GV yêu cầu 4 học sinh lên bảng thực hiện
Bài 12: + BTVN
Tìm đơn thức A biết
a) 
b) 
c) 
d) 
GV yêu cầu HS lên bảng làm bài
BTVN: 
Thực hiện phép tính
a) 
 c) 
 b) 
d) 
Về nhà xem lại bài tập đã chữa
Học thuộc lý thuyết về đơn thức, cộng trừ đơn thức đồng dạng, nhân hai đơn thức.
Bài 9
a) 12x2y3x4 + (-7x2y3z4 ) 
= (12 – 7 ) x2y3z4  
 = 5 x2y3z4 
Đơn thức có bậc 9
b) -5x2y + 8x2y + 11x2y 
= (-5 + 8 + 11) x2y 
= 14 x2y 
Đơn thức có bậc 3
Bài 10:
Kết quả:
a. 3x2
b.xy2
c. 4 x2y2z2
Bài 11: 
a) 
b) 
c) 
d) 
Bài 12:
a) 
Û 
b) 
Û 
c) 
Û 
Û 
d) 
Û 
Û 
Kết quả BTVN
a) 
b) 
c) 
d) 
Ngày soạn: 16.3.2015	Ngày dạy: .3.2015
Buổi 7: ĐA THỨC – CỘNG TRỪ ĐA THỨC
I/ Mục tiêu
- HS nắm vững kiến thức về đa thức, tính giá trị biểu thức đại số
- Rèn luyện kỹ năng tính toán
II/ Chuẩn bị
- HS ôn tập kiến thức đã học
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, sgk
Tiết : Ôn tập đa thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Lý thuyết:
- Đa thức là gì? 
Bậc của đa thức là gì?
HS trả lời
Bài 1: Thu gọn các đa thức
a. 2a2x3 - ax3 - a4 - a2x3 + ax3 + 2a4
b. 3xx4 + 4xx3 - 5x2x3 - 5x2x2
c. 3a.4b2 - 0,8b. 4b2 - 2ab. 3b + b. 3b2 - 1
d. 5x2y2 - 5x.3xy - x2y + 6xy2
GV: Muốn thu gọn đa thức ta làm như nào?
- ta cộng trừ các đơn thức đồng dạng trong đa thức
GV yêu cầu 4 hs lên bảng làm bài
Bài 2: Tìm giá trị của biểu thức.
1) 6a3 - a10 + 4a3 + a10 - 8a3 + a với a = - 2
2) 4x6y3 - 3x6y3 + 2x2y2 - x6y3 - x2y2 + y với x = 1; y = - 1
GV: Muốn tính GTBT ta làm như nào?
HS: Ta thay giá trị của biến vào biểu thức và tính.
GV: Bài toán này nên làm gì trước khi thay?
HS: Nên thu gọn biểu thức trước khi tính.
GV yêu cầu 2 hs lên bảng
HS dưới lớp làm vào vở.
Bài 4: Tìm bậc của đa thức
a) 3x3y + 4xy5 - 3x6y7 + x3y - 3xy5 + 3x6y7 
b) 5,7x2y - 3,1xy + 8y5 - 6,9xy + 2,3x2y - 8y5
Bâc của đa thức là gì?
HS: Là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó
GV yêu cầu HS thu gọn đa thức và tìm bậc
_ HS làm bài
Lý thuyết
- Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
- Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó
Bài 1:
a. 2a2x3 - ax3 - a4 - a2x3 + ax3 + 2a4 
= 2a2x3 - a2x3 - ax3 + ax3 - a4 + 2a4 
= a2x3 + a4
b. 3x5 - 5x5 + 4x4 - 5x4 
= - 2x5 - x4
c. 12ab2 - 6ab2 - 3,2b2 + 3b3 – 1
 = 6ab2 - 0,2b3 - 1
d. 10xy2 + 6xy - 15x2y - x2y 
= 16xy2 - 16x2y
Bài 2:
Ta có: 6a3 - 8a3 + 4a3 - a10 + a10 + a 
= 2a3 + a
1) Với a = - 2 giá trị của biểu thức là:
2(- 2)3 + (- 2) = - 16 - 2 = - 18
2) 4x6y3 - 3x6y3 + 2x2y2 - x6y3 - x2y2 + y
 = x2y2 + y 
Với x = 1; y = - 1 ta có:
12 . (- 1)2 + 1 
= 2
Bài 4.
Sau khi thu gọn
a) có bậc 6
b) có bậc 3
Tiết 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bài 5: Tính hiệu
a. (3x + y - z) - (4x - 2y + 6z)
b. (x3 + 6x2 + 5y3) - (2x3 - 5x + 7y3)
c. (5,7x2y - 3,1xy + 8y3) - (6,9xy - 2,3x2y - 8y3)
Đây là bài toán trừ hai đa thức, yêu cầu hs lên bảng làm bài.
HS làm bài dưới lớp.
Bài 6: Cho đa thức
A = x2 - 3xy - y2 + 2x - 3y + 1
B = - 2x2 + xy + 2y3 - 3 - 5x + y
C = 7y2 + 3x2 - 4xy - 6x + 4y + 5
Tính A + B + C; A - B + C; A - B - C rồi xác định bậc của đa thức đó.
Bậc của đa thức là gì?
Yêu cầu hs làm bài.
a. (3x + y - z) - (4x - 2y + 6z)
 = 3x + y - z - 4x + 2y - 6z = - z + 3y - 7z
b. Làm giống câu a.
c. 5,7x2y - 3,1xy + 8y3 + 2,3x2y - 6,9xy - 8y3
 = 8x2y - 10xy
Bài 6
A + B + C 
(hs tự giải)
có bậc hai
A - B + C 
= x2 - 3xy - y2 + 2x - 3y + 1 + 2x2 - xy - 2y3 +3+ 5x - y + 3 + 3x2 - 4xy + 7y2 - 6x + 4y + 5 
= 6x2 - 8xy + 4y2 + x - y + 9: có bậc hai
A - B - C = - 10y2 + 13x - 9y - 1: có bậc hai
Tiết 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bài 7
Cho các đa thức.
A = 4x2 - 5xy + 3y2; 	
B = 3x + 2xy + y2 
C = - x2 + 3xy + 2y2
Tính A + B + C; B - C - A; C - A – B
HS lên bảng thực hiện cộng trừ đa thức như đã được học
HS dưới lớp làm vào vở.
Bài 8:
Cho đa thức A = 5xy2 + xy - xy2 - x2y + 2xy + x2y + xy + 6.
a) Thu gọn rồi xác định bậc của đa thức kết quả.
b) Tìm đa thức B sao cho A + B = 0
c) Tìm đa thức C sao cho A + C = -2xy + 1.
a) Yêu cầu hs lên bảng làm bài
b) A + B = 0 thì A và B có mối quan hệ gì?
A và B là hai số đối của nhau
c)
Đa thức C tính như nào?
C = -2xy + 1 – A
Bài 9: 
Tính giá trị của các đa thức sau biết x - y = 0
a/ M = 7x - 7y + 4ax - 4ay - 5
b/ N = x (x2 + y2) - y (x2 + y2) + 3
GV gợi ý: Hãy nhóm các hạng tử để xuất hiện x-y
HS suy nghĩ làm bài
Bài 7:
A + B + C 
= (4x2 - 5xy + 3y2) + (3x + 2xy + y2 ) + (- x2 + 3xy + 2y2)
 = 4x2 - 5xy + 3y2 + 3x2 + 2xy + y2 - x2 + 3xy + 2y2 
= 6x2 + 6y2
B - C - A 
= (3x + 2xy + y2) - (- x2 + 3xy + 2y2) - (4x2 - 5xy + 3y2)
 = 3x2 + 2xy + y2 + x2 - 3xy - 2y2 - 4x2 + 5xy - 3y2 
= 4xy - 4y2
C - A - B 
= (- x2 + 3xy + 2y2) - (4x2 - 5xy + 3y2) - (3x + 2xy + y2)
= - x2 + 3xy + 2y2 - 4x2 + 5xy - 3y2 - 3x2 - 2xy - y2 
= - 8x2 + 6xy - 2y2
Bài 8:
A = (5xy2 - xy2 ) + ( xy + 2xy + xy ) + (- x2y + x2y ) + 6
= 4 xy2 + 4xy + x2y + 6 bậc của đa thức là 3
b) vì B + A = 0 nên B là đa thức đối của đa thức A 
 => B = -5xy2 - xy + xy2 + x2y - 2xy - x2y - xy - 6.
c) Ta có A + C = -2xy + 1.
 Nên 4 xy2 + 4xy + x2y + 6 + C = -2xy + 1
 C = -2xy + 1 – (4 xy2 + 4xy + x2y + 6 )
 = -6xy - 4 xy2 - x2y - 5 
Bài 9
a) M = 7( x - y ) + 4a( x – y ) – 5 
 Vì x – y = 0 nên giá trị của biểu thức M là -5 
b)
N = x.x2 + x.y2 - yx2 - y.y2 + 3 
 = x2 ( x – y ) + y2 (x – y ) + 3 = 3 
Củng cố: Thế nào là đa thức? Bậc của đa thức? Cách tính cộng trừ đa thức
Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập đã chữa
BTVN: 
Bài 3 : Tính giá trị của các đa thức :
5x2y – 5xy2 + xy tại x = -2 ; y = -1.
xy2 + x2y – xy + xy2 - x2y + 2xy. Tại x = 0,5 ; y = 1.
KQ: a) – 8; b) 
Ngày soạn: 9.3.2014	Ngày dạy: .3.2014
Buổi 8: TAM GIÁC VUÔNG 
QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG TAM GIÁC
I/ Mục tiêu
- Nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh của định lí 1.
- Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.
II/ Chuẩn bị
- HS ôn tập kiến thức đã học
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, sgk
Tiết 12: Ôn tập
Hoạt động của gv và học sinh
Nội dung
Bài 1: Cho tam giác vuông ABC vuông tại A có và BC = 15cm. Tìm các độ dài AB; AC
HS vẽ hình, ghi GT+KL
Áp dụng định lý pitago ta có điều gì???
Biểu diễn , hãy áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải toán
Từ đó hãy giải toán
HS lên bảng làm bài
Bài 2: Bạn Mai vẽ tam giác ABC có AB = 4cm; AC = 8cm; BC = 9cm rồi đo thấy góc A = 900 và kết luận rằng tam giác ABC vuông. Điều đó có đúng không?
HS suy nghĩ giải toán
Theo đề ra ta có:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau và định lý Pitago ta có:	 
Suy ra: AB2 = 9.9 = 92 AB = 9 cm
	AC2 = 16.9 = (4.3)2 = 122 AC = 12 cm
	Vậy hai cạnh cần tìm AB = 9cm; AC = 12cm
Bài 2: Bạn Mai khẳng định sai
Vì: BC2 = 81
AB2 + AC2 = 80
=> BC2 AB2 + AC2
Tiết 14: Mối quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bài 3: 
a. So sánh các góc của tam giác PQR biết rằng
 PQ = 7cm; QR = 7cm; PR = 5cm
b. So sánh các cạnh của tam giác HIK biết rằng 
GV: Tam giác PQR là tam giác gì?
HS- Tam giác cân, nên 
Áp dụng kiến thức gì để giải toán?
- áp dụng định lý 1: góc đối diện với cạnh lớn hơn thì lớn hơn
b) có tính được số đo góc I không? Sử dụng kiến thức gì?
- Tính được, sử dụng tổng 3 góc
GV: Áp dụng kiến thức gì để so sánh các cạnh của tam giác HIK
- HS: Áp dụng định lý 2 để giải
GV yêu cầu 2 hs lên bảng làm bài
 Bài 4:
Cho tam giác ABC có AB < AC, M là trung điểm của cạnh BC. So sánh	
GV gợi ý:
GV hướng dẫn:
Vẽ tia đối của tia MA và trên đó 
lấy điểm D sao cho MD = MA
Nhận xét gì về góc BAM và góc ADC
( 2 góc bằng nhau – chứng minh 2 tam giác bằng nhau)
Có nhận xét gì về AC và DC, AB
AB = DC < AC
Nhận xét gì về góc CAM và góc ADC
Từ đó rút ra kết luận gì?
HS chứng minh
GV kiểm tra lại bài của hs
HS chữa bài.
a. Từ hình vẽ bên ta có: PQ = RP 	 
 cân tại Q 
 QR > PR 	 
(quan hệ giữa cạnh và góc đối diện)
vậy 	 	 
b. = 1800 - (750 + 350) = 1800 - 1100 = 700
 IK > HK > HI (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện)
Bài 4
Vẽ tia đối của tia MA và trên đó 
lấy điểm D sao cho MD = MA
Xét tam giác MAB và tam giác MDC có	 
MA = MD; (đối đỉnh)
 MB = MC (M là trung điểm của cạnh BC)
Do đó: (c.g.c)	
Suy ra: AB = CD; 
 Ta có: AB = CD; AB < AC CD < CA
Xét tam giác ADC có: CD < AC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
 Mà và 
 Suy ra: 
Tiết 15: 
Bài 5: Cho tam giác ABC tia phân giác của góc B cắt AC tại D. So sánh độ dài của AB và BC, biết tù.
GV: Cho biết góc BDC là góc gì? Biểu diễn theo các góc của tam giác ABD,
 (góc ngoài)
Tổng 3 góc tam giác BDC ta có điều gì?
Cộng từng vế.
? Tia phân giác ta có điều gì?
- 
? chứng tỏ điều gì?
- 
? Vậy có đưa ra được kết luận gì về AB và AC
HS làm bài – GV yêu cầu hs chữa bài
Bài 6 : Trong một tam giác vuông thì cạnh nào là cạnh lớn nhất? Vì sao? Cũng câu hỏi như vậy đối với tam giác có một góc tù?
HS áp dụng kiến thức đã học trả lời
Bài 7 : Cho tam giác ABC có AB =5cm; BC = 7cm; AC = 10cm. So sánh các góc của tam giác?
Bài 8: Cho tam giác ABC cân tại A, biết = 450. 
So sánh các cạnh của tam giác ABC.
Tam giác ABC còn gọi là tam giác gì? Vì sao?
HS suy nghĩ giải toán. Tính góc A
So sánh các cạnh theo định lý đã học
Để so sánh độ dài của AB và BC ta cần đi so sánh hai góc C và A.
Theo giả thiết ta có: BDC tù
Trong tam giác ABD ta có:	
Trong tam giác BCD ta có: (2)
Công theo vế (1) và (2) ta được:
Bài 6: HD 
 Trong tam giác vuông cạnh huyền là cạnh lớn nhất vì cạnh huyền đối diện với góc vuông .
Trong tam giác tù cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất vì góc tù là góc lớn nhất trong tam giác 
Bài 7
HD
Trong tam giác ABC có AB =5cm; BC = 7cm; AC = 10cm
 Nên AB (ĐL1)
Bài 8
HD
a) Tam giác ABC cân tại A nên = 450 =>900
Vậy 900 > = 450 
=> BC > AB = AC 
b) Tam giác ABC vuông cân tại A vì 900
Củng cố: Nhắc lại định lý Pitago
Phát biểu định lý mối quan hệ giữa cạch và góc đối diện trong tam giác
Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập đã chữa
Học thuộc lý thuyết
Ngày soạn: 1 .4.2014	Ngày dạy: .4.2014
Buổi 9: 
ĐA THỨC MỘT BIẾN
CỘNG TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
I/ Mục tiêu
- Biết cộng trừ đa thức một biến
- Rèn luyện kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến và tính tổng, hiệu các đa thức.
II/ Chuẩn bị
- HS ôn tập kiến thức đã học
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, sgk
Tiết: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bài 1: Tìm bậc của đa thức sau:
a. 5x6 - 2x5 + x4 - 3x3 - 5x6 + x2 + 5
b. 15 - 2x2 + x3 + 2x2 - x3 + x
c. 3x7 + x4 - 3x7 + x5 + x + 4 
d. – 2004
Bậc của đa thức một biến là gì?
HS trả lời. HS tìm bậc
Bài 2
a. Viết các đa thức sau theo luỹ thừa tăng của biến và tìm bậc củ

File đính kèm:

  • docgiao_an_day_them_mon_toan_lop_7_hoc_ki_2.doc
Giáo án liên quan