Giáo án Đại số Lớp 8 - Bài: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Trịnh Mỹ Ái
2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình
Ví dụ 3/27 sgk:
Đổi: 24 phút = !
Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x (h).
Quãng đường xe máy đi được là 35# (km).
Thời gian từ lúc xe ô tô khởi hành đến lúc gặp xe máy là # − !
Quãng đường ô tô đi được là 45 # − !
Vì khi gặp nhau, tổng quãng đường hai xe đi được đúng bằng quãng đường từ Hà NộiNam Định, nên ta có phương trình:
Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là !5
giờ, tức là 1h 21 phút, kể từ lúc xe máy khởi
hành.
Giáo viên: Trịnh Mỹ Ái 2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình Ví dụ 3/27 sgk: Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Nam Định với vận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ Nam Định đi Hà Nội với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường Nam Định - Hà Nội dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau ? Xe máy: V = 35km/h Ôtô: V = 45km/h 24 ph 90km Hà Nội Nam Định Tóm tắt - Vận tốc của xe máy 35km/h. Vận tốc của ô tô 45km/h. - Hai xe đi ngược chiều nhau và ô tô di chuyển sau xe máy 24# = %&ℎ. - Quãng đường từ Hà Nội – Nam Định 90km. Tóm tắt - Vận tốc của xe máy 35km/h. Vận tốc của ô tô 45km/h. - Hai xe đi ngược chiều nhau và ô tô di chuyển sau xe máy 24# = %& ℎ. - Quãng đường từ Hà Nội – Nam Định 90km. 2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình Ví dụ 3/27 sgk: Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Quãng đường (km) Xe máy Ô tô 35 45 )) − 25 35)45 ) − 25 Vì khi gặp nhau, tổng quãng đường hai xe đi được đúng bằng quãng đường từ Hà Nội-Nam Định, nên ta có phương trình:35) + 45 ) − 25 = 90 2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình Ví dụ 3/27 sgk: Đổi: 24 phút = !" (h) Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x (h). (Đk: # > !" ). Quãng đường xe máy đi được là 35# (km). Thời gian từ lúc xe ô tô khởi hành đến lúc gặp xe máy là # − !" (h). Quãng đường ô tô đi được là 45 # − !" (km). Vì khi gặp nhau, tổng quãng đường hai xe đi được đúng bằng quãng đường từ Hà Nội- Nam Định, nên ta có phương trình:35# + 45 # − 25 = 90 ⟺ 35# + 45# − 18 = 90⟺ 80# =108⟺ x = 23443 = !5!3 (TMĐK) Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là !5!3 giờ, tức là 1h 21 phút, kể từ lúc xe máy khởi hành. Giải Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Quãng đường (km) Xe máy Ô tô 35 45 ! ! − 25 35! 45 ! − 25 Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Quãng đường (km) Xe máy Ô tô 35 45 '90 − ' '3590 − '45 35! + 45 ! − 25 = 90 '35 − 90 − '45 = 25 2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình BT 37/30 sgk: Lúc 6h, một xe máy khởi hành từ A. Sau đó 1h một ô tô cũng xuất phát từ A với vận tốc lớn hơn vận tốc xe máy là 20km/h. Biết hai xe gặp nhau lúc 9h30p cùng ngày, hỏi hai xe gặp nhau tại điểm cách A bao nhiêu km? A B1 h sau + txm = 9,5 – 6 =3,5 (h) + tô tô = 3,5 – 1 =2,5 (h) Lúc 6h 9h30ph x x+20 3,5 2,5 2,5( 20)x + 3,5x 3,5 2,5( 20)x x= + Tìm Vxm = ? và SAB = ? + txm = 3,5 (h) + tô tô = 2,5 (h) V (km/h) t (h) S (km) Xe máy Ô tô Phương trình: 2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình BT 37/30 sgk Gọi vận tốc của xe máy là x (km/h). (Đk: ! > 0 ). Vận tốc của ô tô là ! + 20 (km/h). Thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là 9 giờ 30 phút – 6 giờ = 3giờ 30 phút = 3,5 giờ Thời gian ô tô đi đến lúc hai xe gặp nhau là 3,5 – 1 giờ = 2,5 giờ Quãng đường xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là 3,5! (km). Quãng đường ô tô đi đến lúc hai xe gặp nhau là 2,5 ! + 20 (km) Vì khi gặp nhau, quãng đường hai xe đã đi bằng nhau, nên ta có phương trình: 3,5! = 2,5 ! + 20 ⟺ 3,5! − 2,5 = 50⟺ ! = 50 (TMĐK) Vậy hai xe gặp nhau tại một điểm cách A là: 50.3,5 = 175 (km) Giải V (km/h) t (h) S (km) Xe máy Ô tô 3,5 2,5 x Phương trình: 3,5 x 2,5 x xx x+20 3,5 2,5 2,5( 20)x + 3,5x 3,5 2,5( 20)x x= +Phương trình: V (km/h) t (h) S (km) Xe máy Ô tô 20 2,5 3,5 x x - = V (km/h) t (h) S (km) Xe máy Ô tô x -20 x 3,5 2,5 2,5x 3,5(x-20) 3,5( 20) 2,5x x- =Phương trình: Cách 1: Cách 3: Cách 2: 2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình BT 41/31 sgk: Năm nay, tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Phương. Phương tính rằng 13 năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi Phương thôi. Hỏi năm nay Phương bao nhiêu tuổi ? Gọi số tuổi của Phương là x (tuổi). (Đk: ! > 0). Số tuổi của mẹ Phương là 3!. Sau 13 năm tuổi của Phương là ! + 13 Sau 13 năm tuổi của mẹ Phương là 3! + 13. Vì sau 13 năm, tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi Phương, nên ta có phương trình:3! + 13 = 2 ! + 13 ⟺ 3! + 13 = 2! + 26⟺ ! = 13 (TMĐK) Vậy năm nay Phương 13 tuổi. Giải Phương trình bậc nhất một ẩn Mở đầu về phương trình (PT) PT Tích A(x).B(x)=0 PT chứa ẩn ở mẫu Giải bài to¸n bằng c©ch lập phương trình PT bậc nhất một ẩn ax+b=0 a 0 và cách giải ¹ PT Đưa được về dạng ax + b = 0 a 0¹ ÔN TẬP CHƯƠNG III ÔN TẬP CHƯƠNG III Câu 1: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn? A. !" + 4 = 0 B. 0' − 10 = 0 C. 2'+ − 2 = 0 D. ' + 1 = 0 Câu 2: Phương trình 2' − 4 = 0 tương đương với phương trình: A. ' = 4 B. x ' − 2 = 0 C. 4 − 2' = 0 D. 1 − 3' =5 Câu 3: Điều kiện xác định của phương trình ".+" "./ = 2 0à: A. ' ≠0 B. x ≠ 0 ℎ5ặ7 ' ≠ 5 C.x ≠ 0 9à ' ≠ 5 D. ' ≠ 5 Câu 4: Tập nghiệm của phương trình '+ + 1 ' − 2 0à: A. S = ∅ B. < = 2 C. < = −1; 2 D. < = −1; 1; 2 ÔN TẬP CHƯƠNG III BT 50/33 sgk: Giải các phương trình!) 3 − 4& 25 − 2& = 8&+ + & − 300 ⟺ 3 − 100& + 8&+ = 8&+ + & − 300⟺ 101& = 303⟺ & = 3 Giải3 − 4& 25 − 2& = 8&+ + & − 300 Vậy 0 = 3 ÔN TẬP CHƯƠNG III BT 50/33 sgk: Giải các phương trìnhc) 5$ + 26 − 8$ − 13 = 4$ + 25 − 55$ + 26 − 8$ − 13 = 4$ + 25 − 5⟺ 5 5$ + 2 − 10 8$ − 130 = 6 4$ + 2 − 15030⟺ 5 5$ + 2 − 10 8$ − 1 = 6 4$ + 2 − 150⟺ 25x + 10 − 80x + 10 = 24x + 12 − 150⟺ −55$ + 20 = 24$ − 138⟺ 79$ = 158 Giải ⟺ $ = 15879 = 2 Vậy 3 = 2 ÔN TẬP CHƯƠNG III BT 51/33 sgk: Giải các phương trìnha) 2$ + 1 3$ − 2 = 5$ − 8 2$ + 1 Giải2$ + 1 3$ − 2 = 5$ − 8 2$ + 1⟺ 2$ + 1 3$ − 2 − 5$ − 8 2$ + 1 = 0⟺ 2$ + 1 3$ − 2 − 5$ − 8 = 0⟺ 2$ + 1 −2$ + 6 = 0⟺ 2$ + 1 = 0 ℎ0ặ2 − 2$ + 6 = 02$ + 1 = 0 ⟺ $ = −12−2$ + 6 = 0 ⟺ $ = 3 Vậy 3 = −45 ; 3 ÔN TẬP CHƯƠNG III BT 51/33 sgk: Giải các phương trình 2(2 5 3) 0x x xÛ + - = 2(2 6 3) 0x x x xÛ + - - = 2(2 6 ) ( 3) 0x x x xé ùÛ + - + =ë û [ ]2 ( 3) ( 3) 0x x x xÛ + - + = (2 1)( 3) 0x x xÛ - + = Giải d) 2$% + 5$( − 3$ = 02$% + 5$( − 3$ = 0 ⟺ $ = 0 ℎ/ặ1 2$ − 1 = 0 ℎ/ặ1 $ + 3 = 02$ − 1 = 0 ⟺ $ = 12$ + 3 = 0 ⟺ $ = −3 Vậy 3 = −3; 0; 5( ÔN TẬP CHƯƠNG III BT 52/33 sgk: Giải các phương trình Giải a) 12% − 3 − 3% 2% − 3 = 5%Đ+,Đ: % ≠ 0 0à % ≠ 3212% − 3 − 3% 2% − 3 = 5% ⟺ %% 2% − 3 − 3% 2% − 3 = 5 2% − 3% 2% − 3⟺ % − 3 = 5 2% − 3⟺ 9% = 12⟺ % = 129 = 43 (TMĐK) Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: 5 = 67 Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu? B1: Tìm ĐKXĐ của phương trình B2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu B3: Giải phương trình B4: Đối chiếu với ĐKXĐ và kết luận ÔN TẬP CHƯƠNG III BT 52/33 sgk: Giải các phương trình Giải b) # + 2# − 2 − 1# = 2# # − 2Đ*+Đ: # ≠ 0 /à # ≠ 2# + 2# − 2 − 1# = 2# # − 2 ⟺ # # + 2# # − 2 − # − 2# # − 2 = 2# # − 2⟺ # # + 2 − # − 2 = 2⟺ #2 + 2# − # − 2 = 2⟺ #2 + # = 0⟺ # # + 1 = 0⟺ # = 0 34ạ6 # = −1 (8ℎậ8) Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: ; = −1 Gọi khối lượng nước phải pha thêm là ! " . Đ%: ! > 0 . Khối lượng dung dịch mới là: 200 + ! " . Vì dung dịch mới có nồng độ 20% nên ta có phương trình:50200 + ! = 20100 ⟺ 50200 + ! = 15⟺ 5.505 200 + ! = 200 + !5 200 + !⟹ 250 = 200 + !⟺ ! = 50 (TMĐK) Vậy phải pha thêm 50g nước thì được dung dịch chứa 20% muối. ÔN TẬP CHƯƠNG III BT 55/34 sgk: Biết rằng 200g một dung dịch chứa 50g muối. Hỏi phải pha thêm bao nhiêu gam nước vào dung dịch đó để được một dung dịch chứa 20% muối ? Giải
File đính kèm:
- Chuong III 6 Giai bai toan bang cach lap phuong trinh_12796419.pdf