Giáo án dạy học Tuần 22 Lớp 1

TOÁN

Tiết 87: Luyện tập

A. Mục tiêu

 - Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài giải.

 - Củng cố kỹ năng làm tính cộng .

 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.

 * Trọng tâm: Rèn kỹ năng giải toán.

B. Đồ dùng

 + Tranh như SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài toán

 

doc36 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 886 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Tuần 22 Lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c khỏe là vốn quý nhất.
* Trọng tâm: - HS đọc, viết được: oa, oe, họa sĩ, múa xòe.
 - Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
 GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy học:
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: ấp trứng, đón tiếp
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện - Phát âm
 - GV ghi : oa
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: họa
 - Nêu cấu tạo tiếng
 -GV giới thiệu tranh và rút ra từ khoá
* Dạy vần oe tương tự
 c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 sách giáo khoa chích chòe
 hòa bình mạnh khỏe
- GV giảng từ: chích chòe, hòa bình
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
GVgiới thiệu bài : 
 Hoa ban xòe cánh trắng
 Lan tươi màu nắng vàng
 Cành hồng khoe nụ thắm
 Bay làn hương dịu dàng.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Các bạn trong bức tranh đang làm gì?
- Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào?
- Tập thể dục đều sẽ có ích lợi gì cho cơ thể?
- Em hãy nói 1 số động tác mà em hay tập.
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
* Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 92: oai - oay
HS đọc: oa - oe
- HS đọc theo : oa
- Vần oa được tạo bởi o và a
- Ghép và đánh vần o - a - oa/ oa
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần oa
- So sánh oa / ao
HS ghép: họa
- HS đọc: h -oa - nặng - họa/ họa
- Tiếng“họa’’gồm âm h, vần oa và thanh nặng.
-HS đọc : họa sĩ
- So sánh oa/ oe
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ o-> a, e. Lia bút 
+Chữ “họa, xòe’’. Lia bút
- HS viết bảng: oa, oe, họa sĩ, múa xòe.
- Đọc bảng 3 - 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Sức khỏe là vốn quý nhất
- Các bạn đang tập thể dục
- Vào các buổi sáng sớm
- Giúp cho cơ thể khỏe mạnh mau lớn.
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
Đạo đức
Tiết 22: Bài 10. Em và các bạn (Tiết 2)
A. Mục tiêu: 
- Giúp HS biết cư xử tốt với bạn khi cùng học cùng chơi.
- Rèn kỹ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học, khi chơi với bạn.
- Giáo dục cho hs có những hành vi cư xử đúng với bạn khi học khi chơi.
*Trọng tâm: Giúp HS biết cư xử tốt với bạn khi cùng học cùng chơi.
B. Đồ dùng: 
- Tranh minh họa tình huống bài tập 3 ( Vở bài tập ) 
- Vở bài tập, bút màu.
C. Các hoạt động dạy học 
I. ổn định tổ chức: 
II. Bài cũ:
- Muốn có nhiều bạn cùng chơi em cần làm gì?
- Phải biết cư xử tốt với bạn.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập - Thực hành.
* Khởi động:
1. Hoạt động 1: Đóng vai.
- Chia nhóm yêu cầu mỗi hs đóng vai một tình huống cùng cùng chơi với bạn.
- Gợi ý hs sử dụng tranh 1, 3, 5, 6 của bài tập 3
* Cho HS thảo luận:
+ Em cảm thấy thế nào khi:
Em được bạn cư xử tốt?
Em cư xử tốt với bạn?
*Giáo viên chốt lại: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn. 
Hoạt động 2: Bài tập 4
Vẽ tranh về chủ đề “ Bạn em’’
- GV nêu yêu cầu vẽ tranh
- GV nhận xét và khen gợi
IV. Củng cố
* GVKL: 
- Trẻ em có quyền được học tập, vui chơi, tự do kết giao bạn bè.
- Muốn có nhiều bạn phải biết cư xử tốt với bạn.
V. Dặn dò
Thực hiện tốt theo nội dung bài học
Chuẩn bị bài: “ Đi bộ đúng quy định’’
- Hát lớp “chúng ta kết đoàn.’’
- Thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Đại diện nhóm đóng vai.
- HS nhắc lại KL trên.
-HS vẽ tranh(theo nhóm hoặc cá
nhân)
- Các nhóm trưng bày tranh. Cả lớp xem và nhận xét.
Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012
 Học vần 
 Bài 92: oai - oay
A. Mục đích yêu cầu:
 - hs đọc, viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy
 - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Tháng chạp là tháng ’’.
 - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Ghế đấu, ghế xoay, ghế tựa.
* Trọng tâm: - HS đọc, viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy
 - Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
 GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy học:
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: họa sĩ, múa xòe
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện - Phát âm
 - GV ghi : oai
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: thoại
 - Nêu cấu tạo tiếng
 -GV giới thiệu và rút ra từ khoá
* Dạy vần oay tương tự
 c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 quả xoài hí hoáy
 khoai lang loay hoay
- GV giảng từ: hí hoáy, loay hoay
d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
GVgiới thiệu bài : 
 Tháng chạp là tháng trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu,tháng hai trồng cà
 Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Giới thiệu với các bạn trong nhóm, nhà em có loại ghế nào? 
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
* Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 93: oan - oăn
HS đọc: oai - oay
- HS đọc theo : oai
- Vần oai được tạo bởi o, a và i
- Ghép và đọc o - a - i -oai/oai
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần 
 - So sánh oa / oai
HS ghép: thoại
- HS đọc: th - oai - nặng - thoại
- Tiếng“thoại’’gồm âm th, vần oai và thanh nặng.
-HS đọc : điện thoại
- So sánh oai/ oay
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ oa->i, y. Đưa bút 
+Chữ “thoại, xoáy’’. Lia bút
- HS viết bảng: oai, oay, điện thoại, gió xoáy
- Đọc bảng 3 - 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Ghế đấu, ghế xoay, ghế tựa.
- Quan sát và gọi tên từng loại ghế.
- Chỉ và giới thiệu với cả lớp, trong lớp học của mình có những loại ghế nào?
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
Tự nhiên xã hội
Tiết 22: Cây rau.
A. Mục tiêu: 
-Giúp hs kể tên một số cây rau và nơi sống của chúng,biết kể các bộ phận cây rau. 
- Nói được ích lợi của việc ăn rau.
- Giáo dục hs có ý thức ăn rau thường xuyên, biết ăn rau sạch.
*Trọng tâm: HS biết tên một số.một số loại rau và các bộ phận chính của cây rau. 
B. Đồ dùng: 
Một số loại rau.
- Một số loại rau bài tập Tự nhiên xã hội .
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
I. ổn định tổ chức: 
- Hát
II. Bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới:
1.Khởi động: Hoạt động cá nhân .
- Cho hs lên giới thiệu cây rau mình có.
 + Tên rau?
 + Nơi chúng sống?
2. Hoạt động 1: Quan sát cây rau.
- Mục tiêu: HS biết tên cây rau- các bộ phận, biết phân biệt các loại rau.
- Gv chốt lại: Có rất nhiều các loại rau. Các cây rau đều có rễ, thân lá, hoa, quả.
- Loại ăn lá: Cải bắp, xà lách.
- Loại ăn thân : Su hào.
- Ăn củ: Cà rốt, củ cải.
-Ăn cả thân , lá: Rau bí, rau muống.
- Ăn hoa: Thiên lý.
- Ăn quả: Bí, bâù..
3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi trên SGK, biết ích lợi của việc ăn rau.
_ Đây là cây rau gì? Nó được trồng ở đâu?
Hoạt động cả lớp.
- Em thường ăn rau gì?
- Tại sao ăn rau lại tốt?
 - Trước khi dùng làm thức ăn người ta phải làm gì?
4. Hoạt động 3: Trò chơi
-Hoạt động cá nhân:
 + Nêu nội dung HĐ.
 + Cho một số hs lên phát biểu.
 + Lớp nhận xét.
- Cho HS thảo luận cặp:
- Cho một số cặp trả lời
- Đây là cây rau ngót, trồng ở vườn.
- Có nhiều vi ta min, tránh taot bón,chảy máu chân răng.
- Phải rửa sạch, hạn chế ăn rau sống. 
- Đại diện nhóm lên bịt mắt đoán tên rau
IV. Củng cố:
- Nêu nội dung bài
- Nhận xét giờ học.
- Kể tên các bộ phận cây hoa.
V. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: Cây hoa.
.
Thủ công
Tiết 22: Cách sử dụng bút chì, thước, kéo 
A. Mục tiêu:
- HS biết cách sử dụng kéo, thước, bút chì.
- Biết dùng kéo, thước, bút chì để kẻ , cắt theo đường thẳng. 
- Cẩn thận khi dùng kéo đẻ khỏi sảy ra tai nạn. 
 * Trọng tâm: HS kéo, thước, bút chì. 
.B. Đồ dùng dạy học:
 - kéo, thước, bút chì.
 - 1 tờ giấy vở HS.
C. Hoạt động dạy học: 
 - kéo, thước, bút chì.
 - vở thủ công
 I. ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra đồ dùng của HS.
 III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Dạy bài mới:
Hướng dẫn sử dụng bút chì:
 - Mô tả bút chì:
b. Giới thiệu cách sở dụng thước kẻ:
 Hướng dẫn HS nói
 c. Hướng dẫn sử dụng kéo:
d. HS thực hành:
 - Hướng dẫn HS thực hành
* lưu ý HS: An toàn khi sử dụng kéo
 IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò: 
 - Về nhà chuẩn bị dụng cụ bút chì, thước kẻ, kéo, giấy 
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Lớp quan sát trả lời
 - Gồm thân và ruột bút.
- Gọn nhọn đầu bút bằng dao, hoặc cái gọt bút
* Sử dụng: Tay phải cầm bút để kẻ vẽ và viết
- Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm di chuyển trên giấy.
* Thước kẻ làm bằng gỗ hoặc nhựa 
Khi sử dụng: Tay trái cầm thước, tay phải cầm bút chì để kẻ đường thẳng...
* Kéo gồm lưỡi và cán lưỡi bằng sắt, cán cầm có hai vòng.
- Khi sử dụng : Tay phải cầm kéo tay trái cầm giấy và cắt
- HS thực hành cắt
- Kẻ đường thẳng vào giấy thủ công rồi cắt theo đường thẳng.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài
Lắng nghe
Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012
 Học vần
 Bài 93: oan - oăn
A. Mục đích yêu cầu:
 - hs đọc, viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
 - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Khôn ngoan đối đáp’’.
 - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi.
* Trọng tâm: - HS đọc, viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
 - Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
 GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy học:
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: quả xoài, gió xoáy
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện - Phát âm
 - GV ghi : oan
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: khoan
 - Nêu cấu tạo tiếng
 -GV giới thiệu và rút ra từ khoá
* Dạy vần oăn tương tự
 c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
phiếu bé ngoan khỏe khoắn
học toán xoắn thừng
- GV giảng từ: khỏe khoắn, xoắn thừng
 d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc bài ứng dụng
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Tranh vẽ bạn HS đang làm gì?
- ở nhà bạn đã làm gì giúp đỡ cha mẹ?
- Người HS như thế nào được khen là con ngoan trò giỏi?
- Nêu tên những bạn là “ Con ngoan trò giỏi’’ ở lớp mình?
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
* Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 94: oang - oăng
HS đọc: oan - oăn
- HS đọc theo : oan
- Vần oan được tạo bởi o, a và n
- Ghép và đọc o - a - n-oan/oan
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần 
 - So sánh oan / oai
HS ghép: khoan
- HS đọc: kh-oan-khoan/khoan Tiếng“khoan’’gồm âm kh, vần oan 
-HS đọc : giàn khoan
- So sánh oan/ oăn
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ oa->n. Đưa bút 
+Chữ “khoan, xoăn’’. Lia bút
- HS viết bảng: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
- Đọc bảng 3 - 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
 HS đọc: Con ngoan, trò giỏi.
- Bạn nhận phần thưởng từ tay cô giáo.
- Quét nhà, quét sân giúp mẹ
- Biết vâng lời thầy cô giáo và cha mẹ. Vừa học giỏi, vừa ngoan.
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
Toán
Tiết 87: Luyện tập
A. Mục tiêu
 - Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài giải.
 - Củng cố kỹ năng làm tính cộng .
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
 * Trọng tâm: Rèn kỹ năng giải toán.
B. Đồ dùng
 + Tranh như SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài toán 
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
Có : 2 gà trống
Có : 8 gà mái
Có tất cả: con gà?
III. Bài mới
Hoạt động 1: Luyện kĩ năng giải toán.
 Mt :Rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài toán 
Bài 1 : 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Bài 2 : 
-Tiến hành như bài 1 
Bài 3 : 
- GV nêu tóm tắt:
Có : 5 hình vuông 
Có : 4 hình tròn 
Có tất cả: .hình vuông và hình tròn ?
Hoạt động 2: Trò chơi “ Đố - Giải’’
* Cách chơi
- Nhóm 1: Nêu đề toán
- Nhóm 2: Giải bài toán
Luân phiên nhiệm vụ giữa 2 nhóm
IV. Củng cố
- Nêu các bước giải bài toán có lời văn.
V. Dặn dò
Tự ra đề toán và giải.
- HS hát
- HS giải bài toán
 Đàn gà có tất cả là:
 2 + 6 = 8 ( con gà )
 Đáp số: 8 con gà
-HS quan sát tranh vẽ, tự đọc bài toán 
-Điền số vào tóm tắt rồi nêu lại tóm tắt 
-Học sinh nêu lời giải 
Bài giải 
Số cây chuối trong vườn có tất cả là :
12 + 3 = 15 ( Cây chuối )
Đáp số : 15 Cây chuối
- HS làm vào vở
 Bài giải 
Số bức tranh có tất cả là :
14 + 2 = 16 ( Bức tranh )
Đáp số : 16 Bức tranh
-Học sinh đọc bài toán 
-Tự tìm hiểu bài toán và câu trả lời 
- 2 nhóm HS thi giải bài toán
Bài giải 
Số hình vuông và hình tròn có tất cả là 
5 + 4 = 9 ( Hình )
Đáp số : 9 hình
 Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012
 Học vần
 Bài 94: oang - oăng
A. Mục đích yêu cầu:
 - hs đọc, viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
 - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Cô dạy em tập viết’’.
 - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS.
 - Phát triển lời nói theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi.
* Trọng tâm: - HS đọc, viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
 - Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
 GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy học:
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: học toán, tóc xoăn
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện - Phát âm
 - GV ghi : oang
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
 b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: hoang
 - Nêu cấu tạo tiếng
-GV giới thiệu và rút ra từ khoá
* Dạy vần oăng tương tự
 c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 áo choàng liến thoắng
 oang oang dài ngoẵng
- GV giảng từ: áo choàng, dài ngoẵng
 d. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc bài ứng dụng
 Cô dạy em tập viết
 Gió đưa thoảng hương nhài
 Nắng ghé vào cửa lớp
 Xem chúng em học bài.
*Đọc SGK
b. Luyện nói
- Hãy nói tên từng kiểu ( loại ) áo đã quan sát được.
- Nói xem mỗi kiếu ( loại ) áo đó mặc vào lúc thời tiết như thế nào?
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
* Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 95: oanh - oach
HS đọc: oang - oăng
- HS đọc theo : oang
-Vần oang được tạo bởi o, a và ng
-Ghép và đọc o - a- ng- oang
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần 
 - So sánh oang / oan
HS ghép: hoang
- HS đọc: h-oang-hoang
-Tiếng“hoang’’gồm âm h, vần oang 
-HS đọc : vỡ hoang
- So sánh oang/ oăng
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ oa->ng. Đưa bút 
+Chữ “hoang, hoẵng’’. Lia bút
- HS viết bảng: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng
- Đọc bảng 3 - 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm, hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
 HS đọc: áo choàng, áo len, áo sơ mi.
- HS quan sát áo của các bạn trong nhóm và giới thiệu về: Kiểu áo, loại vải
- Quan sát hình vẽ những chiếc áo trong SGK
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
Toán
Tiết 88: Luyện tập
 A. Mục tiêu
 - Giúp học sinh: Rèn luyện kỹ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời giải.
 -Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti mét.
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
 * Trọng tâm: Rèn kỹ năng giải toán.
 B. Đồ dùng
 + Bảng phụ ghi bài 4 trang 122- SGK 
 C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
Có : 3 lá cờ
Thêm: 6 lá cờ
Có tất cả: lá cờ?
III. Luyện tập
Hoạt động 1 :Luyện kĩ năng trình bày bài giải.
 Mt :Rèn kỹ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn 
Bài 1 : 
Tóm tắt:
 Có : 4 bóng xanh
 Có : 5 bóng đỏ
 Có tất cả : .quả bóng?
Bài 2 : Tương tự bài 1
Bài 3 : Thực hiện tương tự bài 2 
Bài 4 : Giáo viên hướng dẫn HS :
- Cộng ( trừ ) các số trong phép tính. 
- Viết kết quả kèm theo tên đơn vị ( cm ) 
-Giáo viên treo bảng phụ gọi 2 HS lên sửa bài . 
Hoạt động 2: Trò chơi “ Đố - Giải’’
* Cách chơi
- Nhóm 1: Nêu đề toán
- Nhóm 2: Giải bài toán
Luân phiên nhiệm vụ giữa 2 nhóm
IV. Củng cố
- Nêu các bước giải bài toán có lời văn.
V. Dặn dò
- Chuẩn bị bài : Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 
- HS hát
- HS lên bảng giải
-Học sinh viết số thích hợp vào chỗ chấm để có tóm tắt
-Học sinh tự giải bài toán 
Bài giải 
Số quả bóng của An có tất cả là :
4 + 5 = 9 ( quả bóng )
Đáp số : 9 quả bóng 
- Học sinh tự nêu tóm tắt :
Có : 5 bạn nam 
Có : 5 bạn nữ 
Có tất cả : .bạn ? 
-Học sinh tự giải bài toán vào vở
 Bài giải 
Số bạn của tổ em có tất cả là :
5 +5 = 10 ( bạn)
Đáp số : 10 bạn.
-Nhìn tóm tắt - HS đọc được bài toán: “ Có 2 con gà trống và 5 con gà mái . Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà ?’’ 
-Học sinh tự giải bài toán 
Bài giải 
Số con gà có tất cả là :
2 + 5 = 7 ( con gà )
Đáp số :7 con gà .
7cm + 1cm = 8cm
14cm + 5cm = 19cm
5cm - 3cm = 2cm
17cm - 7cm = 10cm
Tuần 22
Thứ ba ngày 7 thỏng 2 năm 2012
HỌC VẦN
Luyện tập ep, êp 
A. Mục đích yêu cầu: 
 	- Củng cố HS nắm chắc cách đọc,viết thành thạo các tiếng chứa vần ep, êp, cá chép, đèn xếp
 - Luyện đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần êp, ep.
 - Góp phần giúp HS nói và viết đúng Tiếng Việt. 
 * Trọng tâm: Rèn đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần ep, êp.
B. Đồ dùng dạy học: 
 - SGK, các thẻ từ có chứa vần ep, êp, một số bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ: 
- Cho HS đọc, viết.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn ôn:
a. Luyện đọc 
 - HS đọc trên bảng lớp
 - Đọc cá nhân, đồng thanh
 - Đọc theo nhóm
 * Luyện đọc, kết hợp phân tích cấu tạo tiếng.
b. Luyện viết bài 86, 87 trong vở luyện chữ.
 - Viết bảng, viết vở
 - GV viết mẫu
 - GV quan sát giúp đỡ HS viết chậm
* Nối
Điền vào chỗ .....
c. Trò chơi:
‘’ Tìm tiếng mới”
 - Chia lớp thành 2 nhóm.
 - GV ghi lại một số tiếng mới HS vừa tìm được
- Nhận xét ,tuyên dương nhóm thắng cuộc.
IV. Củng cố: 
 - Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học 
V. Dặn dò:
 - Về nhà đọc, viết ep, êp, cá chép, đèn xếp.
 - Chuẩn bị bài sau: ip, up
Bảng con, phấn, bút, vở, SGK, hộp chữ
Hát.
- Đọc: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.
- Viết: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.
Đọc lại bài trong SGK 
lép bép bếp lửa
chép bài thếp giấy
cá tép đèn xếp
 Việt Nam đất nước ta ơi 
Mênh môngbiển lúa đâu trời đẹp hơn
 Cánh cò bay lả rập rờn
Mây mờ tre đỉnh Trường Sơn sớm chiều
- Viết bảng con.	
- HS viết vở rèn chữ.
- 2 nhóm lên thi nối trong vở bài tập
- Nhóm khác nhận xét
 Lễ ph.... b....lửa
Tươi đ.... 
 - 2 nhóm lên thi trong 2 phút 
 - Nhóm 1: Tìm tiếng có vần ep.
 - Nhóm 2: Tìm tiếng có vần êp.
 - HS đọc lại các tiếng từ trên.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài
- Lắng nghe
TOÁN
Luyện tập: Phép trừ dạng 17 - 7
A. Mục tiêu: 
- Củng cố để HS biết làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 20.
- Rèn cho HS biết cách trừ nhẩm dạng 17 - 7.
- Qua bài HS biết cách trừ từ đó biết vận dụng làm bài tập.
 * Trọng tâm: Biết cách trừ các phép tính dạng 17 - 7
B. Đồ dùng: 
 - Kẻ sẵn bảng: chục, đơn vị, que tính.
- Bảng, vở bài tập, que tính.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. ổn định tổ chức: 
Hát
II. Bài cũ:
 - Muốn đặt tính 17- 7 ta đặt và làm thế nào?.
HS nhắc lại
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài
 a. Củng cố kiến thức: Phép trừ dạng17 - 7:
 Yêu cầu HS lấy que tính.
 - Còn lại tất cả ? que tính ?
 - GV ghi bảng

File đính kèm:

  • docTuan 22.doc