Giáo án dạy Khối 2 Tuần 17

Tự nhiên và xã hội. Tiết 17: Phòng tránh ngã khi ở trường

I. Mục tiêu :

- Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.

- HS khá: Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã.

- GDKNS: kĩ năng kiên định, KN ra quyết định, phát triển KN giao tiếp.

II. Đồ dùng dạy và học :

Các hình vẽ trong sách giáo khoa ( 36 , 37 ) .

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc19 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 868 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Khối 2 Tuần 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a , quản công . 
-Giáo viên nhận xét tuyên dương .
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1 :Hướng dẫn viết chính tả( 20 p)
* Ghi nhơ ùnội dung đoạn viết.
-Giáo viên đọc đoạn viết, sau đó yêu cầu học sinh đọc lại.
-Đoạn trích này nói về nhân vật nào ?
-Ai tặng cho chàng trai viên ngọc ?
-Nhờ đâu Chó va Mèo lấy lại được viên ngọc qúy?
-Chó và Mèo là những con vật như thế nào ?
* Hướng dẫn cách trình bày 
-Đoạn văn có mấy câu ? 
-Trong bài có những câu nào cần viết hoa ?vì sao?
* Hướng dẫn viết chữ khó
 -Yêu cầu học sinh tìm các từ khó:
-Yêu cầu học sinh viết .
-Nhận xét uốn nắn.
* Viết chính tả
-Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết.
-Giáo viên đọc lại toàn bài .
-Giáo viên chấm từ 3 đến 5 bài và nhận xét.
b. Hoạt động2 :Hướng dẫn học sinh làm BT ( 10 p)
Bài 2 :
 -Bài yêu cầu gì ?
-Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh lên bảng làm
 -Giáo viên nhận xét bổ sung :
Bài 3 :
-Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu học sinh tự làm vào vở .
-Giáo viên sửa bài , nhận xét bổ sung :
4. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học.
-Về ôn tập tất cả các bài chính tả đã học
-2 em 
-Dưới lớp viết vào bảng con.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-2 em đọc lại.
-1 số em trả lời .
-1 vài em trả lời .
-1 số em tìm từ khó.
-2 em lên bảng viết , dưới lớp viết vào bảng con .
-Cả lớp viết bài.
-Cả lớp soát dấu , soát lỗi.
-1 em đọc yêu cầu bài.
-3 em lên bảng viết , dưới lớp viết vào vở.
-Sửa bài của mình.
-1 em nêu.
-2 em lên bảng . lớp làm vào vở.
-Đổi vở sửa bài.
 ................................................................................................. 
Kể chuyện. Tiết 17: Tìm ngọc
I. Mục đích yêu cầu:
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá: Biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2).
II. Đồ dùng dạy và học 
- Tranh minh họa câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ:
-Giáo viên gọi 5 em lên kiểm tra: kể nối tiếp câu chuyện : Con Chó nhà hàng xóm.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm tuyên dương.
3.Bài mới : Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện ( 30 p)
* Kể lại từng đoạn theo gợi ý .
Bước 1 : Kể trong nhóm :
-Treo tranh và yêu cầu học sinh dựa vào tranh minh họa để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe 
Bước 2 : Kể trước lớp.
-Yêu cầu các nhón cử đại diện kể về 1 bức tranh để 6 nhóm tạo thành 1 câu chuyện .
-Yêu cầu học sinh nhận xét bạn kể .
-Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh kể theo câu hỏi gợi ý:
* Kể lại toàn bộ câu chuyện :
-Yêu cầu học sinh kể nối tiếp .
-Gọi học sinh nhận xét .
-Yêu cầu học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Giáo viên nhận xét cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học ,tuyên dương những em kể hay.
-Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
-5 em lên bảng , dưới lớp lắng nghe để bổ sung cho bạn.
-Lắng nghe và đọc đề.
-Chia thành 6 nhóm .
-Tập kể theo nhóm . 
-Mỗi nhóm cử 1 em kể về 1 bức tranh do giáo viên yêu cầu .
 -Một số em nhận xét theo tiêu chí đã nêu .
-1 số em yếu và trung bình kể theo câu hỏi gợi ý .
-1 số em kể nối tiếp .
-Các em khác nhận xét bạn kể.
-2 em kể .
 ................................................................................................. 
Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2013
Toán. Tiết 83: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của tổng.(HS làm được BT 1, 2, 3, 4)
- HS khá, giỏi làm được BT5
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng con, que tính.
III. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp 
2.Bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1 : Ôn tập (30 phút)
Bài 1 (Cột 1, 2, 3)
-Gọi học sinh nêu yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh tự làm vào sách giáo khoa .
-Gọi học sinh đọc kết qủa .
-Giáo viên nhận xét tuyên dương .
Bài 2 (Cột 1, 2)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
-Yêu cầu học sinh tự làm vào vở ?
-Giáo viên sửa bài đưa ra đáp án đúng : 
Bài 3 
-Gọi học sinh nêu yêu cầu .
-Yêu cầu học sinh ghi nhớ : Muốm tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ .
-Yêu cầu học sinh đặt tính và tính phần còn lại.
-Giáo viên sửa bài đưa ra đáp án đúng :
Bài 4 
-Gọi học sinh đọc đề bài nêu câu hỏi tìm hiểu bài 
-Yêu cầu học sinh tóm tắt, giải bài .
-Giáo viên sửa bài đưa ra đáp án đúng:
Giải
Em cân nặng là :
50 – 16 = 34 (kg )
Đáp số :34 kg
Bài 5 (Dành cho HS khá, giỏi) 
-Gọi học sinh đọc đề bài.
- GV HD HS khoanh vào câu đúng
-Giáo viên chấm 1 số bài.
4. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về học bài và ôn tập để thi cuối học kì 1
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-1 em nêu.
-Cả lớp làm bài . 
-1 số em đọc , các em khác đổi vở sửa bài .
-1 em nêu yêu cầu.
-3 em lên bảng làm.
-Đổi vở sửa bài.
-Vài em nêu
-1 vài em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm , dưới lớp làm vào vở . 
-Đổi vở sửa bài.
-3 em đọc đề .
-1 em tóm tắt , 1 em giải .
- Dưới lớp làm vào vở bài tập và nhận xét bài làm của bạn .
-Đổi vở sửa bài.
-HS làm vào vở bài tập.
 ................................................................................................. 
Tập đọc. Tiết 51: Gà “tỉ tê” với gà
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu ND: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. (trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy và học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ:
- Gọi học sinh đọc bài Tìm ngọc và trả lời câu hỏi:
-Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới : Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc ( 15 phút)
* Đọc mẫu :
-Giáo viên đọc mẫu , yêu cầu học sinh đọc lại . chú ý :giọng đọc chậm rãi tình cảm. 
* Luyện phát âm
-Yêu cầu học sinh tìm những từ khó .
-Yêu cầu học sinh đọc từng câu .
* Luyện ngắt giọng :
-Giáo viên treo bảng phụ .
-Yêu cầu học sinh luyện ngắt giọng và tìm cách đọc: 
* Luyện đọc từng đoạn.
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp:
-Chia nhóm và yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm :
-Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn .
* Đọc đồng thanh 
-Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh cả bài.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài ( 10 phút)
-Yêu cầu học sinh thảo luận các câu hỏi trong sách giáo khoa:
-Giáo viên nhận xét đưa ra câu trả lời đúng.
c. Hoạt động 3 :Luyện đọc toàn bài ( 8 phút)
-Gọi 1 số học sinh đọc toàn bài .
-Qua câu chuyện các em hiểu được điều gì?
-Giáo viên nhận xét bổ sung :
4. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học.
-Về học bài và ôn tập chuẩn bị thi cuối kì I .
-3 em lên bảng , dưới lớp theo dõi để bổ sung cho bạn.
-Lắng nghe và đọc đề bài. 
-1 em đọc toàn bài và chú giải, lớp đọc thầm theo. 
-Nêu và đọc cá nhân , đồng thanh.
-Đọc nối tiếp từng câu . 
-Tìm cách đọc và luyện đọc. 
-2 em đọc, các em nhận xét.
- Đọc đoạn nối tiếp. Các em khác theo dõi nhận xét.
-Các em trong nhóm đọc cho nhau nghe.
-4 nhóm thi đọc với nhau –Mỗi nhóm đọc 1 đoạn.
-Cả lớp .
-Thảo luận sau đó 1 số em trả lời.
-1 số em đọc.
-1 vài em trả lời.
-1 số em nhắc lại .
 ................................................................................................. 
Tập viết. Tiết 17: Chữ hoa: Ô, Ơ
I. Mục đích yêu cầu: 
- Viết đúng 2 chữ hoa Ô, Ơ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ- Ô hoặc Ơ), chữ và câu ứng dụng: Ơn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần).
II. Đồ dùng dạy và học:
- Bảng kẻ sẵn viết chữ mẫu Ô, Ơ.Mẫu cụm từ ứng dụng : Ơn sâu nghĩa nặng.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ:
-Gọi 2 học sinh lên bảng viết: chữ O và tiếng Ong 
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm .
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1 :Hướng dẫn viết chữ Ô, Ơ (7 p)
* Quan sát , nhận xét:
-Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn chữ Ô và Ơ yêu cầu học sinh quan sát chữ Ô , Ơ .
-Yêu cầu học sinh so sánh chữ Ô , chữ Ơ với chữ O đã học . 
-Quan sát chữ mẫu và cho biết vị trí dấu phụ chữ Ô.
-Quan sát chữ mẫu và cho biết vị trí dấu phụ chữ Ơ.
* Viết bảng 
-Yêu cầu học sinh luyện viết chữ Ô, Ơ trong không trung , sau đó viết vào bảng con .
-Giáo viên nhận xét sửa sai.
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ( 8 p)
* Giới thiệu cụm từ 
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. : 
 Ơn sâu nghĩa nặng .
* Quan sát và nhận xét
-Cụm từ có mấy tiếng ? là những tiếng nào ? 
* Viết bảng 
-Yêu cầu học sinh viết chữ : Ơn vào bảng con 
-Giáo viên nhận xét uốn nắn . 
c. Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết vào vở ( 15 p)
- Yêu cầu học sinh viết vào vở.
-Giáo viên theo dõi uốn nắn.
-Giáo viên thu vở chấm 1 số bài. Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương 
-Về viết phần luyện tập thêm .
-2 em lên bảng , dưới lớp viết vào bảng con.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Cả lớp quan sát. 1 số em trả lời.
-Cả lớp dùng tay viết vào trong không trung 
-Viết vào bảng con .
-Một số em đọc cụm từ. 
-Cả lớp viết vào bảng con .
-Tự viết vào vở
 ................................................................................................. 
Tự nhiên và xã hội. Tiết 17: Phòng tránh ngã khi ở trường
I. Mục tiêu :
- Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. 
- HS khá: Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã.
- GDKNS: kĩ năng kiên định, KN ra quyết định, phát triển KN giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy và học :
Các hình vẽ trong sách giáo khoa ( 36 , 37 ) .
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ:
-Hãy kể tên những thành viên trong trường em 
học ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
3.Bài mới. Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1 : Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh ( 10 phút)
Bước 1 : Động não .
-Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường? 
-Giáo viên ghi lại các ý kiến lên bảng .
Bước 2 : Làm việc theo cặp .
-Treo tranh 1, 2, 3, 4 trang 36 , 37 .
-Gợi ý học sinh quan sát . Chỉ và nói các hoạt động của từng bạn trong từng hình . Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm ?
Bước 3 :Làm việc cả lớp .
-Gọi học sinh trình bày : 
-Giáo viên nhận xét bổ sung :
èKết luận : 
b. Hoạt động 2 :Thảo luận : Lựa chọn trò chơi bổ ích ( 10 phút)
Bước 1 : Làm theo nhóm 
-Cho học sinh ra sân chơi 10 phút .
Bước 2 : Làm việc cả lớp .
-Thảo luận theo các câu hỏi :
c. Hoạt động 3 :Làm phiếu bài tập ( 10 phút)
-Chia học sinh ra các nhóm . Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu có ghi bảng sau :
-Giáo viên sửa bài , nhận xét.
-Giáo viên chấm 1 số bài .
4. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương 1 số em.
-Về học bài chuẩn bị bài sau.
-1 em lên bảng , lớp theo dõi để bổ sung cho bạn.
-Cả lớp.
-1 số em trả lời.
-Quan sát và thảo luận .
-1 số em trình bày . 
-Lắng nghe và nhắc lại.
-Mỗi nhóm tự lựa chọn 1 trò chơi và tổ chức chơi, thảo luận và trả lời câu hỏi .
-Chia thành 5 nhóm và ghi các hoạt động vào bảng .
 -Các nhóm cử đại diện lên trình bày .
-Các em khác nhận xét bổ sung
 ................................................................................................. 
Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2013
Toán. Tiết 84: Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu :
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật.
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết vẽ hình theo mẫu. (HS làm được BT1, 2, 4)
- HS khá, giỏi làm được BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp :
2.Bài cũ:
-Gọi học sinh lên bảng làm bài :
+Đặt tính và thực hiện phép tính : 25 + 56 , 83 -47 
-Giáo viên sửa bài nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới: Giới thiệu bài. 
a. Hoạt động 1 : Ôn tập ( 30 phút)
Bài 1 
-Gọi học sinh nêu yêu cầu.
-Giáo viên vẽ các hình lên bảng và hỏi : 
Bài 2 
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài ý a.
-Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm .
-Yêu cầu học sinh thực hành vẽ và đặt tên cho đoạn thẳng vừa vẽ . 
Bài 3 (Dành cho HS khá, giỏi) 
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 
- GVHDHS dùng thước thẳng để kiểm tra.
Bài 4 
-Yêu cầu học sinh quan sát hình và tự vẽ.
-Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ hình tam giác và hình chữ nhật có trong hình .
-Giáo viên nhận xét tuyên dương .
4. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về học bài và ôn tập để thi cuối học kì 1 .
-2 em lên bảng làm bài 
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-1 em nêu .
-1 số em trả lời .
-1 vài em nêu.
-Cả lớp thực hành vẽ vào vở .
-Thao tác và tìm 3 điểm thẳng hàng với nhau .
-Vẽ hình theo mẫu.
-1 vài em nêu.
-1 vài em chỉ trên bảng.
 ................................................................................................. 
Luyện từ và câu. Tiết 17: Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào?
I. Mục đích yêu cầu :
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh (BT1); bước đầu thêm được hình ảnh so sánh và sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy và học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc sách giáo khoa.Thẻ từ bài tập 1 .Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 và 3.
III. Các hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1.Ổ định lớp
2.Bài cũ:
-Gọi học sinh đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập ( 30 p)
Bài 1 :
-Treo tranh lên bảng.
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
-Gọi 4 học sinh lên nhận thẻ từ :
 +Chọn mỗi con vật dưới đây chỉ đúng đặc điểm của nó.
-Yêu cầu học sinh tìm các câu tục ngữ , thành ngữ , ca dao nói về loài vật.
-Giáo viên nhận xét , sửa bài .
Bài 2 :
-Gọi 1 em đọc câu mẫu :Đẹp như tiên.
-Gọi học sinh nói câu so sánh:
-Giáo viên nhận xét tuyên dương .
Bài 3 :
-Gọi học sinh nêu yêu cầu.
-Gọi học sinh đọc câu mẫu.
-Gọi học sinh hoạt động theo cặp :
4. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học .
-Về học bài và hoàn thành tiếp bài tập .
-2 em
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-1 em nêu .
-2 em 1 nhóm , mỗi nhóm làm 2 bức tranh . Dưới lớp làm vào vở bài tập. 
-1 vài em tìm.
-1 em đọc . 
-Một số học sinh so sánh .
-1 em nêu.
-1 em đọc .
-Hoạt động theo cặp.
 ................................................................................................. 
Thủ công. Tiết 17: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe (T1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân.
- HS khá: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
II. Đồ dùng dạy và học: 
- Hình mẫu biển báo giao thông cấn đỗ xe.
- Quy trình gấp , cắt , dán biển báo giao thông cấm đỗ xe có hình vẽ minh hoạ cho từng bước. Giấy thủ công , kéo , hồ .
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ phục vụ tiết học của học sinh .
-Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh .
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn, quan sát ( 5 phút)
-Giáo viên đưa hình mẫu .Học sinh quan sát và nhận xét?
 Các em có nhận xét gì về hình dáng màu sắc của biển giao thông cấm đỗ xe khác và giống nhau so với các biển báo giao thông đã học ?
b. Hoạt động 2 :Hướng dẫn mẫu ( 5 phút)
Bước 1 : Gấp cắt biển báo cấm đỗ xe: 
-Yêu cầu học sinh chú ý hình vẽ trên bảng và chú ý thao tác của giáo viên.
-Yêu cầu học sinh nhắc lại.
Bước 2: Hướng dẫn dán biển báo câm đỗ xe.
+Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng .
+Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân cột biển báo khoảng nửa ô .
+Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn màu đỏ . 
+Dán hình chéo chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn màu xanh .
-Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước. 
c. Hoạt động 3 : Thực hành , gấp , cắt , dán ( 20 phút)
-Tổ chức học sinh thực hành gấp cắt dán.
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở uốn nắn.
4. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học tuyên dương 1số em làm tốt.
-Về nhà tập cắt dán lại cho đẹp.
-Cả phải có đủ dụng cụ.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Quan sát và nhận xét.
-1 số em trả lời.
-Cả lớp vừa quan sát vừa cắt. 
-1 em nhắc lại .
-Thực hiện thao tác.
-2 em lên bảng thực hiện , dưới lớp làm bằng giấy nháp.
 ................................................................................................. 
Đạo đức. Tiết 17: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T2)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
- HS khá: Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
- GDKNS: kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự,vệ sinh nơi công cộng.
II. Đồ dùng dạy và học 
Nội dung các ý kiến hoạt động 2.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ:
+Ở nơi công cộng ta ta phải làm gì ?
+Em đã làm gì để giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng ?
-Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1:Báo cáo kết qủa điều tra ( 10 phút)
-Gọi 1 số em lên báo cáo của bài chuẩn bị trước 
-Giáo viên nhận xét về báo cáo của học sinh .
-Giáo viên tuyên dương những ý kiến tốt.
b. Hoạt động 2 : Trò chơi “Ai đúng , ai sai” ( 10 p)
-Giáo viên phổ biến luật chơi :
-Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án:
-Giáo viên tổng kết phần trong trò chơi.
-Nhận xét tuyên dương những nhóm đạt được nhiều điểm.
c. Hoạt động 3: Tập làm hướng dẫn viên ( 10 p)
-Giáo viên đặt tình huống : là người hướng dẫn 
viên dẫn khách vào thăm viện bảo tàng , để giữ trật tự , vệ sinh , em dặn khách phải tuân theo những gì? 
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ thảo luận nhóm . 
-Giáo viên nhận xét bổ sung : 
-Giáo viên tuyên dương những em có ý kiến hay: 
è kết luận :
 -Giáo viên ghi : ghi nhớ lên bảng.
4. Củng cố, dặn dò:
-Cho học sinh làm bài tập 4 và 5 trang 28 .
-Gọi 2 học sinh lên bảng làm .Lớp làm vào vở.
- Giáo viên chấm nhận xét ghi điểm
2 em.
-Chia làm 4 nhóm .Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống.
-Đại diện các nhóm báo cáo 
-Lắng nghe luật chơi.
-Mỗi nhóm cử ra đội trưởng để điều khiển đội mình .
-Suy nghĩ trả lời.
-Lắng nghe, bổ sung ý kiến.
-Lắng nghe tình huống .
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bổ sung.
-1 vài em nhắc lại.
-Một số em đọc cá nhân , lớp đọc đồng thanh
 ................................................................................................. 
Thứ sáu ngày 13 tháng 12 năm 2013
Thể dục. Tiết 34: Trò chơi: Vòng tròn- Bỏ khăn
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Ôn 2 trò chơi: Vòng tròn và Bỏ khăn.Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, đúng luật.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
- Địa điểm: Sân trường. 1 còi 
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
	NỘI DUNG
T.gian
PHƯƠNG PHÁP 
I/ MỞ ĐẦU
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS chạy một vòng trên sân tập
Ôn bài thể dục phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
II/ CƠ BẢN:
a.Trò chơi: Vòng tròn
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
b.Trò chơi: Bỏ khăn
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
Đi thường theo nhịp
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn 8 động tác TD đã học
4phút
 1lần 
 26phút
 13phút
13phút
 5phút
Đội hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * * 
 GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * * 
* * * * * * * 
* * * * * * * 
* * * * * * * 
 GV
Đội hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
 ................................................................................................. 
Toán. Tiết 85: Ôn tập về đo lường
I. Mục tiêu: 
- Biết xác định khối lượng qu

File đính kèm:

  • docTUAN 17x.doc