Đề kiểm tra Học kì II - Môn Vật lí 7 - Năm học 2014-2015 - Quận 6

Câu 6. (1,5 điểm)

Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện 2 pin, 1 công tắc K, 1 bóng đèn, 1 ampe kế đo cường độ dòng điện qua mạch và 1 vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.

Vẽ chiều dòng điện trong mạch điện.

Câu 7. (1,5 điểm)

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 1. Khi khóa K đóng, các đèn Đ1 và Đ2 đều sáng.

a/ Hãy so sánh cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn.

b/ Biết hiệu điện thế giữa hai điểm 1,3 là U13 = 4,8 V, hiệu điện thế giữa hai điểm 2,3 là U23 = 2,5 V. Tính hiệu điện thế U12 giữa hai điểm 1và 2.

 

doc2 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 705 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì II - Môn Vật lí 7 - Năm học 2014-2015 - Quận 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6	
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN VẬT LÝ – LỚP 7.
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1. (1,5 điểm)
Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách nào?
Nêu một cách phát hiện một vật có bị nhiễm điện hay không ?
Câu 2. (1,5 điểm)
Nêu qui ước về chiều dòng điện.
So sánh chiều qui ước của dòng điện với chiều dịch chuyển có hướng của các êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại.
Câu 3. (2 điểm)
a/ Trên vỏ của một pin còn mới có ghi 1,5V. Số vôn này cho biết điều gì?
b/ Trên một bóng đèn có số ghi 2,5 V. Số vôn này cho biết điều gì? 
Câu 4.(1 điểm)	
 Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a/ 0,375 A = . . . . . mA
b/ 208 mA = . . . . . A
c/ 1,25 V = . . . . . mV
d/ 500 kV = . . . . . V 	
Câu 5. (1 điểm)
Vào những ngày thời tiết khô ráo, khi lau chùi gương soi, kính cửa sổ bằng khăn lông khô, ta vẫn thấy có bụi vải bám vào chúng. Giải thích tại sao ?
Câu 6. (1,5 điểm)
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện 2 pin, 1 công tắc K, 1 bóng đèn, 1 ampe kế đo cường độ dòng điện qua mạch và 1 vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
Vẽ chiều dòng điện trong mạch điện.
1
Đ1
Đ2
+
-
K
Hình 1
2
3
Câu 7. (1,5 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 1. Khi khóa K đóng, các đèn Đ1 và Đ2 đều sáng.
a/ Hãy so sánh cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn.
b/ Biết hiệu điện thế giữa hai điểm 1,3 là U13 = 4,8 V, hiệu điện thế giữa hai điểm 2,3 là U23 = 2,5 V. Tính hiệu điện thế U12 giữa hai điểm 1và 2.
------------------------- Hết --------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN VẬT LÝ - LỚP 7
Câu 1. (1,5 điểm)
- Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách cọ xát vật đó vào vật khác.
- Có thể phát hiện một vật đã bị nhiễm điện bằng cách đưa vật đó lại gần các vụn giấy, nếu vật đó hút các vụn giấy thì vật đó đã bị nhiễm điện.	
Câu 2. (1,5 điểm)
- Nêu đúng quy ước về chiều dòng điện.
- Chiều qui ước của dòng điện ngược với chiều dịch chuyển có hướng của các êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại.
Câu 3. (2 điểm)
a/ Số vôn 1,5 V ghi trên pin cho biết hiệu điện thế giữa hai cực của pin khi chưa mắc vào mạch.
b/ Số vôn 2,5 V ghi trên bóng đèn cho biết hiệu điện thế định mức để đèn hoạt động bình thường.
Câu 4. (1 điểm)
a/ 0,375 A = 375 mA
b/ 208 mA = 0,28 A
c/ 1,25 V = 1250 mV
d/ 500 kV = 500000 V 
Câu 5. (1 điểm)
Khi lau chùi gương soi, kính cửa sổ bằng khăn lông khô, chúng bị cọ xát và bị nhiễm điện. Vì thế chúng hút các bụi vải.	
Câu 6. (1,5 điểm)
Vẽ đúng sơ đồ.
(Vẽ sai hoặc thiếu ký hiệu mỗi bộ phận trừ 0,25 đ, sai hoặc thiếu cực nguồn điện trừ 0,25 đ)
Vẽ đúng chiều dòng điện.
Câu 7. (1,5 điểm)
a/ Cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn là như nhau. 
b/ Hiệu điện thế U12 giữa hai điểm 1và 2:
 U13 = U12 + U23 è U12 = U13 – U23 = 4,8 – 2,5 = 2,3 (V) 	
-----------------------------------------------
0,5đ
1đ
1đ
0,5đ
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
0,5đ
0,5đ
1đ

File đính kèm:

  • docLop 7.doc