Giáo án Đại số Lớp 9 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức trong chương, đặc biệt chú ý: Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh họa hình học của chúng. Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.

2. Kĩ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

3. Thái độ: Nhanh, cẩn thận, chính xác.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân

- Năng lực chuyên biệt: NL giải toán bằng cách lập hpt, giải hpt

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu

2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước

3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:

 

doc17 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 541 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
x = 3 (*)
H. Cho biết bước hai ta làm gì?
B2. Thay pt (*) cho pt (1) của hệ được 
HS làm ?1 . 
Bước 2: GV giới thiệu cách giải pt bằng quy tắc cộng (giải hệ pt bằng phương pháp cộng)
1. Quy tắc cộng đại số
 Quy tắc (sgk)
Ví dụ 1: Xét hệ phương 
Bước 1(sgk)
Bước 2 (sgk)
?1 Các hệ mới thu được
 và 
C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng pp cộng đại số để giải bài tập trong từng trường hợp cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs giải được hpt bằng phương pháp cộng đại số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1: Gv hướng dẫn Hs nghiên cứu các bước giải của ví dụ để đưa ra cách giải trong từng trường hợp
HS trả lời ?2 và nghiên cứu phương pháp giải trong sgk sau đó lên bảng giải lại ví dụ
GV nhận xét giảng lại 
H. Vậy để giải phương trình ở dạng này ta nên biến đổi những bước nào?
GV kết luận lại phương pháp đối với dạng này
GV nêu tiếp Ví dụ 3 
HS làm ?3 
H. Nêu nhận xét về hệ số của x trong 2 pt?
HS làm ?3 b t
GV cho một HS lên bảng trình 
GV giới thiệu trường hợp 2 - nêu VD4
HS nghiên cứu sgk vảtrả lời câu hỏi
H. Hệ tương đương có được bằng cách nào?
HS giải ?4 – 1HS lên bảng trình bày bài giải 
HS cả lớp cùng làm 
H. Nhận xét bài giải? Cho biết kiến thức bạn đã vận dụng để giải ?
HS làm?5 theo nhóm trong 5’
Sau đó các đại diện các nhóm trình bày bài giải 
GV nhận xét đánh giá, sửa sai nếu có 
H . Vậy khi gặp hệ phương trình dạng này ta cần biến đổi như thế nào?
GV Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
HS đọc phần tóm tắt cách giải trong sgk
2. Áp dụng:
1) Trường hợp 1 (các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau)
Ví dụ2. Xét hệ pt: (II) 
 ?2 Các hệ số của y đối nhauCCCCc II
Vậy hpt có nghiệm duy nhất (x;y) = (3;3)
Ví dụ 3 . Xét hpt (III) 
 ?3 a) Các hệ số của x trong hai phương trình bằng nhau 
2) Trường hợp 2 (các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình không bằng nhau và không đối nhau)
Ví dụ 4: Xét hệ phương trình 
(IV)
?4 (HS giải) 
?5 Cách khác: (IV) 
HS giải tiếp
ĐS (x;y) = (3; -1)
Tóm tắt cách giải: SGK
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
H: Phát biểu Quy tắc cộng đại số? Các bước giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số?(M1)
Gọi 3HS lên bảng giải BT 20 SGK
b. Hướng dẫn về nhà
 Làm các bài tập: 20 d,e 21,22 / 19 sgk
Tuần:
Ngày soạn:
Tiết: 
Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP (giải hpt bằng pp cộng đại số)
I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: Củng cố quy tắc cộng, vận dụng hợp lí quy tắc cộng để giải hệ phương trình
2 Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
3. Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt
4 Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biến đổi hpt bằng quy tắc cộng đại sốvà cách giải hpt bằng pp cộng đại số.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Luyện tập Quy tắc cộng đại số.
Quy tắc cộng đại số . Nắm đc các bước của quy tắc cộng đại số.
Áp dụng qui tắc giải hpt bằng pp cộng đại số .
Áp dụng qui tắc giải hpt bằng pp cộng đại số giải hpt có chứa 
Lập đc HPT từ ĐK đề bài .Áp dụng qui tắc giải hpt khi các hệ số của cùng một ẩn trong hai pt không bằng nhau và không đối nhau.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra 15 p: 
Đề bài
Đáp án và biểu điểm
Giải các hệ phương trình sau:
a) b) 
a) (5đ) 
b) (5đ) 
A. KHỞI ĐỘNG: 
Mục tiêu: Hs thấy được việc áp dụng phương pháp phù hợp để giải hpt cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: sử dụng pp tùy thuộc vào từng bài toán cụ thể.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nêu quy tắc cộng đại số và quy tắc thế?
Nên sử dụng pp nào để giải hpt
Hs nêu như sgk
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng được quy tắc cộng đạ số để giải HPT
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs giải được hệ phương trình
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bước 1: Gv tổ chức cho hs giải các bài tập
Một học sinh lên bảng giải 
HS cả lớp theo dõi nhận xét két quả Gv đánh giá sửa sai( nếu có ) và cho điểm
nửa lớp giải bài 22b
	 nửa lớp giải bài 22c
Đại diện nhóm trình bày 
GV nhận kết quả nêu lại kết luận các trường hợp vô nghiệm, vô số nghiệm
Bài 23: sgk
Cá nhân học sinh suy nghĩ giải 
1HS lên bảng trình bày bài giải
GV yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của nhận 
GV bổ sung nếu còn sai sót 
HS cả lớp suy nghĩ giải bài 25
H. Dựa vào hướng dẫn trong bài hãy cho biết cách giải để tìm m và n?
HS giải tìm m, n
Bài 26: sgk
H Hãy cho biết các giải đểtìm a,b?
H. Đồ thị hàm số đi qua điểm A, B suy ra điều gì?
H. Hãy giải hệ đểtìm a, b?
Một HSlên bảng giải HS lớp nhận xét
Bài 21b Giải hệ phương trình 
Vậy hệ phương trình có một nghiệm (x;y) = 
Bài 22 / 19/sgk
b) 
Phương trình (*) vô nghiệm. Vậy hệ đã cho vô nghiệm
c)
Hệ có vô số nghiệm
Bài 23/sgk: giải hệ phương trình
Bài 25/19sgk
P(x) = (3m - 5n+1) x +(4m -n -10)
P= 0 khi và chỉ khi 
Giải hệ trên ta được m =3; n =2 
Bài 26/19sgk
a) Vì đồ thị hàm số y =ax +b đi qua điểm A(2;-2) và B (-3;2) nên ta có hệ
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: 
a. Câu hỏi và bài tập củng cố 
Quy tắc cộng đại số ?( M1)
b. Hướng dẫn về nhà
 Làm các bài tập: 20 d,e 21,22 / 19 sgk
Xem trước bài giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Tuần:
Ngày soạn:
Tiết: 
Ngày dạy: 
§5. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Học sinh hiểu được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
2- Kỹ năng: HS có kĩ năng giải các loại toán về quan hệ giữa các số, chữ số và loại toán chuyển động
3- Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập
4- Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Giải các loại toán về quan hệ giữa các số, chữ số và loại toán chuyển động
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Giải bài toán bằng lập hệ phương trình
các bước giải bài toán bằng cách lập hpt.
Từ ĐK đề bài lập đc hệ phương trình .
AD các bước giải toán bằng cách lập pt. Giải đc dạng toán về tìm chữ số.
Áp dụng các bước giải bài toán bằng cách lập hpt. Giải đc dạng toán
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
 Kiểm tra bài cũ: 
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
Giải hệ phương trình 
Nêu đúng các bước (4đ)
Giải đúng (6đ)
ĐS: (x;y) =(7;4)
A. KHỞI ĐỘNG: 
Mục tiêu: Bước đầu hs nắm được các bước giải toán bằng cách lập hpt
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: dự đoán của hs
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Nêu các bước giải toán bằng cách lập pt ở lớp 8
Giải toán bằng cách lập hpt sẽ có những bước nào?
Hs nêu dự đoán
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 1: Bài toán tìm số 
Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt giải bài toán tìm số
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs nắm được cách giải toán về quan hệ giữa các số
NLHT: NL giải toán về quan hệ giữa các chữ số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
*Bước 1:	
GV các bước giải bài toán bằn cách lập hệ phương trình cũng được thực hiện tương tự
HS đọc ví dụ 1 
H. Để tìm được số tự nhiên có hai chữ số này ta cần xác định được hai đại lượng nào?
H. Với gt của bài thì điều kiện đầu tiên của hai chữ số này là gì?
HS nghiên cứu bài giải và trình bày lại cách giải – GV ghi tóm tắt các bước giải trên bảng
HS cả lớp giải hệ phương trình 
1HS lên bảng giải hệ (I)
H. Nhận xét bài giải 
GV hướng dẫn học sinh so điều kiện và trả lời bài toán 
*Bước 2:Gv yêu cầu Hs rút ra các bước giải
bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
Ví dụ 1 ( đề bài sgk)
Giải: 
Gọi x là chữ số hàng chục; y là chữ số hàng đơn vị ( ) 
Thì số cần tìm là: 10 x +y
Viết ngược lại ta có số 10y +x 
Theo đk bài ta có phương trình 2y – x =1 
 Hay –x + 2y = 1
Theo đk của bài ta có 
 ( 10x +y ) – ( 10y +x) =27
Hay x-y = 3 
Từ đó, ta cóhệ phương trình (I) 
?2 (I) 
(x =7; y = 4) thỏa mãn điều kiện của ẩn 
Vậy số cần tìm là 74
C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Bài toán chuyển động 
Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt giải bài toán chuyển động
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân cặp đôi
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs nắm được quan hệ giữa các số trong bài toán chuyển động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
*Bước 1:GV nêu đề ví dụ 2
H. Phân tích và cho biết thời gian mỗi xe chạy từ lúc khởi hành đến chỗ găïp nhau? 
HS hoạt động nhóm để giải ?3 và ?4
Cá nhân giải hệ phương trình và trả lời bài toán 
GV hướng dẫn HS giải hệ phương trình 
Phương trình 2 chú ý quy đồng 2 vế bỏ mẫu
1HS lên bảng giải 
H. Hãy so điều kiện và trả lời bài toán
*Bước 2:Chốt lại dạng tốn đã giải
Ví dụ 2 (đề bài sgk) 
Giải
Thời gian xe khách đã đi là ; 1h48’ =
Thời gian xe tải đã đi là (1h + ) = h
 Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h) và vận tốc của xe khách là y ( km/ h) (x > 0; y > 0)
Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 1 km nên ta có y – x = 13
Quãng đường xe tải đi được x (km)
Quãng đường xe khách đi được là y(km)
Ta có hệ phương trình ?5
(thỏa mãn điều kiện )
 Vậy vận tốc xe khách là 49 km/HS
 Vận tốc xe tải là 36km/h
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: 
b. Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập: 29, 30 sgk
Xem trước bài giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Tuần:
Ngày soạn:
Tiết: 
Ngày dạy: 
§6. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tiếp) – LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Học sinh hiểu được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
2- Kỹ năng: có kỉ năng phân tích và giải bài toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy
3- Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập
4- Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Giải các loại toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Giải bài toán bằng lập hệ phương trình
các bước giải bài toán bằng cách lập pt.
Từ ĐK đề bài lập đc hpt.
Áp dụng các bước giải bài toán bằng cách lập pt. Giải đc làm chung, làm riêng, vòi nước chảy
Giải đc dạng toán làm chung, làm riêng, vòi nước chảy. 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ 
Đề bài
Đáp án
HS: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hpt
Chữa bt 35 tr 9 SBT 
Nêu đúng các bước (5đ)
Đáp số: Hai số phải tìm là 34 và 25 (5đ) 
A. Khởi động: 
Mục tiêu: Bước đầu hs nhận thấy khó khăn với việc giải hpt có ẩn ở mẫu.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Phương pháp giải hpt bằng cách đặt ẩn phụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ta đã giải được hpt bằng nhiều pp đã học. Nhưng với hpt: thì ta giải ntn?
Hs nêu dự đoán
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt để làm một số bài toán năng suất.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs giải được bài toán về năng xuất và giải được hpt bằng cách đặt ẩn phụ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1: Gv hướng dẫn Hs thực hiện ví dụ 3
G- đưa bảng phụ có ghi ví dụ 3 tr 21 sgk:
Gọi học sinh đọc đề bài ví dụ
H: Ví dụ trên thuộc dạng toán nào?
H: Bài toán có những đại lượng nào?
H: Cùng một khối lượng công việc, giữa thời gian hoàn thành và năng suất là hai đại lượng có quan hệ như thế nào?
G- đưa bảng phân tích và yêu cầu học sinh nêu cách điền
Thời gian 
HTCV
Năng suất
1 ngày
Hai đội
Đội A
Đội B
Nêu cách chọn ẩn và đặt Điều kiện cho ẩn
H: Lập phương trình biểu thị năng suất một ngày đội A làm gấp rưỡi đội B ?
H: Tính công việc đội A làm trong một ngày, đội B làm trong một ngày và có hai đội làm trong một ngày và lập phương trình?
Gv hướng dẫn Hs về nhà nghiên cứu bài tập ?6 và ?7
Gv chốt lại vấn đề và nhấn mạnh khi lập phương trình dạng toán làm chung làm chung làm riêng không được cộng thời gian mà chỉ được cộng năng suất; năng suất và thời gian là hai đại lượng nghịch đảo nhau.
Ví dụ 3: (sgk. Tr21)
 Gọi thời gian đội A làm một mình hoàn thành công việc là x (ngày, x > 24)
Và thời gian đội B làm một mình hoàn thành công việc là y (ngày, y > 24)
Trong một ngày đội A làm được (công việc)
Trong một ngày đội B làm được (công việc)
Năng suất một ngày đội A làm gấp rưỡi đội B nên ta có phương trình: = . (1)
Hai đội làm chung 24 ngày thì HTCV, nên một ngày hai đội làm được (công việc)
Vậy ta có phương trình: += (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
C. Luyện tập – vận dụng 
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức trên để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs giải được bài toán bằng cách lập hệ phương trình
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm các bài tập.
+Cho HS đọc bài 34 tr 24 SGK
+Bài toán này có mấy đại lượng tham gia?
HS : Trong bài toán này có các đại lượng là: số luống, số cây trồng một luống và số cây cả vườn.
+Hãy điền vào bảng phân tích đại lượng và đặt điều kiện cho ẩn.
Số luống
Số cây 1 luống
Số cây cả vườn
Ban đầu
x
y
xy(cây)
Thay đổi 1
x + 8
y- 3
(x+8). .(y-3)
Thay đổi 2
x - 4
y + 2
(x-4). .(y+2)
GV: hướng dẫn bài tập 45 tr 10 SBT.
H: Bài toán có đại lượng nào tham gia?
H: Số ngày làm và khối lượng công việc là hai đại lượng như thế nào?
+Hãy điền vào bảng phân tích.
Thời gian
Năng suất
Hai người
4(ngày)
Người I
x(ngày)
Người II
y(ngày)
 ĐK: x, y > 4
Yêu cầu hs về nhà tiếp tục giải.
Bài 34 tr 24 SGK
Gọi x(luống), y(cây) lần lượt là số luống và số cây cải bắp trong mỗi luống. (x, y N và x > 4 ; y > 3).
Theo đề toán ta có hệ p/t:
 (TMĐK)
Vậy số cây cải bắp vườn nhà Lan trồng là: 50.15 = 750(cây).
Bài tập 45 tr 10 SBT.
Gọi x(ngày), y(ngày) là thời gian của người thứ nhất và thứ hai làm một mình xong công việc.(x, y > 4).
Ta có hệ phương trình:
D. Tìm tòi mở rộng
E. Hướng dẫn về nhà.
+ Học bài, xem lại các BT đã giải.
+ Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập tiết sau ôn tập chương.
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Tuần:
22
Ngày soạn:
20/04/2020
Tiết: 
44
Ngày dạy: 
23/04/2020
ÔN TẬP CHƯƠNG III 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức trong chương, đặc biệt chú ý: Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh họa hình học của chúng. Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
2. Kĩ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
3. Thái độ: Nhanh, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân
- Năng lực chuyên biệt: NL giải toán bằng cách lập hpt, giải hpt
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Ôn tập chương III
Hs nắm được các kiến thức về cách giải hpt bằng pp thế và pp cộng đại số
Dùng quy tắc thế. để biến đổi một hpt thành hpt khác tương đương. Nhận dạng đc các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau
Giải được hpt
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động)
A. Khởi động: (ôn tập lý thuyết)
Mục tiêu: Hs củng cố lại các kiến thức đã học bằng cách trả lời một số câu hỏi.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK
Sản phẩm: Các kiến thức liên quan của chương
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV: Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Cho ví dụ ?
GV: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn:
a) 2x -y = 3 b) 0x + 2y = 4
c) 0x+ 0y = 7 d) 5x - 0y = 0
e) x + y - z = 7 f) 2x = 0
GV: Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm?
H: Trong mặt phẳng tọa độ tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn như thế nào?
H: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng thế nào?
H: Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm?
H: Nêu các cách giải hpt đã học ? Nêu quy tắc thế và quy tắc cộng đại số ?
1. Ôn tập về phương trình bậc nhất hai ẩn.
* Phương trình bậc nhất hai ẩn: 
- Hệ thức dạng: ax + by = c (a 0 hoặc b 0)
- Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c bao giờ cũng có vô số nghiệm.
2. Ôn tập về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
 Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng:
- Có nghiệm duy nhất nếu (d) cắt (d’)
- Vô nghiệm nếu (d) // (d’)
- Vô số nghiệm nếu (d) trùng (d’)
3. Các cách giải hpt
+ PP hình học + PP thế + PP cộng đại số
B. Hình thành kiến thức
C. Luyện tập vận dụng
Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs làm được các bài toán giải hpt bằng pp thế, pp cộng đại số và pp hình học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm một số bài tập
+GV:Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập 40 tr 27 SGK. 
Chia làm 3 lượt, mỗi lượt chia nửa lớp thành một nhóm, hai nhóm làm một bài theo yêu cầu sau: 
-Dựa vào các hệ số của hệ, nhận xét số nghiệm của hệ.
-Giải hệ bằng phương pháp cộng hoặc thế.
-Minh hoạ hình học kết quả tìm được.
Bước 2: Gv chốt lại vấn đề.
Bài 40
a) 
C1: Có Hpt vô nghiệm
 C2: 
 Hpt vô nghiệm
b) 
C1: *Có hpt có một nghiệm duy nhất.
C2: 
c) 
C1: *Có hpt có vô số nghiệm.
 Hệ p/t có vô số nghiệm.
NTQ: 
Bước 1: Gv tổ chức cho hs thảo luận theo cặp để giải các hpt sau đây bằng hai cách.
Giải hpt: 
1. 2. 
GV gọi HS lên bảng sửa bài về nhà.
HS: Cả lớp theo dõi nhận xét và sửa bài vào vở
GV: Gọi HS nhận xét sửa sai 
Giáo viên có thể hướng dẫn lại sau khi gọi HS nhận xét 
GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh
Giải bằng PP thế
1) 
2) 
Giải bằng pp cộng đại số
1) 
2) 
D. Tìm tòi mở rộng
Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ,

File đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 2_12819685.doc
Giáo án liên quan