Giáo án Đạo đức Lớp 4 - Tiết 11: Tự tin

1. Khái niệm tự tin là: Tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn, không hoang mang dao động. Người tự tin cũng là người hành động cương quyết, dám nghĩ, dám làm.

2. Ý nghĩa: Tự tin giúp con người thêm sức mạnh, nghị lực và sáng tạo để làm nên sự nghiệp lớn. Nếu không có tự tin, con người sẽ trở nên nhỏ bé và yếu đuối.

3. Rèn luyện tính tự tin bằng cách:

- Chủ động, tư giác trong học tập và tham gia các hoạt động tập thể.

- Khắc phục tính rụt rè, tự ti, ba phải, dựa dẫm.

 

doc2 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2232 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đạo đức Lớp 4 - Tiết 11: Tự tin, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11. TỰ TIN 
Ngày soạn: 26/10/14 Ngày dạy: /10/14
I. Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu;
- Thế nào nào là tự tin?
- Ý nghĩa của tự tin trong cuộc sống.
- Hiểu cách rèn luyện để trở thành người có tính tự tin.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết được những biểu hiện của tính tự tin ở bản thân và những người xung quanh.
- Biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong công việc cụ thể của bản thân.
3. Thái độ:
- Tự tin vào bản thân và có ý thức vươn lên trong cuộc sống.
- Kính trọng những người có tính tự tin và ghét thói a dua, ba phải.
II. Tài liệu - Phương tiện:
- Tranh ảnh, băng hình về tấm gương người tự tin máy chiếu ( nếu có) .
- Bài tập.
- Ca dao, tục ngữ nói về lòng tự tin.
- Tài liệu, sách báo, tạp chí nói về truyền thống văn hoá.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: 7a1 7a2
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ?
b. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống?
c. Bản thân em đã và sẽ làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ?
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài mới: Nếu không có niềm tin thì chúng ta sẽ thế nào? Ta cùng tìm hiểu câu chuyện của Hải Hà.
 b. Dạy - học bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Tìm hiểu bài
I. Truyện đọc: Trịnh Hải Hà và chuyến du học Xing ga po
- Cho một, hai em học sinh đọc truyện.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
Câu 1: Bạn Hà học tiếng Anh trong điều kiện, hoàn cảnh nào?
Câu 2: Do đâu bạn Hà được đi du học ở nước ngoài?
Câu 3: Biểu hiện của sự tự tin ở bạn Hà?
- HS đọc truyện.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm 1 lên phát biểu.
- Góc học tập là căn gác xếp nhỏ ở ban công, giá sách khiêm tốn, máy cát sét cũ .
- Bạn Hà không đi học thêm, chỉ học sách giáo khoa, học sách nâng cao và học theo chương trình dạy tiếng Anh trên ti vi.
- Bạn Hà cùng anh trai nói chuyện với người nước ngoài.
- Bạn Hà là một học sinh giỏi toàn diện.
- Bạn Hà nói tiếng Anh thành thạo.
- Bạn Hà đã vượt qua kỳ thi tuyển chọn của người Xing ga po.
- Bạn Hà là người chủ động và tự tin trong học tập.
- Bạn tin tưởng vào khả năng của bản thân mình.
- Bạn chủ động trong học tập: Tự học.
- Bạn là người ham học: Chăm đọc sách, học theo chương trình dạy học từ xa trên truyền hình
- Đại diện nhóm 2 phát biểu.
- Đại diện nhóm 3 phát biểu.
HĐ 2: Bài học
? Em hãy cho biết thế nào là người tự tin?
? Ý nghĩa của sự tự tin trong cuộc sống?
? Rèn luyện phẩm chất tự tin như thế nào?
- Một em phát biểu.
- HS suy nghĩ trả lời.
- Một em trả lời.
Kết luận:
1. Khái niệm tự tin là: Tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn, không hoang mang dao động. Người tự tin cũng là người hành động cương quyết, dám nghĩ, dám làm.
2. Ý nghĩa: Tự tin giúp con người thêm sức mạnh, nghị lực và sáng tạo để làm nên sự nghiệp lớn. Nếu không có tự tin, con người sẽ trở nên nhỏ bé và yếu đuối.
3. Rèn luyện tính tự tin bằng cách:
- Chủ động, tư giác trong học tập và tham gia các hoạt động tập thể.
- Khắc phục tính rụt rè, tự ti, ba phải, dựa dẫm.
HĐ 3: Luyện tập
- Giáo viên tổ chức cho HS làm bài tập.
- HS làm bài tập theo yêu cầu của GV.
c. Luyện tập củng cố: ? Khái niệm tự tin, ý nghĩa, rèn luyện tính tự tin?
IV. Hoạt động nối tiếp: Học sinh hoàn thiện phần luyenj tập vào vở.
1. Bài tập ý a: HS tự làm vào vở.
2. Bài tập ý b: Em đồng ý với ý 1, 4, 5, 6, 8, 
3. Bài tập ý c: HS tự làm.
4. Bài tập ý d: Hân thiếu tự tin..
5. Bài tập ý đ: HS tự làm.
V. Dự kiến kiểm tra đánh giá:
? Khái niệm tự tin, ý nghĩa, rèn luyện tính tự tin? Liên hệ bản thân?
 Duyệt ngày 27/10/14.

File đính kèm:

  • docTiet 11 Tu tin.doc