Giáo án dạy Khối 3 Tuần 5

THỂ DỤC

TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”

I/Mục tiêu:

 Tiếp tục ôn đội hình đội ngũ, đi vượt vướng ngại vật

 Học trò chơi Mèo đuổi chuột

II/ Chuẩn bị : Còi, vạch kẻ .

III/ Các hoạt động trên lớp:

 

doc22 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 858 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy Khối 3 Tuần 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đinh.
2/ KTBC : Ông ngoại
-GV gọi 3 -5 bạn viết lại các từ mà mình viết đã bị sai trong tuần qua.
-Nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới :
a/ GTB: Các em mới học xong bài TĐ Người lính dũng cảm. Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe – viết đoạn 1 của bài. Sau đó các em sẽ làm bài tập điền các âm (hoặc vần) dễ lẫn vào đoạn văn cho trước sao cho đúng.- Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
 * Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
Hỏi: + Đoạn văn kể chuyện gì?
* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? 
+Lời nhân vật được đánh bằng những dấu gì?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: 
* Chấm bài:
 -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
c/ HD làm BT:
Bài 2 a: Trang 41
-Điền vào chổ trống 
Bài 3 : Viết tên chữ còn thiếu trong bảng.
 Nhận xét 
4/ Củng cố, dặn dò :
-Qua câu chuyện trên em biết khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi .
-Người dám nhận và sửa lỗi là người dũng cảm.
-Về nhà học thuộc bảng chữ cái vừa học.
-HS lên bảng viết.
-1 số tiếng từ còn sai.
-HTL thứ tự 28 chữ đã học.
-HS nhắc lại
-HS đọc lại.
-Lớp học tan chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng rào viên tướng không nghe. Chú nói “Nhưng như vậy là hèn” và quả quyết bước về phía vườn trường. Các bạn nhìn chú ngạc nhiên rồi bước nhanh theo chú 
-6 câu.
-Những chữ đầu đoạn, đầu câu phải viết hoa.
- Dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng .
-HS rút từ + ghi bảng: vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay .
- 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
-HS đọc yêu cầu + làm vào vở
a/ Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng 
-Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua .
- 9 HS lên điền + các em khác theo dõi. Nhận xét 
-HTL tại lớp 
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục đích,yêu cầu :
Củng cố cách thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ )
Ôn tập thời gian.
II/ Chuẩn bị :
1 số phép tính . Đồng hồ treo tường.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ KTBC :Nhân 1 số . . . . . . ..( có nhớ)
Bài 3: 
-Nhận xét. Ghi điểm
3/ Bài mới :
-GT bài củng cố về phép nhân 
-GV ghi tựa 
Bài tập ở lớp :
Bài 1 :HS đọc YC bài.
-YC HS giải miệng.
Bài 2: HS giải miệng như BT1.
Bài 3:HS đọc YC bài tập
-Bài tốn hỏi gì?
-Bài tốn cho biết gì?
-YC HS giải vào vở 
- Gọi 2 HS lên bảng giải.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 4 :
-GV viết sẵn BT rồi cho HS nối mỗi phép tính ở dòng trên với phép nhân thích hợp ở dòng dưới 
-Nhận xét 
4/ Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét giờ học 
-HS chơi trị chơi nếu cịn thời gian.
-HS lên bảng làm bài tập.
a/ x : 6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92
-HS nhắc lại
-HS thực hiện nhẩm, sau đó trả lời.
-HS làm miệng.
-HS làm miệng.
-HS đọc y/c 
Bài giải : Giải
Số giờ của 6 ngày là :
24 x 6 = 144 ( giờ )
Đáp số : 144 giờ
-HS thi đua 2 dãy
-Đại diện 2 dãy lên thực hiện
-HS lên bảng nối vào bảng phụ, lớp nhận xét tuyên dương.
TẬP VIẾT
Ôn Chữ Hoa .C
I/ Mục đích, yêu cầu :
Củng cố cách viết chữ nét hoa, thông qua BT .
Viết tên riêng Chu Văn An cở chữ nhỏ.
II/ Chuẩn bị : ĐDDH vở bài tập, bảng con, phấn .
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC : KT bài viết ở nhà 
3/ Bài mới : 
GT bài : Củng cố cách viết hoa C
-GV ghi tựa HD HS viết chữ hoa
-GV viết mẫu + kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
+Luyện viết từ ứng dụng :
Chu Văn An
-Là 1 nhà giáo nổi tiếng đời nhà Trần. Ông có nhiều học trò sau này trở thành nhân tài của đất nước .
+Luyện viết câu ứng dụng giúp học sinh hiểu câu tục ngữ .
-Nhắc HS viết đúng độ cao con chữ.
HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/2. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết phần còn lại, học thuộc câu ca dao.
-HS lên bảng viết Cữu Long 
Ch, V, A, N .
-HS viết bảng con
-HS đọc đúng câu ứng dụng.
-HS viết bảng con
- Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
-1 dòng chữ C cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ Ch, V, A cỡ nhỏ.
-2 dòng Chu Văn An cỡ nhỏ.
-4 dòng câu ứng dụng.
Thứ tư, ngày . tháng 10 năm 2006
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I/ Mục tiêu : Sau bài học HS biết: 
Kể tên 1 số bệnh về tim mạch.
Nêu được sự nguy hiềm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
Có ý thức phòng bệnh tim mạch.
II/ Chuẩn bị : Tranh ảnh trong SGK.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Oån định :
2/ KTBC : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn .
-Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tuần hoàn?
-Nhận xét .
3/ Bài mới :
-GT bài: Hôm nay ta học qua bài phòng bệnh tim mạch . Ghi tựa .
Hoạt động1 : GV y/c mỗi em kể tên 1 bệnh tim mạch mà em biết .
Hoạt động 2 : Đóng vai .
Bước 1:
Làm việc cá nhân.
Bước 2:
Làm việc theo nhóm
+ Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim?
Kết luận : Thấp tim là 1 bệnh về tim mạch mà lứa tuổi HS thường mắc .
- Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim cuối cùng gây suy tim.
- Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời dứt điểm .
Họat động 3 : HĐ nhóm
Bước 1: Làm việc theo cặp.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
4/ Củng cố – dặn dò :
-Đề phòng bệnh thấp tim cần phải giữ ấm cơ thể khi trời lạnh .ăn uống đủ chất, giữ gìn vệ sinh cá nhân, rèn luyện thân thể hằng ngày để không bị các bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp .
- Nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT. Chuẩn bị tiết sau.
-HS lên đọc bài và TLCH .
-HS nhắc lại.
- Bệnh thấp tim huyết áp cao, bệnh xơ vữa động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim.
- HS QS tranh hình 1- 2 đọc các lời hỏi và đáp của từng nhân vật trong hình .
- Trong nhóm tập đóng vai HS và BS để hỏi và trả lời bệnh thấp tim.
-Làm việc theo nhóm .
-Đại diện nhóm báo cáo trước lớp.
-Nhóm khác nhận xét bổ sung.
-HS lắng nghe.
HĐ nhóm :
- Làm việc theo cặp chỉ từng hình và nói với nhau về ND phòng bệnh thấp tim .
- Làm việc cả lớp .Gọi HS lên trình bày kết quả làm việc theo cặp cách đề phòng bệnh thấp tim.
HS lắng nghe – Thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
SO SÁNH
I/Mục đích, yêu cầu :
Nắm được 1 kiểu so sánh mới : So sánh hơn kém .
Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém .
Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh .
II/ Chuẩn bị : ĐDDH . Bảng phụ viết khổ thơ.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1/ Ổn định :
2/ KTBC
-GV Yêu cầu HS thực hiện BT 2.
-Nhận xét 
3/ Bài mới :
-GT bài: Tiết học này em sẽ nắm được kiểu bài mới đò là so sánh hơn kém. GV ghi tựa
HD HS làm bài tập.
Bài 1 : HS đọc yêu cầu.
-HS đọc ND + cả lớp đọc thầm + làm nháp. 3 HS lên bảng gạch dưới hình ảnh được so sánh trong khổ thơ.
Bài 2: HS đọc yêu cầu.
-3 HS lên bảng gạch phấn màu dưới các từ so sánh trong mỗi khổ thơ.
-Nhận xét .
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu.
- HS lên gạch dưới những sự vật được so sánh.
-Nhận xét
4/ Củng cố – dặn dò :
-Thu vở chấm VBT.nhận xét chung.
-Nhắc HS cách trình bày trong VBT. 
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-HS làm BT 2.
-Xếp thành ngữ vào nhóm thích hợp.
-HS nhắc lại
- a/ Cháu khoẻ - ông nhiều, ông - buổi trời chiều, 
cháu - ngày rạng sáng.
- b/ Trăng - đèn.
- c/ Những ngôi sao - mẹ đã thức vì con, mẹ - ngọn gió .
HS giải vào vở.
Bài làm:
a/ hơn – là – là .
b/ hơn.
c/ chẳng bằng – là . 
- HS lên gạch dưới những sự vật được so sánh
- Quả dừa – đàn lợn – tàu dừa – chiếc lược. 
-HS làm bài vào VBT.
Nhắc lại ND so sánh ngang bằng, hơn kém, các từ so sánh.
TẬP ĐỌC
 CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I / Mục tiêu : 
1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Chú ý từ ngữ : tan học, dõng dạc, hoàn toàn, mũ sắt .
Ngắt nghỉ đúng các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu 
 2/ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
II/ Chuẩn bị : Tranh minh hoạ
III/ Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định 
2/ KTBC : Mùa thu của em 
 + Bài thơ tả những màu sắc nào của mùa thu? 
+ Hãy tìm hình ảnh so sánh trong khổ thơ 1? 
 Nhận xét 
 3/ Bài mới 
a. Giới thiệu: Truyện vui cuộc họp của chữ viết sẽ cho các em biết dấu chấm nói riêng, các dấu câu nói chung đóng vai trò quan trọng như thế nào. đặc biệt truyện còn giúp các em biết cách tổ chức 1 cuộc họp. 
 GV ghi tựa 
b.Luyện đọc:
-GV đọc mẫu lần 1. HDHS cách đọc. 
-Đọc câu . Đọc từ khó.
-Đọc từng đoạn + GV phân đoạn . Kết hợp giải nghĩa từ SGK.
-GV nhắc nhở hs đọc đúng các kiểu câu, ngắt hơi đúng. 
 + Đọc từng đoạn trong nhóm.
c.Tìm hiểu bài: 
- 1 em đọc toàn bài + TLCH 
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? 
+ Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? 
+Tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp?
a/Nêu mục đích cuộc họp 
b/ Nêu tình hình của lớp. 
c/Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó? 
d/ Nêu cách giải quyết. 
e/ Giao việc cho mọi người 
Trò chơi : 
 Mỗi nhóm cử 1 em tự phân vai.
4/ Củng cố _ Dặn dò : 
- Cần chú ý khi chấm câu văn rành mạch, rõ ý . Chấm câu xong đọc kĩ lại . Nếu đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung và rất khó hiểu .
 -Về nhà đọc lại đoạn văn, ghi nhớ diễn biến cuộc họp tổ trong tiết TLV tới . 
Nhận xét tiết học.
-Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ. Trả lời câu hỏi SGK.
-HS lắng nghe
-HS nhắc lại 
-HS theo dõi 
-1 em đọc 1 câu theo HD của GV. (Đọc 2 vòng). Kết hợp đọc từ khó.
-Cá nhân đọc đoạn nối tiếp .
- 4 nhóm thực hiện đọc nối tiếp. 
- 1 em đọc toàn bài + TLCH 
-giúp đỡ bạn Hoàng, bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc .
-giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
-Thảo luận + ghi vào phiếu học tập + báo cáo. 
-Hôm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng. 
-Hoàng hoàn toàn không biết dấu chấm câu. Có đoạn văn em viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi” . 
-Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu câu . Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy. 
-Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa.
-Anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa trước khi Hoàng định chấm câu .
-Lắng nghe và thực hiện như bài học.
TOÁN :
BẢNG CHIA 6
I/ Mục tiêu : Giúp HS .
Dựa vào bảng nhân 6 lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6.
II/ Chuẩn bị : ĐDDH các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn .
III/ Các hoạt động trên lớp : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ KTBC : Luyện tập
 Bài 2 : 
Nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới :
GT bài : HD HS lập bảng chia, nguyên tắc của lập bảng chia 6 là dựa vào bảng nhân 6. Cho HS lấy 1 tấm bìa ( có 6 chấm tròn ).
GV hỏ: Lấy 1 lần tấm bìa có mấy chấm tròn?
-Viết bảng 6 x 1 = 6
-Chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm .
-Viết bảng 6 : 6 = 1
-Làm tương tự với 6 x 3 = 18 và
: 6 = 3 . . . . . . . . . . . 
-Khi đã có bảng chia 6 nên dùng nhiều hình thức khác nhau để giúp HS ghi nhớ bảng chia 6 .
Luyện tập
Bài 1 – 2 : HS làm miệng.
Bài 3 : HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
 Tóm tắt 
1 sợi : 48 cm
cắt : 6 đoạn
1 đoạn dài? cm .
Bài4 :HS đọc bài toán.(HD tương tự bài 3)
 Tóm tắt 
sợi dây : 48 cm
1 đoạn : 6 cm
? đoạn
4/ Củng cố, dặn dò :
- Thu vở chấm 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà giải bài 2 trang 24
-HS lên bảng sửa BT2
38 27 53 45 84 32
x2 x6 x4 x5 x3 x4
76 162 212 225 252 128
-Dùng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn.
-Có 6 chấm tròn.
. . . 1 nhóm
-HS đọc
-HS đọc bảng chia 6.
-HS tính nhẩm phép chia 6
-HS đọc y/c của bài .
-Giải phiếu học tập
 Giải
Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là .
: 6 = 8 ( cm )
Đáp số : 8 cm
-HS đọc y/c bài làm, Giải vào vở .
 Giải
 Số đoạn dây có là .
: 6 = 8 ( đoạn )
Đáp số : 8 đoạn.
Thứ năm,ngày  tháng 10 năm 2006
THỂ DỤC
TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”
I/Mục tiêu: 
Tiếp tục ôn đội hình đội ngũ, đi vượt vướng ngại vật 
Học trò chơi Mèo đuổi chuột 
II/ Chuẩn bị : Còi, vạch kẻ .
III/ Các hoạt động trên lớp: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh.
1/ Ổn định 
2/ KTBC 
3/ Bài mới :
Phần mở đầu: 
-Phổ biến nội dung (2 ph)
-Khởi động theo Hd của GV
Phần cơ bản:
 -Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số (5-7 ph )
-Ôn đi vượt chướng ngại vật ( 7-9 ph) 
-Trò chơi : Mèo đuổi chuột 
 -GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
-Tổ chức chơi. 
-Cho HS chơi thử 1 - 2 lần .
-GV giám sát cuộc chơi kịp thời nhắc nhở các em chú ý tránh vi phạm luật chơi.
Phần kết thúc: 
-Về nhà ôn đi đều và đi vượt chướng ngại vật .
-Nhận xét tiết học. 
-Chạy chậm theo hàng dọc ( 1-2 phút ) 
-Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 
-Lớp thực hiện theo yêu cầu của GV. Lớp trưởng điều khiển cho lớp tập luyện.
-GV cho HS tập dợt vượt qua 4 chướng ngại vật.
 ‚
-Thực hiện trò chơi (10ph). HS tham gia chơi tích cực.   
  
  
   
  
  
     
-Tập trung HS lại vỗ tay và hát 2 – 3 phút.
Chính tả ( tập chép )
MÙA THU CỦA EM (cả bài )
I/ Mục đích : 
Chép chính xác bài thơ Mùa thu của em .
Củng cố cách trình bày bài thơ thể 4 chữ : chữ đầu các dòng thơ viết hoa .
Viết đúng các tiếng từ kho.ù 
II/ Chuẩn bị : 
-Bảng phụ viết nội dung 
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định 
2/ KTBC : 
Người lính dũng cảm. 
 Nhận xét 
3/ Bài mới : 
 Giới thiệu + GV ghi tựa 
 GV đọc bài thơ 
+ Bài thơ viết có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ? 
+ Tên bài viết ở vị trí nào? 
+ NHững chữ nào trong bài bài viết hoa .
- Luyện từ khó 
-GV cho HS chép.
- GV đọc 
- Thu 5 vở chấm – Nhận xét.
Luyện tập 
- Bài 2
HS đọc yêu cầu 
HD HS giải BT 
Nhận xét – ghi điểm
4/ Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
Trò chơi nếu còn thời gian.
Về nhà học bài và viết lại những lỗi sai.
- 2 HS lên bảng viết chữ khó + bên dưới HS viết bảng con 1 số tiếng từ còn sai . 
- HS nhắc lại 
- 2 HS đọc lại 
- Bài thơ có 4 khổ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có4 chữ .
- Viết giữa trang vỡ 
- Các chư đầu dòng thơ tên riêng chị Hằng . 
- HS rút và viết tiếng từ khó lên bảng : hoa cúc nghìn, cốm, lá sen, trường .
- HS chép bài ( nhìn bảng ) 
- HS dò bài + Sửa lỗi
HS đọc yêu cầu + giải vào vở 
a/ Sóng vỗ oàm oạp 
b/ Mèo ngoạm miếng thịt 	
c/ Đứng nhai nhồm nhoàm 
- Đọc yêu cầu + thảo luận + báo cáo 
+ Lời giải đúng 
a/ nắm - lắm – gạo nếp 
b/ kèn - kẻng - chén 
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Giúp HS 
Củng cố về cách thực hiêïn phép chia 6 .
Nhận biết 1/6 của hình chữ nhật 
II / Chuẩn bị : 1 số phép tính 
III/ Các hoạt đôïng trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định 
2/ KTBC : Bảng chia 6 
 Bài 2 
-Gọi 2 HS lên bảng nêu miệng.
 -Nhận xét 
3 / Bài mới : 
Giới thiệu + GV ghi tựa 
Bài tập ở lớp 
Bài 1,2 HS nêu YC bài tập:
Tương tự các phép tính khác.
Bài 3 : HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- HS lên bảng giải.
 Tóm tắt 
 6 bộ : 18 m vải 
 1 bộ :? mét vải 
 Nhận xét – ghi điểm.
4/ Củng cố – Dặn dò 
-Trò chơi tiếp sức giải toán .
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà giải bài 4 trang 25 và chuẩn bị bài sau. 
-HS sửa bài bảng lớp. 
6 x 4=24 6 x 2= 12 
24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 
24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 
- HS nhắc lại 
- Giải miệng 
6 x 6 = 36 18 : 6 = 3 
36 : 6 = 6 6 x 3 = 18 
- HS nêu yêu cầu 
+ Giải vào vở .
 GIẢI :
 May mỗi bộ quần áo hết :
 18 : 6 = 3 ( mét ) 
 Đáp số : 3 mét vải 
-HS tham gia chơi tích cực.
Thủ công
GẤP CẮT DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH (tiết 1)
I/ Yêu cầu :
Học sinh biết cách gấp, cắt,dán ngôi sao năm cánh.
Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật .
Hứng thú, yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán .
II/ Chuẩn bị :
Mẫu lá cờ đỏ sao vàng gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát được.
Tranh quy trình gấp gấp, cắt,dán ngôi sao năm cánh bằng giấy .
Giấy màu đỏ, vàng và giấy nháp .
Bút màu đen, kéo, hồ, bút chì, thước kẻ .
III/ Lên lớp :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/ Oån định :
2/ KTBC :
Kiểm tra đồ dùng. 
GV nhận xét .
3/ Bài mới :
-GV giới thiệu – ghi tựa :
* Giáo viên giới thiệu mẫu, học sinh quan sát và nêu nhận xét 
Þ Hình mẫu ở đây cùng làm bằng giấy, là lá cờ đỏ sao vàng được cắt dán bằng giấy thủ công. Hình bên.
-Giáo viên gợi ý cho học sinh nhận xét tỉ lệ giữa chiều rộng và chiều dài của lá cờ: CR= CD .
? Người ta thường treo cờ vào dịp nào, ở đâu?
_ Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước Việt Nam, mọi người dân Việt Nam đều tôn trọng, tự hào lá cờ của tổ quốc.
* Hướng dẫn học sinh thực hiện:
-3 bước:
-Bước 1: Gấp, cắt ngôi sao vàng 5 cánh.(H1)
-Gấp tờ giấy màu vàng hình vuông làm 4 phần bằng nhau, làm dấu ở giữa.
-Gấp đôi tờ giấy màu làm dấu điểm O,D,C,A như hình vẽ (H2) và (H3)
-Gấp cạnh OA trùng với cạnh OD (H4)
-Gấp đôi H4 sao cho các góc vào bằng nhau (H 5)
-Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh.
-Đánh dấu hai điểm I, K như H6 và cắt theo đường thẳng IK.
-Mở hình cắt ta được ngôi sao 5 cánh.(Hình mẫu)
-Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy đỏ.( Điểm giữa ngôi sao trùng với điểm giữa của HCN

File đính kèm:

  • docTUAN 05.doc