Giáo án dạy học theo chủ đề môn Vật lý 7
Hđ 1
Giới thiệu chủ đề
Hãy kể tên một số nguồn điện mà em biết?
Nói về nguồn điện là Pin thì chúng ta đều biết rằng có nhiềuloại Pin khác nhau, chúng không chỉ to nhỏ khác nhau đểcho vừa vào các thiết bị điện khác nhau mà chúng còn cócác thông số khác nhau khác nữa. Ví dụ trên 2 quả Pin cóghi 1.5V và 3V. Vậy V ở đây có nghĩa là gì, làm thế nào đểbiết được V của mỗi nguồn điện và các kiến thức khác thúvị xung quanh V Chúng ta cùng nghiên cứu chủ đề hômnay, đó là: HIỆU ĐIỆN THẾ. Chủ đề này được nghiên cứutrong 2 tiết học và nội dung chính nằm trong 2 bài học số
25 và 26 SGK VL7. Với bố cục và tiến trình diễn ra khônghoàn toàn giống trong SGK, đề nghị các em chú ý theo dõivà tập trung cao độ cùng nghiên cứu để thu được kết quảhọc tập tốt nhất.
Trường THCS Ngô Quyền, huyện Thanh Miện Năm học 2014- 2015 Chủ đề giảng dạy môn Vật Lý 7 GVTH: Cao Xuân Kiên GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ MÔN VẬT LÝ 7 Ngày soạn: 10/3/2015 Tuần: từ tuần 30 đến tuần 31 Ngày dạy: từ ngày 24/3 đến ngày 31/3 Tiết: từ tiết 30 đến tiết 31 Tên chủ đề: HIỆU ĐIỆN THẾ Số tiết: 02 Tiết 1: HĐT giữa 2 cực của nguồn điện và HĐT giữa 2 đầu bóng đèn Tiết 2: Thực hành đo HĐT và vận dụng kiến thức I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế. Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V). Nêu được tên dụng cụ đo hiệu điện thế là Vôn kế. Lựa chọn được vôn kế phù hợp và mắc đúng vôn kế. Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn và khi hiệu điện thế này càng lớn thì dòng điện chạy qua có cường độ càng lớn. Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện và giữa 2 đầu dụng cụ dùng điện Nêu được khi nào dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường. 2. Kỹ năng: Xác định GHĐ và ĐCNN của vôn kế; chọn đúng vôn kế phù hợp để đo và đọc đúng kết quả đo. Mắc mạch điện theo hình vẽ, vẽ sơ đồ mạch điện. 3. Thái độ, tình cảm Ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống để sử dụng đúng và an toàn các thiết bị điện. 4. Năng lực cần phát triển Sử dụng kiến thức VL (SD kiến thức để thực nghiệm vẽ, mắc) Thực nghiệm và mô hình hóa (Mắc mạch điện theo sơ đồ, vẽ sơ đồ từ ảnh chụp hoặc theo yêu cầu) Trao đổi thông tin (qua hoạt động nhóm) Trường THCS Ngô Quyền, huyện Thanh Miện Năm học 2014- 2015 Chủ đề giảng dạy môn Vật Lý 7 GVTH: Cao Xuân Kiên * CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: TIẾT 1: 1. GIÁO VIÊN - Một số loại pin, ắc quy trên đó có ghi số vôn; - 4 pin 1.5V với hộp đựng - 1 vôn kế GHĐ 6-12V; ĐCNN 0.1V; 1 vôn kế mV; 1 Ampe kế - 1 bóng đèn pin (2.5V-1W) - 1 công tắc - 7 đoạn dây đồng vỏ bọc cách điện. - 1 bảng điện - 1 bảng phụ kẻ sẵn bảng 01/73 SGK 2. HỌC SINH - Tìm hiểu trước nôi dung bài học 25-26 - Sưu tầm các loại pin khô. TIẾT 2: 1. GIÁO VIÊN - 4 pin 1.5V với hộp đựng - 1 vôn kế GHĐ 6-12V; ĐCNN 0.1V; 1 vôn kế mV; 1 Ampe kế GHĐ 0.5A, ĐCNN 0.01A - 1 bóng đèn pin (2.5V-1W) - 1 công tắc - 7 đoạn dây đồng vỏ bọc cách điện. - 1 bảng điện - Phiếu học tập ghi đề bài các C2+C5/70; C6/71; C6+7+8/74; 2. HỌC SINH - Tìm hiểu trước nôi dung bài học 25-26 - Mỗi nhóm HS: 01 bộ dụng cụ như của GV Trường THCS Ngô Quyền, huyện Thanh Miện Năm học 2014- 2015 Chủ đề giảng dạy môn Vật Lý 7 GVTH: Cao Xuân Kiên II. BẢNG MÔ TẢ CÁC CẤP ĐỘ NHẬN THỨC CẦN HƯỚNG TỚI Các hoạt động chính của chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao HĐ 1: HĐT giữa 2 cực của nguồn điện và HĐT giữa 2 đầu bóng đèn (tiết 1) Biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế. Nhận biết được Vôn kế; Gọi tên dụng cụ đo U; đơn vị đo U Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn và khi hiệu điện thế này càng lớn thì dòng điện chạy qua có cường độ càng lớn. Nêu được khi nào dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường. Vẽ sơ đồ mạch điện có Vôn kế từ ảnh chụp mạch điện hoặc từ yêu cầu được mô tả bằng lời; HĐ 2: Thực hành đo HĐT và vận dụng kiến thức (tiết 2) Nêu được GHĐ và ĐCNN của Vôn kế; Nêu được sự tương đồng giữa HĐT và sự chênh lệch mức nước Quy đổi các đơn vị HĐT; đọc được số chỉ của Vôn kế Lựa chọn được vôn kế phù hợp và mắc đúng vôn kế. Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện, giữa 2 cực của nguồn điện. Trường THCS Ngô Quyền, huyện Thanh Miện Năm học 2014- 2015 Chủ đề giảng dạy môn Vật Lý 7 GVTH: Cao Xuân Kiên III. BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN Tiết Các nội dung dạy học trong chủ đề Các hoạt động HS cần thực hiện trong từng nội dung để phát triển năng lực thành phần chuyên biệt vật lí NLTP của NL C.biệt VL được hình thành tương ứng 1 HĐT giữa 2 cực của nguồn điện và HĐT giữa 2 đầu bóng đèn - Tìm hiểu về khái niệm HĐT - HS đọc SGK hình thành khái niệm HĐT; kí hiệu HĐT. K1, - Tìm hiểu về đơn vị và kí hiệu đơn vị HĐT - HS đọc SGK biết quy ước đơn vị và kí hiệu đơn vị HĐT; K1, - Vận dụng - Đọc các HĐT trên các nguồn điện thường gặp (quen thuộc như Pin tiểu, pin trung, pin đại, pin cúc áo, ắc quy, điện gia đình) K3, K4, - Tìm hiểu dụng cụ đo HĐT - Quan sát tranh và vật mẫu để nhận biết vôn kế và nêu được cấu tạo bề ngoài của nó. K2, - Tìm hiểu cách đo HĐT 2 cực của 1 nguồn điện - Vẽ sơ đồ 22.3 - Tiến hành quan sát giáo viên mắc V để đo U; ghi nhớ trình tự tiến hành; đọc KQ. - So sánh với số vôn ghi trên vỏ nguồn điện (Pin) và số chỉ của V để rút ra KL. K3, K4, - Tìm hiểu cách đo HĐT 2 đầu bóng đèn - Tiến hành quan sát giáo viên mắc V để đo U; ghi nhớ trình tự tiến hành; đọc KQ trong 2 trường hợp. - Nhận xét và rút ra KL sau khi quan sát các KQ của các TN trên. K3, P3, - Vận dụng - Trả lời câu hỏi vận dụng C4/73 K3, K4 2 Thực hành đo HĐT và vận dụng kiến thức -Kiểm tra bài cũ -Trả lời các câu hỏi để củng cố kiến thức tiết 1 -Vận dụng các kiến thức cũ đế làm giải quyết vấn đề đặt ra K3, - So sánh sự tương tự giữa HĐT và sự chêch lệch mức nước. -Quan sát hình vẽ thấy được sự tương tự giữa HĐT và sự chêch lệch mức nước. P1, P2, P3, P4, K4 -Vận dụng -Hoạt động trao đổi nhóm để hoàn thành nội dung các câu hỏi đặt ra K4, X1, X3, X4, X5, X6, X7, X8 -Thực hành -Hoạt động trao đổi nhóm để hoàn thành các hoàn thành sản phẩm theo yêu cầu (mắc mạch điện, đọc, ghi số liệu, so sánh, đối chiếu, nhận xét) P5, X1, X3, X4, X5, X6, X7, X8, C2, -Củng cố+HD -Trả lời các câu hỏi tổng hợp -Nhận giao các công việc hoạt động ở nhà K3, K4, Trường THCS Ngô Quyền, huyện Thanh Miện Năm học 2014- 2015 Chủ đề giảng dạy môn Vật Lý 7 GVTH: Cao Xuân Kiên PHỤ LỤC: BẢNG CÁC NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT MÔN VẬT LÍ Nhóm năng lực thành phần Năng lực thành phần trong môn Vật lí Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí - K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí - K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí - K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập - K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn Nhóm NLTP về phương pháp (tập trung vào năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa) - P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí - P2: mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật lí trong hiện tượng đó - P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí - P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lí - P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí. - P6: chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện tượng vật lí - P7: đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể kiểm tra được. - P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. - P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí nghiệm và tính đúng đắn các kết luận được khái quát hóa từ kết quả thí nghiệm này. Nhóm NLTP trao đổi thông tin - X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của vật lí - X2: phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí (chuyên ngành ) - X3: lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau, - X4: mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị kĩ thuật, công nghệ - X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ) - X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ) một cách phù hợp - X7: thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lí - X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí Trường THCS Ngô Quyền, huyện Thanh Miện Năm học 2014- 2015 Chủ đề giảng dạy môn Vật Lý 7 GVTH: Cao Xuân Kiên Nhóm NLTP liên quan đến cá nhân - C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá nhân trong học tập vật lí - C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí nhằm nâng cao trình độ bản thân. - C3: chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn chế của các quan điểm vật lí đối trong các trường hợp cụ thể trong môn Vật lí và ngoài môn Vật lí - C4: so sánh và đánh giá được - dưới khía cạnh vật lí- các giải pháp kĩ thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và môi trường - C5: sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại - C6: nhận ra được ảnh hưởng vật lí lên các mối quan hệ xã hội và lịch sử. Trường THCS Ngô Quyền, huyện Thanh Miện Năm học 2014- 2015 Chủ đề giảng dạy môn Vật Lý 7 GVTH: Cao Xuân Kiên IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Tiết 1: TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hđ 1 Giới thiệu chủ đề Hãy kể tên một số nguồn điện mà em biết? Nói về nguồn điện là Pin thì chúng ta đều biết rằng có nhiều loại Pin khác nhau, chúng không chỉ to nhỏ khác nhau để cho vừa vào các thiết bị điện khác nhau mà chúng còn có các thông số khác nhau khác nữa. Ví dụ trên 2 quả Pin có ghi 1.5V và 3V. Vậy V ở đây có nghĩa là gì, làm thế nào để biết được V của mỗi nguồn điện và các kiến thức khác thú vị xung quanh V Chúng ta cùng nghiên cứu chủ đề hôm nay, đó là: HIỆU ĐIỆN THẾ. Chủ đề này được nghiên cứu trong 2 tiết học và nội dung chính nằm trong 2 bài học số 25 và 26 SGK VL7. Với bố cục và tiến trình diễn ra không hoàn toàn giống trong SGK, đề nghị các em chú ý theo dõi và tập trung cao độ cùng nghiên cứu để thu được kết quả học tập tốt nhất. Hđ 2 I. Khái niệm về HĐT Hs đọc thông tin SGK Gv nêu lại và chốt khái niệm về HĐT và các khái niệm liên quan (đơn vị, KH đơn vị) Hs lắng nghe và ghi chép Gv cho Hs quan sát các nguồn điện và yêu cầu đọc HĐT của chúng? Để đo HĐT thế của một nguồn điện ta sử dụng 1 dụng cụ dùng riêng đặc thù đó là Vôn kế, Kí hiệu là V Gv cho Hs quan sát 1 loại V và yêu cầu nêu cách nhận biết nó? Nêu các bộ phận mà em nhìn thấy? cũng như chức năng các bộ phận đó? - Giữa hai cực nguồn điện có một hiệu điện thế, kí hiệu U. - Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiệu V. - Ngoài ra còn dùng đơn vị mV hoặc kV: + 1mV=0,001V + 1kV=1000V - Dùng vôn kế để đo HĐT - Cách nhận biết và đặc điểm Vôn kế: +Trên mặt vôn kế có ghi chữ V. +Có 2 chốt nối dây: (+) và (-). +Chốt điều chỉnh kim của vôn kế về vạch số 0. Hđ 3 II. Cách đo HĐT - GV nêu kí hiệu của vôn kế trên sơ đồ mạch điện. + - I. Đo HĐT giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở. -Sơ đồ mạch điện hình 25.3: V Trường THCS Ngô Quyền, huyện Thanh Miện Năm học 2014- 2015 Chủ đề giảng dạy môn Vật Lý 7 GVTH: Cao Xuân Kiên TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - GV treo hình 25.3. Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3 (ghi rõ chốt nối của vôn kế). - Gv mắc mạch điện hình 25.3, HS quan sát - Thay nguồn điện pin 2, làm tương tự để đọc kết quả số chỉ của vôn kế→ rút ra kết luận từ bảng kết quả đo. - Yêu cầu thảo luận theo nhóm từng bàn → rút ra kết luận đúng. *Kết luận: Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện. - Gv mắc mạch điện trong trường hợp 1, cho Hs quan sát đọc và ghi KQ. - Hs nêu nhận xét về KQ. - Gv mắc mạch điện trong trường hợp 2, cho Hs quan sát đọc và ghi KQ vào bảng 1. - HS thảo luận Nhóm dựa vào bảng kết quả để hoàn thành câu C3/73. - Nêu ý nghĩa của số vôn ghi trên các dụng cụ dùng điện? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vận dụng giải thích C4. II. Đo HĐT giữa 2 đầu của bóng đèn. U = 0. KQ đo Loại mạch điện Số chỉ của vôn kế (V) Số chỉ của ampe kế (A). Nguồn điện 01 pin Mạch hở U0= I0= Mạch kín U1= I1= Nguồn điện 02 pin Mạch kín U2= U2= C3: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn (nhỏ) thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn (nhỏ). Chú ý: Số vôn ghi trên các dụng cụ dùng điện là giá trị hiệu điện thế định mức. Mỗi dụng cụ dùng điện sẽ hoạt động bình thường khi được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức. C4: Đèn ghi 2,5V. Phải mắc đèn này vào hiệu điện thế 2,5V để nó không bị hỏng. V Trường THCS Ngô Quyền, huyện Thanh Miện Năm học 2014- 2015 Chủ đề giảng dạy môn Vật Lý 7 GVTH: Cao Xuân Kiên TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hđ 4 Củng cố+Hướng dẫn học ở nhà -Người ta dùng dụng cụ nào để đo hiệu điện thế? Cách nhận biết dụng cụ đó ntn? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? KH? -Cho biết HĐT của 1 quả pin GV đã chuẩn bị? -Để đo hiệu điện thế giữa hai cực của 1 nguồn điện em phải mắc vôn kế như thế nào? -Hãy vẽ 1 sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện, 1 bóng đèn, 1 công tắc, 1 vôn kế đo HĐT của 2 đầu bóng đèn khi để mạch hở? + Tìm các nguồn điện trong thực tế, thử ước lượng HĐT của nguồn điện đó rồi đọc HĐT ghi trên nguồn điện và đối chiếu. + Làm C4/70 + Đọc phần “Có thể em chưa biết 1” trang 71 + Làm bài tập: 1, 2, 5 SBT. Trường THCS Ngô Quyền, huyện Thanh Miện Năm học 2014- 2015 Chủ đề giảng dạy môn Vật Lý 7 GVTH: Cao Xuân Kiên Tiết 2: TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hđ 1 KIỂM TRA BÀI CŨ HS1: -Người ta dùng dụng cụ nào để đo hiệu điện thế? Cách nhận biết dụng cụ đó ntn? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? KH? Cho biết HĐT của 1 quả pin GV đã chuẩn bị? C4/70: Đổi 2.5V=.mV 6kV=..V 110V=.kV 1200mV=.V Vôn kế Có chữ V trên mặt. Đơn vị HĐT là vôn. Kí hiệu là V 2500 6000 0.11 1.2 HS2: Để đo hiệu điện thế giữa hai cực của 1 nguồn điện em phải mắc vôn kế như thế nào? Hãy vẽ 1 sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện, 1 bóng đèn, 1 công tắc, 1 vôn kế đo HĐT của 2 đầu bóng đèn khi để mạch hở? Nối 2 chốt + của V vào cực +, chốt – vào cực – của nguồn điện Vẽ như hình: Tiết trước của chủ đề chúng ta đã biết cách đo HĐT, trong tiết học này chúng ta sẽ thực hành mắc và đo HĐT của 2 đầu 1 nguồng điện và giữa 2 cực của 1 bóng đèn hay một dụng cụ dùng điện nào đó. Nhưng trước hết ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về V và chuẩn bị một số kỹ năng bổ trợ khác. Hđ 2 So sánh để hiểu rõ hơn về HĐT Cho Hs quan sát tranh hình 26.3 để hoàn thiện C5/73 I. So sánh sự tương tự giữa HĐT và sự chêch lệch mức nước. Hđ 3 Vận dụng Gv cho làm C2/70 để tìm hiểu kỹ hơn về Vôn kế. II. Vận dụng C2/70 +Vôn kế hình 25.2a: GHĐ: 300V; ĐCNN: 25V. +Vôn kế hình 25.2b: GHĐ: 20V; ĐCNN: 2,5V. +Vôn kế hình 25.2a, b dùng kim. +Vôn kế hình 25.2c hiện số. Gv cho làm C5/70 để tập đọc KQ đo. C5/70 a) Vôn kế -trên mặt đồng hồ kí hiệu chữ V. Trường THCS Ngô Quyền, huyện Thanh Miện Năm học 2014- 2015 Chủ đề giảng dạy môn Vật Lý 7 GVTH: Cao Xuân Kiên b) GHĐ: 45V; ĐCNN: 1V. c) Ở vị trí 1 vôn kế chỉ 3V. d) Ở vị trí 2 vôn kế chỉ 42V. Gv cho làm C6/70 để biết chọn đúng V phù hợp. C6/71 C6: 1-c; 2-a; 3-b Gv cho làm C6/74 để biết đoạn mạch nào có HĐT, không có HĐT C6/74 C. Gv cho làm C7/74 để biết đoạn mạch nào có HĐT, không có HĐT C7/74 A. Gv cho làm C8/74 để biết đoạn mạch nào có HĐT, không có HĐT C8/74 C. PP: Cho Hs hoạt động nhóm 2 bàn trong 3’ trên cùng 1 phiếu học tập. Hđ 4 Thực hành Hs nêu lại cách mắc Hs tiến hành mắc và ghi KQ vào phiếu III. Thực hành đo HĐT 1. HĐT giữa 2 cực nguồn điện. 2. HĐT giữa 2 đầu bóng đèn Hđ 5 Củng cố+HD học ở nhà Gọi 1 HS đọc to phần ghi nhớ cuối 2 bài, HS khác lắng nghe ghi nhớ. -Đọc phần “Có thể em chưa biết 2”. -Gv nhấn mạnh điểm cần lưu ý để đảm bảo an toàn và bền lâu khi sử dụng các thiết bị điện. Ở nhà: Làm bài tập 26.1; 26.2; 26.3 (tr 27 SBT). Viết sẵn mẫu báo cáo thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp (tr 78-SGK), hoàn thành bảng 1 ở nhà Trường THCS Ngô Quyền, huyện Thanh Miện Năm học 2014- 2015 Chủ đề giảng dạy môn Vật Lý 7 GVTH: Cao Xuân Kiên IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ Câu 1: Đổi các giá trị cho các đơn vị sau: a. 2.5V=.mV b. 6kV=..V c. 110V=.kV d. 1200mV=.V Câu 2: Có 3 nguồn điện với số vôn ghi trên vỏ lần lượt là: a. 1.5V b. 6V c. 12V Và có 3 Vôn kế với giới hạn đo lần lượt là: 1. 20V b. 5V c. 10V Hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo HĐT giữa 2 cực mỗi nguồn điện? Câu 3: Trong những trường hợp nào dưới đây có HĐT bằng 0? A. Giữa 2 đầu bóng đèn đang sáng. B. Giữa 2 cực của pin còn mới C. Giữa 2 đầu của bóng đèn pin được tháo dời khỏi đèn pin D. Giữa 2 cực của ắc quy đang thắp sáng của đèn xe máy Câu 4: Cho hình vẽ: Câu 5: Trường THCS Ngô Quyền, huyện Thanh Miện Năm học 2014- 2015 Chủ đề giảng dạy môn Vật Lý 7 GVTH: Cao Xuân Kiên Câu 6: Câu 7: Câu 8: Câu 9: Câu 10: Trường THCS Ngô Quyền, huyện Thanh Miện Năm học 2014- 2015 Chủ đề giảng dạy môn Vật Lý 7 GVTH: Cao Xuân Kiên Câu 11: Câu 12: Câu 13: Trường THCS Ngô Quyền, huyện Thanh Miện Năm học 2014- 2015 Chủ đề giảng dạy môn Vật Lý 7 GVTH: Cao Xuân Kiên Câu 14: Câu 15: Câu 16: Trường THCS Ngô Quyền, huyện Thanh Miện Năm học 2014- 2015 Chủ đề giảng dạy môn Vật Lý 7 GVTH: Cao Xuân Kiên Câu 17: Câu 18: Trường THCS Ngô Quyền, huyện Thanh Miện Năm học 2014- 2015 Chủ đề giảng dạy môn Vật Lý 7 GVTH: Cao Xuân Kiên V. KẾT THÚC CHỦ ĐỀ Yêu cầu HS viết bài thu hoạch ở nhà theo hệ thống các câu hỏi sau: Câu 1: Nêu đặc điểm nhận biết dụng cụ đo HĐT? Để đo HĐT giữa 2 cực của 1 nguồn điện khi chưa mắc vào mạch thì ta cần thực hiện các thao tác nào, theo trình tự nào trong các thao tác dưới đây? Câu 2: Vẽ 1 sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn điện, 1 bóng đèn, 1 công tắc, 1 am pe kế đo cường độ dòng điện trong mạch, 1 vôn kế đo HĐT của 2 đầu bóng đèn khi để mạch hở? Câu 3: Trên 1 bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào 2 đầu bóng đèn này HĐT U1=4V thì dòng điện đi chạy qua đèn có cường độ I1. Khi đặt vào 2 đầu bóng đèn này HĐT U2=5V thì dòng điện đi chạy qua đèn có cường độ I2. a. Hãy so sánh I1 và I2. Giải thích vì sao lại so sánh được như vậy? b. Phải đặt vào 2 đầu bóng đèn 1 HĐT bằng bao nhiêu thì đèn sáng bình thường? Vì sao?
File đính kèm:
- Day_hoc_theo_chu_de_20150725_111301.pdf