Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020

I . Mục tiêu:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

 * Kiến thức: Học sinh nắm được khi nào thì đa thức chia hết cho đơn thức , quy tắc chia đa thức cho đơn thức . Hiểu và vận được quy tắc.

 * Kỹ năng:

+ Rèn kỹ năng chia đa thức cho đơn thức .

+ Vận dụng quy tắc nhanh và chính xác

 * Thái độ: Tích cực, tự giác học tập.

2. Phẩm chất, năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ ghi quy tắc; các bài tập ? ., phấn màu; . . .

- HS:Máy tính bỏ túi, ôn tập quy tắc chia đơn thức cho đơn thức; . . .

III.Tổ chức các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định lớp:KTSS

 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)

HS1: Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.

 

doc9 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 667 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 22/09/2019
Tiết 15	Tuần 8	
§10. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC.
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 * Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm chia hết của hai đa thức, quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. Hiểu và vận dụng vào bài tập.
 * Kỹ năng:
 + HS có KN vận dụng quy tắc vào giải bài tập. 
 + HS thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức.
 * Thái độ: HS tự giác làm bài.
2. Phẩm chất, năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số (với cơ số khác 0), quy tắc chia đơn thức cho đơn thức; các bài tập ? ., phấn màu, . . . 
- HS:Thước thẳng. Ôn tập kiến thức chia hai lũy thừa cùng cơ số (lớp 7) ; . . .
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
	1. Ổn định lớp:KTSS
	2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Phân tích các đ thức sau thành nhân tử:
HS1: a) 2x2 + 4x + 2 – 2y2	HS2: b) x2 – 2xy + y2 - 16	3. Bài mới: 
 HĐ 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (Tình huống xuất phát/ Mở đầu/ Khởi động ): 
Thời lượng: 2 phút
a) Mục đích của hoạt động:Tạo sự chú ý cho học sinh.
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
 Sản phẩm hoạt động của học sinh:
- GV: Giới thiệu
Phép chia đơn thức cho đơn thức có gì khác so với chia hai luỹ thừa cùng cơ số?
- HS: Lắng nghe
Theo dõi SGK
c) Kết luận của GV: .
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức:
* Kiến thức 1: Giới thiệu sơ lược nội dung. (5 phút)
a) Mục đích của hoạt động: Nhận biết được đa thức bị chia, đa thức chia, thương.
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Sản phẩm hoạt động của học sinh:
-Cho A, B (B0) là hai đa thức, ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được đa thức Q sao cho A=B.Q
-Tương tự như trong phép chia đã học thì: Đa thức A gọi là gì? Đa thức B gọi là gì? Đa thức Q gọi là gì? HSTB - KHÁ
-Do đó A : B = ? HS KHÁ
-Hãy tìm Q = ? HSTB – YẾU
-Trong bài này ta chỉ xét trường hợp đơn giản nhât của phép chia hai đa thức là phép chia đơn thức cho đơn thức.
-Đa thức A gọi là đa thức bị chia, đa thức B gọi là đa thức chia, đa thức Q gọi là đa thức thương.
Mở đầu:
A. gọi là đa thức bị chia.
B gọi là đa thức chia.
Q gọi là đa thức thương.
GV KL :
Kiến thức 2: Tìm hiểu quy tắc (13 phút)
a) Mục đích của hoạt động: Học sinh nắm được khái niệm chia hết của hai đa thức, quy tắc chia đơn thức cho đơn thứ . Hiểu và vận dụng vào bài tập.
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
-Ở lớp 7 ta đã biết: Với mọi x0; m,n, ta có:
-Nếu m>n thì xm : xn = ? 
-Nếu m=n thì xm : xn = ?
-Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? HS KHÁ – GIỎI
-Treo bảng phụ ?1
-Ở câu b), c) ta làm như thế nào? HS KHÁ
-Gọi ba học sinh thực hiện trên bảng. HS TB – YẾU
-Chốt: Nếu hệ số chia cho hệ số không hết thì ta phải viết dưới dạng phân số tối giản
-Gọi hai học sinh thực hiện ?2 –HS KHÁ – GIỎI
Qua hai bài tập thì đơn thức A gọi là chia hết cho đơn thức B khi nào? HS GIỎI
-Vậy muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như thế nào? HSTB –YẾU
-Treo bảng phụ quy tắc, cho học sinh đọc lại và ghi vào tập
HS KHÁ GIỎI
xm : xn = xm-n , nếu m>n
xm : xn=1 , nếu m=n.
-Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia.
-Đọc yêu cầu ?1
-Ta lấy hệ số chia cho hệ số, phần biến chia cho phần biến
-Thực hiện
-Lắng nghe và ghi bài
-Đọc yêu cầu và thực hiện
-Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
-HS.Nêu qui tắc như SGK
HS:đọc quy tắc
1/ Quy tắc.
?1
a) x3 : x2 = x
b) 15x7 :3x2 = 5x5
c) 20x5 : 12x = 
?2
a) 15x2y2 : 5xy2 = 3x
b) 
Nhận xét: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
Quy tắc: (SGK)
GV KL :
Kiến thức 3: Áp dụng (10 phút)
a) Mục đích của hoạt động: HS có KN vận dụng quy tắc vào giải bài tập. HS thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
 Sản phẩm hoạt động của học sinh:
Đọc yêu cầu ?3
-Lấy đơn thức bị chia (15x3y5z) chia cho đơn thức chia (5x2y3)
HS lên bảng làm bài
-Thực hiện phép chiahai đơn thức trước rồi sau đó thay giá trị của x, y vào và tính P.
2/ Áp dụng.
?3
a) 15x3y5z : 5x2y3= 3 xy2z.
b) 12x4y2 : (- 9xy2)= 
Với x = -3 ; y = 1,005, ta có:
Bài tập 59 trang 26 SGK.
a) 53 : (-5)2 = 53 : 52 = 5
b) 
c) 
c) Kết luận của GV: .
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành thí nghiệm.
Thời lượng: 3phút
a) Mục đích của hoạt động: Khắc sâu cho HS quy tắc chia đơn thức cho đơn thức 
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
 Sản phẩm hoạt động của học sinh:
+ Nhắc lại quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
 + Bài tập 61/SGK
- GV nhận xét, chốt lại quy tắc và kĩ năng vận dụng vào BT.
Trả lời
3 HS lên bảng giải
+ Bài tập 61/SGK
 a/5x2y4: 10x2y = y3
 b/x3y3 : (-x2y2) = -xy
 c/ (-xy)10 : (-xy)5 = (-xy)5 = -x5y5
c) Kết luận của GV: 
HĐ4: Hoạt động vận dụng mở rộng.
Thời lượng: 3 phút
a) Mục đích của hoạt động: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. 
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
 Sản phẩm hoạt động của học sinh:
Bài tập 60 (tr27-SGK) HSTB – KHÁ
Làm thêm bài tập sau: HS GIỎI
BT: Tìm số tự nhiên n sao cho đơn thức A chia hết cho đơn thức B
Trả lời
a) 
b) 
 c) 
c) Kết luận của GV: 
4. Hướng dẩn về nhà, hoạt động tiếp nối: (2 phút)
Thời lượng: 5 phút
a) Mục đích của hoạt động: 
Nội dung: Hướng dẩn học bài, làm bài.
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
 Sản phẩm hoạt động của học sinh:
-Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. 
-Vận dụng vào giải các bài tập 60, 61, 62 trang 27 SGK.
-Xem trước bài 11: “Chia đa thức cho đơn thức” (đọc kĩ cách phân tích các ví dụ và quy tắc trong bài học).
Lắng nghe
Về nhà thực hiện
c) Kết luận của GV: .
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC (2 phút)
GV: Qua tiết học các em cần nắm được các nội dung gì ?
GV: Đánh giá tổng kết về kết quả giờ học.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
GV:.............................................................................................................
....................................................................................................................................
HS: ..........................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày soạn: 22/09/2019
Tiết 16	Tuần 8 
	 §11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC.
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 * Kiến thức: Học sinh nắm được khi nào thì đa thức chia hết cho đơn thức , quy tắc chia đa thức cho đơn thức . Hiểu và vận được quy tắc.
 * Kỹ năng:
+ Rèn kỹ năng chia đa thức cho đơn thức . 
+ Vận dụng quy tắc nhanh và chính xác
 * Thái độ: Tích cực, tự giác học tập.
2. Phẩm chất, năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi quy tắc; các bài tập ? ., phấn màu; . . . 
- HS:Máy tính bỏ túi, ôn tập quy tắc chia đơn thức cho đơn thức; . . .
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
	1. Ổn định lớp:KTSS 
	2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
HS1: Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. 
Áp dụng: Tính: a) 25 : 23	b) 3x5y2 : 2x4y
HS2: Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. 
Áp dụng: Tính: a) 65 : (-3)5	b) 4x5y3z2 : (-2x2y2z2)
	3. Bài mới: 
 HĐ 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (Tình huống xuất phát/ Mở đầu/ Khởi động ): 
Thời lượng: 2 phút
a) Mục đích của hoạt động:Tạo sự chú ý cho học sinh.
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
 Sản phẩm hoạt động của học sinh:
- GV: Giới thiệu
Muốn chia một đa thức cho một đa thức ta làm thế nào?
- HS: Lắng nghe
Theo dõi SGK
c) Kết luận của GV: .
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức:
* Kiến thức 1: Tìm hiểu quy tắc thực hiện. (16 phút)
a) Mục đích của hoạt động: Học sinh nắm được khi nào thì đa thức chia hết cho đơn thức , quy tắc chia đa thức cho đơn thức . Hiểu và vận được quy tắc.
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Sản phẩm hoạt động của học sinh:
-Treo bảng phụ nội dung ?1
-Hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2
-Chia các hạng tử của đa thức 15x2y5 + 12x3y2 – 10xy3 cho 3xy2
-Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau
-Qua bài toán này, để chia một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào? HS KHÁ GIỎI
- GV nêu lại quy tắc
- Yêu cầu HS làm ví dụ
-Hãy nêu cách thực hiện. HS KHÁ 
-Gọi học sinh thực hiện trên bảng. HS TB – YẾU
-Chú ý: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian.
-Đọc yêu cầu ?1
-Chẳng hạn:
15x2y5 + 12x3y2 – 10xy3
(15x2y5+12x3y2–10xy3):3xy2
=(15x2y5:3xy2)+(12x3y2:3xy2) +(–10xy3:3xy2)
-Nêu quy tắc rút ra từ bài toán
-Đọc lại và ghi vào tập
-Đọc yêu cầu ví dụ
-Lấy từng hạng tử của A chia cho B rồi cộng các kết quả với nhau
-Thực hiện
-Lắng nghe
1/ Quy tắc.
?1
15x2y5+12x3y2–10xy3):3xy2
=(15x2y5:3xy2)+(12x3y2:3xy2) +(–10xy3:3xy2)
Quy tắc:
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp cá hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
Ví dụ: (SGK)
Giải 
c) Kết luận của GV:
 Kiến thức 2: Áp dụng. (8 phút)
a) Mục đích của hoạt động: Rèn kỹ năng chia đa thức cho đơn thức. Vận dụng quy tắc nhanh và chính xác
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
 Sản phẩm hoạt động của học sinh:
-Treo bảng phụ nội dung ?2
-Hãy cho biết bạn Hoa giải đúng hay không? HS TB - KHÁ
-Để làm tính chia
 ta dựa vào quy tắc nào? HS KHÁ
-Hãy giải hoàn chỉnh? HS TB – YẾU
-Đọc yêu cầu ?2
-Quan sát bài giải của bạn Hoa trên bảng phụ và trả lời là bạn Hoa giải đúng.
-Để làm tính chia
 ta dựa vào quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
-HS trình bày.
2/ Áp dụng.
?2
a) Bạn Hoa giải đúng.
b) 
c) Kết luận của GV: 
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành thí nghiệm.
Thời lượng: 5 phút
a) Mục đích của hoạt động: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. 
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
 Sản phẩm hoạt động của học sinh:
Yêu cầu học sinh làm bài tập 63 (tr28-SGK), cho học sinh thảo luận nhóm.
Không làm tính chia hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không
Làm bài tập 64 trang 28 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung
-Để làm tính chia ta dựa vào quy tắc nào?
-Gọi ba học sinh thực hiện trên bảng
-Gọi học sinh khác nhận xét
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
HS nghiên cứu trả lời
-Đọc yêu cầu
-Để làm tính chia ta dựa vào quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
-Thực hiện
-Thực hiện
-Ghi bài vào tập
bài tập 63 (tr28-SGK), 
	Đa thức A có chia hết cho đa thức B vì:
Bài tập 64 trang 28 SGK.
c) Kết luận của GV: 
HĐ4: Hoạt động vận dụng mở rộng.
Thời lượng: 3 phút
a) Mục đích của hoạt động: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. 
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
 Sản phẩm hoạt động của học sinh:
Yêu cầu HS làm thêm bài tập
Gọi hs nêu cách làm
Gọi HS lên bảng
-Gọi học sinh khác nhận xét
-GV sửa hoàn chỉnh lời giải
hs nêu cách làm
HS lên bảng
học sinh khác nhận xét
BT: Xét đẳng thức:
P. 3xy2 = 3x2y3 + 6x2 y2 + 3xy3 + 6xy2
a) Tìm đa thức P
b) Tìm cặp số nguyên (x, y) để P = 3 
Giải:
a) P = (3x2y3 + 6x2y2 + 3xy3 + 6xy2) : 3xy2
P = xy + 2x + y + 2
b) P = 3 xy + 2x + y + 2 = 3 x(y + 2) + (y + 2 ) = 3
(x + 1) (y + 2) = 3 = 1.3 = 3.1 
= (-1).(-3) = (-3).(-1).
c) Kết luận của GV: 
4. Hướng dẩn về nhà, hoạt động tiếp nối: (2 phút)
a) Mục đích của hoạt động: 
Nội dung: Hướng dẩn học bài, làm bài.
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
 Sản phẩm hoạt động của học sinh:
-Quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
-Vận dụng giải bài tập 63, 65, 66 trang 29 SGK.
-Ôn tập kiến thức về đa thức một biến (lớp 7)
-Xem trước nội dung bài 12: “Chia đa thức một biến đã sắp xếp” (đọc kĩ các ví dụ trong bài học).
Lắng nghe
Về nhà thực hiện
c) Kết luận của GV: .
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC (2 phút)
GV: Qua tiết học các em cần nắm được các nội dung gì ?
GV: Đánh giá tổng kết về kết quả giờ học.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
GV:.............................................................................................................
....................................................................................................................................
HS: ..........................................................................................................
....................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docChuong I 9 Phan tich da thuc thanh nhan tu bang cach phoi hop nhieu phuong phap_12677915.doc
Giáo án liên quan