Giáo án dạy học Tuần 26 Lớp 1

 TOÁN

Tiết 102: Các số có 2 chữ số ( Tiếp )

A. Mục tiêu

 - Bước đầu giúp học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 99.

 Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 99.

 - Rèn kỹ năng đếm, đọc , viết các số có 2 chữ số.

 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.

 * Trọng tâm: Nhận biết, đọc, viết các số từ 70 đến 99

B. Đồ dùng

GV: 9 bó chục que tính và 10 que tính rời

HS: Các bó chục và que tính rời. Vở, bảng

 

doc36 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 719 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Tuần 26 Lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại ở chữ khó viết.
- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
5. HD làm bài tập chính tả
a, Điền vần an hay at
b, Điền chữ g hay gh
IV. Củng cố
- Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp.
V. Dặn dò
Chép lại đoạn văn cho đúng.
HS đọc tên bài: Bàn tay mẹ
- HS đọc bài viết “ Hằng ngày....
tã lót đầy’’
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS tập viết bảng các tiếng, từ khó
- HS chép bài vào vở
- HS dùng bút chì soát bài viết của mình
- HS ghi số lỗi ra lề vở
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau
- HS làm bảng con
- 2 nhóm HS lên bảng điền
kéo đ... t... nước
nhà ...a cái ....ế
Tập viết
 Bài 2: Tô chữ hoa C, D, Đ
 A. Mục đích yêu cầu 
- HS biết tô các chữ hoa: C, D, Đ
- Luyện kĩ năng viết đúng các vần an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ
 - Giáo dục ý thức cẩn thận, rèn chữ giữ vở cho hs.
* Trọng tâm: - Biết tô các chữ : C , D, Đ 
 - Viết đúng các vần và từ ứng dụng 
B. Đồ dùng 
- Chữ mẫu, bài viết mẫu
Bảng con, vở tập viết.
C. Các hoạt động dạy học 
I. ổn định tổ chức 
HS hát
II. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- HS viết bảng: thứ hai, dạy
III.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Bằng bài viết mẫu
2. Hướng dẫn tô chữ hoa.
*GV gắn bảng chữ mẫu: C
- Nhận xét về số lượng nét, kiểu nét:
- GV tô lại chữ mẫu trong khung
- GV viết mẫu
* Hướng dẫn tô chữ: D, Đ tương tự.
3. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV đưa bài viết mẫu
4. Hướng dẫn viết vở:
a, Tô chữ hoa
* Lưu ý tô theo đúng quy trình
b, Viết vần, từ ứng dụng
* Lưu ý viết đúng kỹ thuật, đúng khoảng cách các chữ.
5. Chấm - chữa bài
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
- HS đọc bài.
- HS quan sát nhận xét.
Chữ C gồm 1 nét cong thắt 
- HS đồ chữ theo GV
- HS so sánh D, Đ
+ Giống nhau về quy trình tô. Khác chữ Đ có thêm nét ngang
- HS đọc bài viết
- HS nêu các kỹ thuật viết trong các từ ngữ.
- HS tập viết bảng con
- Đọc lại bài viết
- Tô chữ hoa
- Viết vần, từ
IV. Củng cố
Trò chơi “ Viết tiếp sức’’
Mỗi nhóm 4 HS
- Viết “ Bàn tay sạch sẽ’’
V. Dặn dò
- Về	tập viết bảng con các chữ hoa đã học
đạo đức
Tiết 26: Bài 12. Cảm ơn và xin lỗi (Tiết 1).
A. Mục tiêu
 - HS hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn , khi nào cần nói lời xin lỗi
- Rèn hs biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
- Giáo dục hs có ý tôn trọng , chân thành khi giao tiếp.
* Trọng tâm: HS hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi
.B. Đồ dùng: 
Tranh minh họa các bài tập 
- Vở bài tập, đồ dùng chơi sắm vai
C. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay.
D. Các hoạt động dạy học 
I. ổn định tổ chức 
- HS hát
II. Bài cũ
- Đi bộ như thế nào là đúng qui định?
- 2 HS trả lời
III. Bài mới
 Hoạt động 1: Bài tập 1.
- Các bạn trong tranh đang làm gì?
 - Vì sao các bạn làm như vậy?
* Kết luận: 
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
Hoạt động 2: Bài tập 2
- Cho hs nêu yêu cầu bài.
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận.
- GVKL:
+Tranh 1, 3: Cần nói lời cảm ơn.
+ Tranh 2,4: Cần nói lời xin lỗi.
Hoạt động 3: Đóng vai( Bài tập 4) 
Chia nhóm giao nhiệm vụ.
* Gợi ý: - Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn?
- Em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi?
* GVKL: Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Cần nói lời xin khi mắc lỗi, làm phiền người khác. 
IV. Củng cố
 - Nêu lại nội dung bài
V.Dặn dò
Nhớ và kể lại xem em đã nói lời cảm ơn, xin lỗi trong những tình huống nào.
- Quan sát tranh bài tập 1
- HS trả lời
- Thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày.
- Thảo luận nhóm.
- Các nhóm lên sắm vai.
- Em thấy rất vui
- HS nhắc lại KL trên
- Chuẩn bị bài sau: Tiết 2.
Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Bài 5 : cái bống
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc trơn cả bài phát âm đúng: khéo sảy, trơn, gánh đỡ. Biết nghỉ ngơi đúng sau mỗi dòng thơ.
 Hiểu từ ngữ trong bài: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng.
 Hiểu tình cảm yêu mẹ, sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.
- Ôn các vần anh, ach. 
 Biết kể việc em làm theo tranh, học thuộc bài thơ.
- Giáo dục hs tính hiếu thảo, chăm chỉ, giúp đỡ cha mẹ.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
 - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.
B. Đồ dùng
 GV: Tranh minh hoạ
HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Bàn tay mẹ làm những công việc gì?
- Đọc lại bài SGK
- 2 HS trả lời
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn luyện đọc
a, GV đọc mẫu: 
b, HD luyện đọc
- GV gạch trên bảng các từ: Bống bang, khéo sảy, đường trơn, gánh đỡ
 - GV giảng từ: 
+ đường trơn: đường ướt nước mưa dễ ngã.
+ gánh đỡ: gánh giúp mẹ
+ mưa ròng: mưa nhiều kéo dài
3. Ôn vần anh, ach
a, Tìm tiếng trong bài có vần anh
b, Tìm tiếng(từ)ngoài bài có vần anh, ach.
c, Nói câu chứa tiếng có vần anh, ach
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện nói
a. Tìm hiểu bài đọc: 
 Hỏi:
 C1. Bống làm gì giúp mẹ?
C2. Bống làm gì khi mẹ đi chợ về?
- GV đọc mẫu lần 2
b, Học thuộc lòng bài thơ
c, Luyện nói
- ở nhà em giúp bố mẹ làm công việc gì?
* Yêu cầu nói thành câu. các tranh vẽ chỉ là gợi ý
* GD: Biết giúp đỡ bố mẹ những công việc nhỏ.
IV. Củng cố
- Bống chăm chỉ như thế nào?
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Hoa ngọc lan
HS đọc: Cái Bống
- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài
- HS tự phát hiện từ khó đọc
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS luyện đọc từng câu - Đoạn 
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 HS đọc cả bài 
* HS mở SGK
- gánh
- HS đọc và phân tích tiếng trên
- HS đọc mẫu
- HS tự tìm các tiếng ( từ )
- HS nối tiếp mỗi em nói 1 câu
- HS đọc 2 dòng đầu
- Bống sàng, sảy gạo
- HS đọc 2 dòng cuối
- Bống ra gánh đỡ mẹ
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
- Từng HS tập nói
- HS đọc lại bài- trả lời câu hỏi
Tự nhiên xã hội
Tiết 26: Con gà 
A. Mục tiêu
 - Quan sát và phân biệt các bộ phận bên ngoài của con gà.
 - Nói về đặc điểm của con gà, ích lợi của việc nuôi gà. 
 Phân biệt gà trống, gà mái, gà con.
 - Giáo dục HS có ý thức chăm sóc gà.
* Trọng tâm: HS nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Các hình vẽ SGK
2. Học sinh: Quan sát con gà ở gia đình, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức 
II.Kiểm tra bài cũ 
- Kể tên các bộ phận bên ngoài của con cá?
III. Bài mới 
* HĐ1: Quan sát 
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết các bộ phận bên ngoài của con gà.
? Hãy mô tả mầu lông của con gà.
? Khi ta vuốt bộ lông gà cảm thấy như thế nào.
? Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà
? Con gà di chuyển như thế nào.
? Gà trống , gà mái và gà con khác nhau ở điểm nào.
GVKL: Toàn thân con gà được bao phủ bằng một lớp lông mượt. Gà có đầu, mình, đuôi, có 2 chân, có mắt to, có màu mầu đỏ, gà di chuyển nhanh chúng có thể nhẩy lên cành cây.
* HĐ2: Thảo luận 
- Mục tiêu: Biết lợi ích của việc nuôi gà, mô tả tiếng gáy của gà.
Gợi ý:
? Người ta nuôi gà để làm gì.
? Em cho gà ăn gì.
? Ai thích ăn thịt gà, trứng gà.
GVKL: Người ta nuôi gà để lấy trứng, thịt và gà báo thức mỗi khi trời sáng. 
* HĐ2: Trò chơi - Đóng vai
IV. Củng cố
- Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
Quan sát con mèo
HS Hát
- Tiến hành: Cho học sinh quan sát và mô tả con gà trong tranh SGK
- Học sinh trả lời 
- Có đầu, mình, đuôi và 2 chân.
- Khác nhau kích thước, màu lông và tiếng kêu.
- Tiến hành: Chia lớp thành nhóm quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Các nhóm trình bày
+ Thịt gà và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm.
+ Nuôi gà đem lại lợi ích kinh tế cho gia đình.
+ Ngô, thóc, cám....
- 1 HS diễn tả tiếng gáy của gà trống.
- Gà mái cục tác và đẻ trứng
- Gà con kêu chiếp chiếp
- HS hát bài “ Đàn gà con”
Thủ công
Tiết 26: Cắt, dán hình vuông
A. Mục tiêu:
- HS biết kẻ, cắt hình chữ vuông theo qui định.
- Cắt, dán được hình vuông theo 2 cách. 
- Có ý thức trong sử dụng kéo để khỏi bị tai nạn. 
 * Trọng tâm: Cắt, dán được hình vuông theo 2 cách. 
.B. Đồ dùng dạy học:
 - Hình vuông mẫu dán trên tờ giấy trắng
 - Thước kẻ, bút chì, kéo, giấy kẻ ô có kích thước lớn
C. Hoạt động dạy học: 
 - Giấy, thước, bút chì, kéo.
 - Vở thủ công
 I. ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra đồ dùng của HS.
 III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Dạy bài mới:
 Hoạt động1: - GV ghim hình mẫu lên bảng
 + Hình vuông có mấy cạnh?
 + Độ dài các cạnh thế nào?
GV kết luận: Hình vuông có các cạnh dài bằng nhau và có (7 ô )
 Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
 - Hướng dẫn HS cách kẻ hình chữ nhật:
 - Thao tác mẫu ( ghi giấy kẻ ô lên bảng)
 + Lấy1 điểm A trên giấy. Từ điểm A đếm xuống 7 ô theo đường kẻ, được điểm D
 + Từ A, đếm qua phải 7 ô theo đường kẻ được điểm B,. Nối A với B, B với C, D với A được hình vuông.
* Hướng dẫn cắt rời vuông
 Hoạt động 3: Cho HS thực hành
 - GV đi từng bàn hướng dẫn HS cắt
* Hướng dẫn cắt kẻ hình vuông đơn giản
 - Có cách cắt kẻ đơn giản hơn
 - Vừa hướng dẫn vừa đi từng bàn giúp HS làm 
IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét, khen ngợi những HS cắt vuông đều, đẹp.
V. Dặn dò: 
 - Về nhà chuẩn bị dụng cụ bút chì, thước kẻ, kéo, giấy để tiết sau học bài cắt dán hình vuông tiếp 
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 - Lớp quan sát trả lời
- Có 4 cạnh
- Các cạnh bằng nhau và có 7 ô
Lớp đồng thanh nhắc lại câu kết luận của GV
Cả lớp quan sát GV làm mẫu
* Như sách hướng dẫn thủ công
- HS dùng giấy có kẻ ô kẻ, cắt hình vông theo 2 cách.
- Nhớ lại cách vẽ cắt hình chữ nhật đơn giản 
- Sử dụng hai cạnh của tờ giấy làm hai cạnh của hình vuông7ô. Chỉ cần cắt 2 cạnh BC DC xẽ được hình vuôngABCD
- 2 HS nhắc lại nội dung bài
Lắng nghe
Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
ôn tập
 Toán
Tiết 102: Các số có 2 chữ số ( Tiếp )
A. Mục tiêu
 - Bước đầu giúp học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 99. 
 Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 99.
 - Rèn kỹ năng đếm, đọc , viết các số có 2 chữ số.
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
 * Trọng tâm: Nhận biết, đọc, viết các số từ 70 đến 99
B. Đồ dùng 
GV: 9 bó chục que tính và 10 que tính rời
HS: Các bó chục và que tính rời. Vở, bảng 
 C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 70đ80
Mt: Giới thiệu các số từ 70 š 80 
* Các bước tương tự tiết trước
– Giáo viên nêu : “Có 7 chục và 2 đơn vị tức là có bảy mươi hai’’
 Viết là 72 : GV viết lên bảng : 72
*Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 80
Hoạt động 2 : Giới thiệu các số từ 80đ 99 
Mt : Giới thiệu các số từ 80 š 99 
*GV hướng dẫn tương tự như giới thiệu các số từ 70 đến 80
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1 : Viết số
* Lưu ý học sinh đọc các số, đặc biệt là 71, 74, 75 .
Bài 2: Viết các số rồi đọc các số đó
Bài 3 : Viết theo mẫu
Bài 4 : 
- Cho học sinh quan sát hình vẽ rồi trả lời “ Có 33 cái bát’’. Số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị .
(Cũng là chữ số 3, nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ 3 chục hay 30; chữ số 3 ở bên phải chỉ 3 đơn vị )
IV. Củng cố
V. Dặn dò
Ôn bài chuẩn bị bài: So sánh các số có 2 chữ số
- HS hát
- HS đọc viết các số sau:
 54, 61, 45
- HS thực hành trên que tính
- Đọc : Bảy mươi hai .
- HS đọc các số từ 70 đến 99
- HS làm bảng
70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80
- 2 nhóm HS làm bảng
a, 80, .....83, .........................90
b, ..., 90, ............97, ..........99
- HS làm vở
Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị
 Số 83 gồm .. chục và .. đơn vị
Số 90 gồm .. chục và .. đơn vị
- HS trả lời miệng
- Nêu cấu tạo các số sau: 45, 62, 51, 83 và 94.
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012
Chính tả
Tiết 4 : Cái Bống 
A. Mục đích yêu cầu
- HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng bài đồng dao “ Cái Bống’’
 - Làm đúng bài tập chính tả: Điền tiếng có vần anh hay ach
 Điền ngh hay ng
- Góp phần rèn chữ viết, nết người cho HS.
* Trọng tâm: HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng bài đồng dao
 “ Cái Bống’’ 
B. Đồ dùng
 GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả
HS: bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài viết tiết trước.
- HS chữa bài tập 
- Viết: nhà ga, cái ghế
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn HS viết
a, GV đọc mẫu
b, HD viết
Hỏi: Bống đã giúp mẹ công việc gì?
- GV phân tích trên bảng: 
+ khéo: kh + eo + sắc ( eo / oe )
+ sàng: s + ang + huyền
+ nấu : n + âu + sắc ( n / l )
+ trơn : tr + ơn ( tr / ch )
+ ròng : r + ong + huyền ( r/ d, gi )
3. HS viết bài.
- GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở HS viết hoa chữ đầu mỗi dòng
- GV đọc từng dòng thơ ( 3 lần )
4. Chữa lỗi
- GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, dừng lại ở chữ khó viết.
- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
5. HD làm bài tập chính tả
a, Điền vần anh hay ach
b, Điền chữ ngh hay ng
IV. Củng cố
- Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp.
V. Dặn dò
Chép lại đoạn văn cho đúng.
HS đọc tên bài: Cái Bống
- HS đọc bài viết “ Cái Bống’’
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS tập viết bảng các tiếng, từ khó
- HS nghe và viết bài
- HS dùng bút chì soát bài viết của mình
- HS ghi số lỗi ra lề vở
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau
- HS làm bảng con
- 2 nhóm HS lên bảng điền
hộp b..... túi x.... tay
....à voi chú ....é
______________________________________________________________________
Kể chuyện
Kiểm tra định kì
Toán
Tiết 103: So sánh số có 2 chữ số
A. Mục tiêu
 - Bước đầu giúp học sinh biết so sánh các số có 2 chữ số ( Chủ yếu dựa vào cấu tạo của các số có 2 chữ số )
- Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm số 
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
 * Trọng tâm: Biết so sánh số có 2 chữ số
B. Đồ dùng 
GV: Các bó chục que tính và các que tính rời ( Có thể dùng hình vẽ của bài học ) 
HS: Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách so sánh các số có 2 chữ số
Mt: Biết so sánh các số có 2 chữ số 
a, So sánh 62 và 65
- GV hướng dẫn quan sát các hình vẽ trong bài học để nhận ra cấu tạo của số 62 và 65. 
- HD cách so sánh: 62 và 65 cùng có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65 ( đọc là 62 bé hơn 65 ) 
– Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu học sinh tự đặt dấu vào chỗ chấm 
 42  44 76 . 71 
b, So sánh 63 và 58 
Cách tiến hành tương tự như so sánh 62 và 65.
 Có thể cho học sinh tự giải thích :
Hoạt động 2 : Thực hành 
Mt : Học sinh vận dụng làm được các bài tập trong SGK
Bài 1: Điền dấu >, <, =
 - Giáo viên treo bảng phụ gọi 2 học sinh lên bảng 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng cách so sánh.
Bài 2 : Cho học sinh tự nêu yêu cầu 
- Hướng dẫn học sinh so sánh 3 số 1 để khoanh vào số lớn nhất 
Bài 3 : Khoanh vào số bé nhất 
-Tiến hành như trên 
Bài 4 : Viết các số 72, 38, 64 . 
a)Theo thứ tự từ bé đến lớn 
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé 
IV. Củng cố
- Nhắc lại cách so sánh số có 2 chữ số
V. Dặn dò
Ôn bài chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS hát
- HS nêu cấu tạo của các số sau:
84, 93, 51, 47
- HS nêu:
+ 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị
+ 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị
-Học sinh nhận biết 62 62 
-Học sinh điền dấu vào chỗ chấm, có thể giải thích 
-Học sinh có thể sử dụng que tính 
- Chẳng hạn 63 và 58 đều có 5 chục, 63 còn có thêm 1 chục và 3 đơn vị. Tức là có thêm 13 đơn vị, trong khi đó 58 chỉ có thêm 8 đơn vị, mà 13 > 8 nên 63 > 58 
-Học sinh so sánh và nhận biết : 
63 > 58 nên 58 < 63
- HS làm bảng
34 .... 38 90 ..... 90
36 ....30 92 .... 97
37 .... 37 48 ..... 42
- HS làm vở
Khoanh vào số lớn nhất
98
80
- 72, 68, - , 87, 69
45
97
- 94, 92 - , 40, 38
 - 2 nhóm lên bảng, mỗi nhóm 3 HS
- 38, 64, 72
- 72, 64, 38
Tuần 26
 Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Luyện tập: Bàn tay mẹ 
A. Mục đích yêu cầu: 
 - HS đọc trơn tốt cả bài, phát âm đúng các tiếng,từ có vần khó: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng.
 - Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần an, at. Biết ngắt nghỉ đúng dấu câu. 
 - Giúp HS thấy được tình cảm của Bình cũng như của đối với đôi bàn tay mẹ, biết yêu quý đôi bàn tay mẹ.
 *Trọng tâm: Đọc trơn tốt cả bài, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phảy .
B. Đồ dùng dạy học: 	
	- Tranh SGK
- SGK, vở BT.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. ổn định tổ chức: 
Hát
II. Bài cũ:
	- Cho hs đọc bài : Cái nhãn vở.
	- Hỏi câu 1 SGK.
- 4 HS đọc
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 2. Giảng bài
a. Hướng dẫn HS luyện đọc:
 - Giáo viên đọc mẫu:
* Luyện đọc tiếng, từ: 
+ Cho HS tìm tiếng từ khó gạch chân:
* Luyện đọc câu:
* Luyên đọc đoạn, bài.
 - Nhận xét từng HS đọc
b.Ôn vần an, at.
 -Tìm tiếng trong bài có vần an:
 - Đọc và phân tích từng tiếng
 - Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at:
- Nói câu chứa tiếng có vần an, at.
* luyện đọc cả bài:
 Gọi HS đọc nối tiếp
.
 - Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
 - Đọc câu văn diễn tả tình cảm của bình đối với bàn tay mẹ?
GV cho HS thảo luận
 + Ai nấu cơm cho bạn ăn?
 + Ai mua quần áo mới cho bạn?
 + Ai chăm sóc khi bạn ốm?
 + Ai vui khi bạn được điểm 10.
Rút ra bài học: Các em cần yêu quý giúp đỡ mẹ.
- Đọc : Bàn tay mẹ.
- Đọc thầm theo.
- yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương.
- Đọc từ khó, phân tích.
- Tìm số câu, đọc từng câu (đọc tiếp sức)
- Từng nhóm 3, 4 em đọc 
- Mỗi em đọc 1 đoạn trên bảng.
- Đọc SGK, cả bài.
- Cả lớp đọc
- HS tìm
- Bàn.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- 3 nhóm thi tìm: 
+Vần an : lan, can, nhan, nan....
+ Vần at: Đát, nhạt, tát, lát, cát, chát, mát... 
- Nói thi tiếp sức
- Đọc trơn nối tiếp cả bài
- Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. 
- Đọc đoạn còn lại: “ Bình yêu lắm đôi bàn tay mẹ......của mẹ”.
- Đọc yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm đôi.
- Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
- Bố mẹ mua quần áo mới cho tôi.
- Bố mẹ....
- Bố mẹ, ông bà, cả nhà vui.
IV. Củng cố:
	- Nêu lại nội dung bài.
 - Nhận xét tiết học
- 2 em đọc toàn bài.
- Lắng nghe
V. Dặn dò:
	- Về học.
	- Chuẩn bị bài sau
Cá bống.
toán
Luyện tập: Các số có hai chữ số 
A. Mục tiêu:
 - HS nhận biết được chắc chắn số lượng, đọc ,viết số từ 20- >50.
 - Rèn kĩ năng đếm thành thạo và nhận ra số thứ tự các số từ 20 -> 50. 
 - HS biết cách vận dụng làm bài tập.
* Trọng tâm: HS nhận biết được số lượng đọc,viết được các số từ 20-> 50.
B. Đồ dùng dạy học: 
 - Hệ thống bài tập, trò chơi.
- Vở bài tập, bảng con.
C.Các hoạt động dạy học: 
I. ổn định tổ chức: 
hát
II. Bài cũ:
	- Cho HS làm bảng con
40 + 20 = 60	80 – 30 = 50
 - Nhận xét bài cũ.
III. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:
 a. Giới thiệu các số từ 20 -> 50
 - HD: Lấy 2 bó que tính mỗi bó 1 chục que tính và 3 que tính nữa.
 + Có mấy chục? Và mấy que tính nữa?
 +Tất cả là bao nhiêu que ?
 + Ta viết như thế nào?
 - Đọc 23 là: Hai mươi ba 
 - HD tương tự để HS nhận biết số lượng đọc viết các số: Từ 21, .......50 tương tự như số 23.
* Lưu ý HS: - 21 không đọc là hai mươi một (đọc là hai mươi mốt)
 - 24 có thể đọc là hai mươi tư hoặc hai mươi bốn
 - 25 đọc là: hai mươi lăm, hai mươi nhăm không đọc hai mươi năm...
 b.Luyện tập
Bài 1: Viết số (Từ 19-> 30
Bài 2:Viết các số từ ( 30-> 39)
.HD làm mẫu
Bài 3: Viết số vào ô trống.
 - Cho HS chơi tiếp sức.
 - Nhận xét tuyên dương nhóm viết nhanh viết đúng
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống:
V.Củng cố
 - Nêu lại nội dung bài ôn.
 - Nhận xét giờ học.
VI. Dặn dò
 - Về học bài và làm lại bài
 - Chuẩn bị bài sau:
- HS cùng lấy
+ Có 2 chục que tính, và que tính nữa
+ Là 23 que tính.
- Viết số 2 trước số 3 sau (sát số 2).
- Đếm theo thứ tự nhiều lần.
- Lắng nghe.
- Làm bảng con 
Hai mươi : 20	 Năm mươi mốt: 51
.....................	...........................
.....................	...........................

File đính kèm:

  • docTuan 26.doc
Giáo án liên quan