Giáo án Đại số 8 - Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức

TIẾT 7 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)

I) MỤC TIÊU :

– HS nắm được các hằng đẳng thức: tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương

– Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải toán

II) CHUẨN BỊ :

 GV : Giáo án , đọc kỹ SGK, SGV. Bảng phụ.

 HS : Học thuộc 5 hằng đẳng thức, giải các bài tập đã cho về nhà ở tiết trước

III) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1:Ôn định lớp

Kiểm tra sĩ số

ổn định tổ chức lớp

Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ

HS 1 : Ghi hằng đẳng thức lập phương của một hiệu ?

Giải bài tập 27 SGK.

HS 2 : Ghi hằng đẳng thức lập phương của một tổng?

 Giải bài tập 28b SGK và bài 16c SBT.

Hoạt động 3: Tìm hiểu tổng hai lập phương

 Yêu cầu HS thực hiện

Từ đó rút ra hằng đẳng thức tổng hai lập phương?

GV giới thiệu: A2 – AB + B2 là bình phương thiếu của hiệu 2 biểu thức.

Em nào có thể phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời ?

GV chính xác hóa phát biểu bằng lời.

Củng cố:

a) Viết x3 + 8 dưới dạnh tích.

 GV hướng dẫn x3 + 8= x3 - 23 rồi áp dụng hằng đẳng thức trên.

Gọi hS trả lời, GV ghi bảng.

b) Viết 27 x3 + 1 dưới dạnh tích.

c)Viết ( x + 1 )( x2 - x + 1 ) dưới dạng tổng

Gọi 2 HS lên bảng làm.

GV chốt lại hđt trên theo 2 chiều.

Cho HS làm bài 30a SGK

Rút gọn: ( x+3 )( x2 -3x + 9 )

GV: Hãy quan sát xem có thể áp dụng hằng đẳng thức nào?

 Lưu ý HS phân biệt (A + B)3 với A3 + B3

Hoạt động 4 : Tìm hiểu hiệu hai lập phương

 Cho HS thực hiện

rồi rút ra hằng đẳng thức hiệu hai lập phương

 GV giới thiệu: A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của tổng A + B

Em nào có thể phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời ?

Cho HS áp dụng:

a) Tính ( x – 1)( x2 + x + 1 )

b) Viết 8x3 – y3 dưới dạng tích

c) Hãy đánh dấu x vào ô có đáp số đúng của tích ( x + 2)( x2 – 2x + 4)

 Gọi 3 em lên bảng, mỗi em giải một câu.

Cho HS nhận xét, đánh giá.

Cho hS làm tiếp bài 30b.

GV: Vận dụng các hằng đẳng thức ta đã viết biểu thức thành tích, tính tích 1 số đa thức nhanh chóng.

HS báo cáo sĩ số, ổn định tổ chức

8c: 8d:

2 HS lên bảng kiểm tra.

HS thực hiện

Một em lên bảng tính:

( a + b )( a2 – ab + b2 )

= a3 – a2b + ab2 + a2b – ab2 + b3

= a3 + b3

 HS: Ta có hằng đẳng thức :

A3 + B3 = ( A + B )( A2 – AB + B2 )

HS phát biểu

HS trả lời miệng:

a)x3 + 8 = x3 + 23 = ( x + 2 )( x2 – 2x + 4 )

2 hS lên làm câu b, c

HS cả lớp làm bài 30a SGK

 (x + 3)(x2 – 3x + 9) – (54 + x3)

 = x3 + 27 – 54 – x3 = - 27

Thực hiện

( a – b )( a2 + ab + b2 )

= a3 + a2b + ab2 – a2b – ab2 – b3

= a3 – b3

Vậy ta có hằng đẳng thức :

A3 – B3 = ( A – B )( A2 + AB + B2 )

HS phát biểu.

3 HS lên làm.

a) ( x – 1)( x2 + x + 1 ) = x3 – 1

b) 8x3 – y3 = ( 2x3 ) – y3

 = ( 2x – y )( 2x2 + 2xy + y2 )

c) Đánh dấu x vào ô có đáp số đúng của tích (x + 2)(x2 – 2x + 4) là: x3 + 8

HS làm bài 30b.

 

doc46 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 664 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 - Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6x = 3x.2
GV: Việc biến đổi 3x2 – 6x thành tích
3x( x – 2) gọi là phân tích đa thức 3x2 – 6x thành nhân tử(hay thừa số)
Vậy phân tích đa thức thành nhân tử là gì ?
Cách làm như ví dụ trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. VD trên nhân tử chunglà bao nhiêu?
Ví dụ 2:
Phân tích đa thức 15x3 – 5x2 + 10x thành nhân tử.
GV hướng dẫn: 
Phần hệ số có nhân tử nào chung? 
Số 5 có quan hệ gì với các hệ số 25, 5, 15?
Phần biến có nhân tử nào chung ?
Hãy đặt nhân tử chung để viết thành tích
Hoạt động 4 : Ap dụng
Thực hiện 
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
x2 – x
5x2( x – 2y ) – 15x( x – 2y )
 3( x – y ) – 5x( y – x )
 Cho 2 em lên bảng giải câu a,b.
GV hướng dẫn câu c.
GV: Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử 
( lưu ý tới tính chất A = –(–A)). Phân tích đa thức sau thành nhân tử có nhiều tiện ích. Một trong các ích lợi đó là giải toán tìm x.
Thực hiện 
Tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0 ?
Hoạt động 5: Củng cố, luyện tập. 
Làm bài tập 39b,c,d,e.
Nửa lớp làm câu b,d
Nửa lớp làm câu d,e
GV lưu ý HS phân tích cho triệt để.
Cho hS làm tiếp bài 40b, bài 41a.
Củng cố: Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử? Khi phân tích cần đạt yêu cầu gì?
Nêu cách tìm nhân tử chung với các đa thức có hệ số nguyên
HS báo cáo sĩ số: 8c: 8d:
HS1 chữa bài 1a.
HS1 chữa bài 1b.
HS thực hiện.
HS thực hiện:
3x2 – 6x = 3x.x – 3x.2 = 3x( x – 2)
HS: Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức
HS: 3x.
5 là nhân tử chung; 
5 là ƯCLN của các hệ số: 15, 5, 10
Nhân tử chung là x; x có mặt trong mọi hạng tử, có số mũ nhỏ nhất 
Một em lên làm ví dụ 2:
15x3 – 5x2 + 10x = 5x.3x2 – 5x.x + 5x.2
= 5x( 3x2 – x + 2 )
HS làm 
2 HS lên làm câu a, b.
x2 – x = x.x – x.1 = x( x – 1 )
b) 5x2( x – 2y ) – 15x( x – 2y )
= 5x( x – 2y ).x – 5x( x – 2y ).3
= 5x( x – 2y )( x – 3 )
HS làm tiếp:
c) 3(x – y ) – 5x( y – x ) = 3(x – y ) + 5x( x – y )
= ( x – y)( 3 + 5x )
HS làm 
 3x2 – 6x = 0
 3x(x – 2) = 0
 3x = 0 hoặc x – 2 = 0 
 x = 0 hoặc x = 2
Vây khi x = 0 hoặc x = 2 thì 3x2 – 6x 
HS làm bài 39 SGK.
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
b) =
c) 14x2y – 21xy2 + 28x2y2
 = 7xy( 2x – 3y + 4xy )
d) = 
e)10x(x-y)- 8y( y-x)
 =10x(x-y)- 8y( x-y)
 = 2( x-y) (5 x- 4y)
HS làm bài.
HS trả lời.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà.
- Xem lại các VD, BT đã làm. Nắm chắc cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
- Bài tập về nhà : Bài 40a, 41b, 42 SGK.
 Bài 22,23,24,25 SBT.
- Ôn các hằng đẳng thức đáng nhớ.
 ************************************************
Tuần 6 Ngày dạy: 
 Tiết 10 phân tích đa thức thành nhân tử 
 bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
I) Mục tiêu : 
Học sinh hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức 
Học sinh biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử 
II) Chuẩn bị : 
 GV : Giáo án ,đọc kỹ SGK, SGV
 HS : Giải các bài tập đã cho về nhà ở tiết trước. Ôn các hằng đẳng thức đáng nhớ.	 
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số lớp
ổn định tổ chức lớp 
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ 
HS 1: Chữa bài 41b, bài 42 SGK.
HS 2: a) Viết tiếp vào vế phải để được hằng đẳng thức:
A2 + 2AB + B2 = 
A2 – 2AB + B2 = 
A2 – B2 = 
A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 = 
A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 = 
A3 + B3 = 
A3 – B3 = 
b) Phân tích thành nhân tử:
 x3- x
GV đặt vấn đề vào bài qua bài của HS 2.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ 
Các em phân tích các đa thức sau thành nhân tử : a)x2 – 6x + 9
 b) x2 – 2 
 c)1 – 8y3 
GV; Có dùng phương pháp đặt nhân tử chung được không?
Làm thế nào?
Cách làm như các ví dụ trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dung hằng đẳng thức
Các em thực hiện và theo nhóm:
Nhóm 1: a)
Nhóm 2: b)
Nhóm 3: 
Gọi 3HS đại diện cho 3 nhóm lên bảng giải
Hoạt động 4 :áp dụng 
1) Chứng minh rằng ( 2n + 1 )2 – 9 chia hết cho 4 với mọi số nguyên n.
GV: Để chứng minh rằng ( 2n + 1 )2 – 9 chia hết cho 4 với mọi số nguyên n ta phải làm thế nào ?
Hãy phân tích ( 2n + 1 )2 – 9 thành tích có một thừa số là 4 hoạc là bội của 4
2)Chứng minh rằng : Hiệu các bình phương của hai số lẻ liên tiếp thì chia hết cho 8.
GV: Để giải bài toán này, trước hết ta phải làm gì?
Gọi số lẻ thứ nhất là 2n - 1 thì số lẻ tiếp theo là 2n + 1 thì ta cần chứng minh điều gì ?
Hãy chưng minh điều đó?( Có thể cho HS hoạt động nhóm).
Hoạt động 5: Củng cố, luyện tập.
Muốn phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức ta cần nắm chắc kiến thức nào? 
Gọi hai em lên bảng :
Một em giải bài tập 43a)/ 20
Một em giải bài tạp 43b)/ 20
 Yêu cầu cả lớp cùng giải. 
Cho HS nhận xét bài giải của 2 bạn.
HS báo cáo sĩ số, ổn định tổ chức
 8c: 8d:
2 HS lên bảng kiểm tra.
HS dưới lớp cùng làm bài của HS 2.
HS nhận xét, đánh giá.
HS tiếp thu vấn đề cần nghiên cứu
HS giải các ví dụ
x2 – 6x + 9 = x2 – 2x.3 + 32 = ( x – 3 )2
b) x2 – 2 = = 
c)1 – 8y3 = 13 – (2y)3 = (1 – 2y )(1 + 2y + 4y2)
HS ghi nhớ
HS thực hiện và theo nhóm 
: Phân tích các đa thức thành nhân tử :
x3 + 3x2 + 3x + 1 = x3 + 3x2.1 + 3x.12 + 13
 = ( x + 1 )3
b) ( x + y )2 – 9x2 = ( x + y )2 – (3x)2
= ( x + y + 3x ) (x + y – 3x )
= ( 4x + y ) ( y – 2x )
 Tính nhanh : 
1052 – 25 = 1052 – 52 = ( 105 + 5 ) (105 – 5 )
 = 110.100 = 11000
HS ghi đề bài
HS: Để chứng minh rằng (2n + 1)2 – 9 chia hết cho 4 với mọi số nguyên n ta phải phân tích đa thức trên thành một tích có chứa một thừa số là 4 hoạc là bội của 4
 (2n + 1)2 – 9 = (2n + 1)2 – 32
= (2n + 1 – 3) (2n + 1 + 3)
= (2n – 2) (2n + 4) = 2(n – 1) 2(n + 2)
= 4(n – 1) (n + 2) là bội của 4
Vậy: ( 2n + 1 )2 – 9 chia hết cho 4 với n Z
HS ghi đề
Gọi số lẻ thứ nhất là 2n - 1 thì số lẻ tiếp theo là 2n + 1
Ta cần chứng minh: (2n + 1)2 - (2n - 1 )2 chia hết cho 8.
Ta có: (2n + 1)2 - (2n - 1 )2 
= [(2n + 1)- (2n - 1)][(2n + 1) +(2n - 1)]
= 2. 4n = 8n chia hết cho 8 với n Z
HS phát biểu để củng cố và khắc sâu bài học
HS lên bảng trình bày
a) x2 + 6x + 9 = x2 + 2x.3 + 32 = ( x + 3 )2
10x – 25 – x2 = – ( x2 – 10x + 25 )
 = – ( x2 – 2x.5 + 52 ) = – ( x – 5 )2 
HS làm tiếp câu c, d sau đó đổi chéo bài để kiểm tra. 
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà.
- Xem lại bài . Chú ý vận dụng các hằng đẳng thức cho phù hợp.
- Bài tập về nhà : 44, 45, 46 SGK. Bài 26,29,30 SBT
Ngày dạy: 
 Tiết 11 phân tích đa thức thành nhân tử 
 bằng phương pháp nhóm các hạng tử
I) Mục tiêu :
* HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
* Học sinh biết nhóm các hạng tử một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử .
* Vận dụng thành thạo kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử vào các bài tập cụ thể.
II) Chuẩn bị: 
* GV : Giáo án, đọc kỹ SGK, SGV
* HS : Giải các bài tập đã cho về nhà ở tiết trước
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Ôn định lớp
Kiểm tra sĩ số lớp
ổn định tổ chức
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ 
Gọi 2 HS lên bảng giải bài tập : 
HS 1 : bài 44c,d.
HS 2 : bài 29 SBT. 
Yêu cầu cả lớp theo dõi bài làm của 2 bạn
Cho HS nhận xét bài làm của 2 bạn
GV nhận xét, cho điểm
GV đặt vấn đề vào bài qua bài tập 29b.
Hoạt động 3 : Thực hiện các ví dụ :
 Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử : 
 x2 – 3x + xy – 3y 
GV gợi ý :
Các hạng tử có nhân tử chung hay không ?
Làm thế nào để xuất hiện nhân tử chung ?
– Nhóm các hạng tử một cách thích hợp nghĩa là mỗi nhóm đều có thể phân tích được 
– Sau khi phân tích đa thức thành nhân tử ở mỗi nhóm thì quá trình phân tích phải tiếp tục được.
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử : 2xy + 3z + 6y + xz
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để giải ví dụ 2 theo nhiều cách.
GV: Cách làm như các ví dụ trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử. Đối với 1 đa thức có thể có nhiều cách nhóm những hạng tử thích hợp.
Hoạt động 4 : áp dụng
 Cho HS thực hiện 
Tính nhanh 
15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100
GV đưa bảng phụ 
Hãy nêu ý kiến của em về lời giải của các bạn? 
Em nào có thể phân tích tiếp bài của bạn Thái và bạn Hà để đi đến cùng kết quả với bài của bạn An ?
Gọi 2 HS lên bảng làm.
Hoạt động 5: Luyện tập, củng cố .
Làm bài tập 48 SGK tại lớp.
Gọi 3 HS lên bảng trình bày lời giải
GV: Câu a có cách khác không?
 Nhóm như sau có được không?
(x2+ 4x) – (y2 -4)
Để phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử thì cần lưu ý điều gì?
GV bổ sung thêm.
Cho HS làm bài 49 SGK.
HS báo cáo sĩ số, ổn định tổ chức
 8c: 8d:
2 HS lên bảng chữa bài.
HS nhận xét.
HS làm bài.
Cách 1 : 
x2 – 3x + xy – 3y = ( x2 – 3x ) + ( xy – 3y )
= x( x – 3 ) + y( x – 3 ) = ( x – 3 )( x + y )
Cách 2 :
x2 – 3x + xy – 3y = ( x2 + xy ) – ( 3x + 3y )
= x( x + y ) – 3( x + y ) = ( x + y )( x – 3 )
HS hoạt động nhóm :
Cách 1 :
2xy + 3z + 6y + xz = ( 2xy + 6y ) + ( xz + 3z )
= 2y( x + 3 ) + z( x + 3 ) = ( x + 3 )( 2y + z )
Cách 2 :
2xy + 3z + 6y + xz = ( 2xy + xz ) + ( 6y + 3z )
= x( 2y + z ) + 3( 2y + z ) = ( 2y + z )( x + 3 )HS ghi nhớ phương pháp.
 HS làm Tính nhanh 
15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100
= 15(64 + 36) + 25.100 + 60.100
= 15.100 + 25.100 + 60.100 
= 100( 15 + 25 + 60 ) = 100.100 = 10000
HS phân tích bài giải của các bạn để tìm câu trả lời :
Cả ba bạn đều làm đúng song bạn An làm hoàn chỉnh nhất , còn bạn Thái và bạn Hà chưa phân tích hết vì còn có thể phân tích tiếp được. 
 HS 1 phân tích tiếp bài của bạn Thái: 
 x4 – 9x3 + x2 – 9x = x( x3 – 9x2 + x – 9 )
= x = x 
= x( x – 9 )( x2 + 1)
HS 2 phân tích tiếp bài của bạn Hà:
 x4 – 9x3 + x2 – 9x = ( x4 – 9x3 ) + ( x2 – 9x )
 = x3( x – 9 ) + x( x – 9 ) = ( x – 9 )( x3 + x )
 = x( x – 9 )( x2 + 1)
Cả lớp thực hiện bài 48.
3 HS lên bảng trình bày
HS nhận xét bài giải của các bạn.
HS trả lời.
HS: Để phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử thì cần lưu ý khi nhóm các hạng tử phải làm xuất hiện nhân tử chung hoặc xuất hiện một hằng đẳng thức giữa các nhóm.
HS làm bài 49 SGK.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà.
- Học kỹ bài để nắm chắc cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử.
- Làm bài 47, 50 SGK. Bài 31, 32, 33 SBT. 
Tuần 7 Ngày dạy: 
Tiết 12 . luyện tập
I) Mục tiêu : 
* Củng cố kiến thức về 3 phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học
* HS phân tích được các đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp đã học một cách thành thạo
* Vận dụng kiến thức bài học vào các bài toán cụ thể
II) Chuẩn bị : 
* GV : Giáo án, đọc kỹ SGK, SGV
* HS : giải các bài tập đã ra về nhà ở tiết trước 
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số HS, ổn định tổ chức lớp 
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ 
Gọi 2 hS lên bảng kiểm tra.
Hoạt động 3: Tổ chức luyện tập.
HĐ 3.2..Giải bài 1: Phân tích thành nhân tử
 a ) a2 + 4 + 4a – b2
b) (x + y)3 - (x – y)3
c) 6x(x – y) + 8y(y – x) + 6x – 6y
d) 4x2 + y2 – z2 – 4xy + 4zt – 4t2
Yêu cầu HS thực hiện( nửa lớp làm câu a,b trước, nửa lớp làm câu c,d trước rồi làm các câu kia sau)
Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
Đại diện các nhóm khác nhận xét
GV chốt lại cách làm,chú ý dấu các hạng tử.
 HĐ 3.2. Giải bài 2:
Tìm x biết
a) 6x( x – 2) – 3x + 3 = 0
Yêu cầu HS nêu cách làm.
b) x- x2 = 
GV lưu ý HS tránh sai lầm khi biến đổi: x(- x) =
Suy ra x= hoặc - x= 
HĐ 3.3. Giải bài 3: 
Tính giá trị các biểu thức:
A = x2 + xy – 5x – 5y với x= -5, y= - 25
B = ( x- 1) ( x- 2) ( x- 3) +( x- 1) ( x- 2) +x +1 với x =5
 Cho HS hoạt động nhóm.
GV kiểm tra các nhóm, thu 1 số nhóm kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm.
HĐ 3.4. Giải bài 4: 
Chứng minh rằng: n3 – n chia hết cho 6 với mọi số nguyên n
Gợi ý: Để chứng minh n3 – n chia hết cho 6 với mọi số nguyên n thì ta phân tích biểu thức đó thành một tích chia hết cho 2 và 3
đó là tích của ba số nguyên liên tiếp
Hãy phân tích n3 – n thành tích của ba số nguyên liên tiếp
Hoạt động 4: Củng cố.
Bài học này ta đã sử dụng các phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử?
HS báo cáo sĩ số, ổn định tổ chức
 8c : 8d:
HS 1 : Chữa bài 47 SGK.
HS 2 : Chữa bài 50 SGK.
Cả lớp theo dõi, nhận xét sau khi các bạn giải xong
HS ghi đề bài
HS suy nghĩ, thực hiện bài giải
a) a2 + 4 + 4a – b 2=(a+2)2-b2
 =( a+ 2- b)( a+ 2 + b)
b) (x + y)3 - (x – y)3
= [(x + y) – (x – y)][(x +y)2 + (x +y)(x – y) +
(x – y)2] 
= 2y(x2 + 2xy + y2 + x2 – y2 + x2 - 2xy + y2 )
=2y(3x2 +y2)
c) 6x(x – y) + 8y(y – x) + 6x – 6y
= 6x(x – y) - 8y(x – y) + 6(x – y)
= 2(x –y)(3x – 4y + 3)
d) 4x2 + y2 – z2 – 4xy + 4zt – 4t2
= (4x2 – 4xy + y2 ) – (z2 – 4zt + 4t2 )
= (2x – y)2 – (z – 2t)2
= [(2x – y) + (z – 2t)][(2x – y) – (z – 2t)]
= ( 2x –y + z - 2t )( 2x –y – z + 2t )
HS nêu cách làm.
HS thực hiện lời giải
a) 6x( x – 2) – 3x + 6 = 0
 3 [2x (x – 2) – (x – 2) = 0
 3(x – 2)(2x – 1) = 0 
b) x2 - x + = 0 x2 – 2x. + ()2 = 0
 ( x - )2 = 0 x - = 0 x = 
HS hoạt động nhóm.
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
Ta có :
n3 – n = n ( n2 – 1) = n (n – 1)(n + 1)
 = (n – 1) n (n + 1) là tích của ba số nguyên liên tiếp tồn tại một số chẵn nên chia hết cho2 và một số là bội của 3 nên chia hết cho 6
HS nhắc lại để củng cố bài học
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài: Nắm chắc các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học
 - Làm các bài còn lại SBT tr 6. 
Ngày dạy : 
 Tiết 13 phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
I) Mục tiêu : 
* Nắm được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp.
* Học sinh biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử. 
* Vận dụng kiến thức bài học vào các bài tập cẩn thận, chính xác.
II) Chuẩn bị : 
* GV : Giáo án, đọc kỹ SGK, SGV. Bảng phụ 
* HS : Giải các bài tập đã ra về nhà ở tiết trước . Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số HS, ổn định tổ chức lớp 
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ 
Giải bài tập 31, 32b SBT
Giải bài tập 33 SBT
Cho HS nhận xét bài giải của bạn
Hoạt động 3 : Thực hiện các ví dụ 
Ví dụ 1: Phân tích thành nhân tử
 2x2 + 4x + 2 – 2y2 
GV gợi ý : 
Thực hiện theo trình tự :
Đặt nhân tử chung ( nếu được)?
Dùng hằng đẳng thức (nếu có)?
Nhóm nhiều hạng tử(nếu được)?
Hoặc có thể phối hợp các phương pháp trên? 
Ví dụ 2: Phân tích thành nhân tử
x2 – 2xy + y2 – z2
GV chốt lại cách làm.
Cho HS thực hiện : Phân tích đa thức 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy thành nhân tử
Cho HS thực hiện ít phút
Gọi một HS lên bảng trình bày
Hoạt động 4. áp dụng
Yêu cầu HS thực hiện 
GV đưa bảng phụ 
 Bạn việt đã thực hiện theo các bước nào ?
Hoạt động 5: Củng cố 
Bài học hôm nay đã sử dụng đồng thời các phương pháp phân tích nào?
 Cho HS làm bài 51 SGK
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
a) x3 – 2x2 + x
c) 2xy – x2 – y2 + 16
Cho HS thực hiện theo nhóm cùng giải bài tập 51 SGK
Gọi 2HS lên bảng ttrình bày
HS dưới lớp đổi chéo nhau kiẻm tra.
Bài 53 SGK.
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
x2 – 3x + 2 
 ( Nếu HS gặp khó khăn thì GV hướng dẫn HS tiến hành theo các bước đã hướng dẫn trong SGK )
b) x2 + x – 6
Cho HS tìm các cách giải khác.
GV thể cho chốt cho HS thủ thuật tách hệ số b của tam thức ax2 + bx + c
HS báo cáo sĩ số, ổn định tổ chức
 8c: 8d:
HS1: Giải bài tập 31, 32b SBT
HS2: Giải bài tập 33 SBT
HS cả lớp theo dõi, nhận xét
HS thực hiện
 2x2 + 4x + 2 – 2y2 = 2( x2 + 2x +1 – y2 )
= 2[(x2 + 2x +1) – y2 ] = 2[( x + 1)2 – y2]
= 2( x+ 1 + y )( x + 1 – y )
HS thực hiện Ví dụ 2
x2 – 2xy + y2 – z2 = (x2 – 2xy + y2 ) – z2
= (x – y)2 – z2 = (x – y + z)(x – y – z)
HS thực hiện 
2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy
= 2xy( x2 – y2 – 2y –1)
= 2xy[ x2 – (y2 + 2y + 1)]
= 2xy[ x2 – ( y + 1 )2]
= 2xy[ x + ( y + 1 )][ x – ( y + 1 )]
= 2xy( x + y + 1 )( x – y – 1 )
HS thực hiện 
 a) x2 + 2x + 1 – y2 = (x2 + 2x + 1) – y2 
= ( x + 1 )2 – y2 = ( x + 1 + y )( x + 1 – y )
Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào biểu thức trên ta có : ( 94,5 + 1 + 4,5 )( 94,5 + 1 – 4,5 )
= 100 . 91 = 9100
b) Bạn Việt đã sử dụng các phương pháp: Nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức , đặt nhân tử chung
HS phát biểu để khắc sâu kiến thức bài học và vận dụng vào các bài toán cụ thể sau này.
Bài 51 SGK.
Phân tích các đa thức thành nhân tử :
a) x3 – 2x2 + x = x( x2 – 2x + 1 ) 
 = x( x – 1 )2
c) 2xy – x2 – y2 + 16 
 = -( x2 – 2xy + y2 – 16 )
 = - [( x2 – 2xy + y2) – 42] 
 = - [( x – y )2 – 42 ]
 = - ( x – y + 4 )( x – y – 4 )
Bài 53 SGK.
HS nghiên cứu phần gợi ý trong SGK rồi tiến hành cách giải
 x2 – 3x + 2 = x2 – x – 2x + 2
 = (x2 – x) – ( 2x – 2 )
 = x( x – 1 ) –2( x – 1 )
 = ( x – 1 )( x – 2 )
 x2 + x – 6 = x2 – 2x + 3x – 6
 = (x2 – 2x) + (3x – 6) 
 = x( x – 2 ) + 3( x – 2 ) 
 = ( x – 2 )( x + 3 )
HS nêu cách khác.
HS ghi nhớ cách làm.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà.
- Nắm chắc các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
- Bài tập về nhà : Bài 52, 54, 55SGK.Bài 34 SBT.
 Chuẩn bị tốt cho tiết sau luyện tập, kiểm tra 15 phút.
Tuần 8 Ngày dạy: 
 Tiết 14 luyện tập
Mục tiêu :
Rèn luyện khĩ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
Học sinh giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử(dạng không quá phức tạp.
Vận dụng kiến thức bài học một cách linh hoạt, chính xác
II) Chuẩn bị : 
GV : Giáo án 
HS : Giải các bài tập đã ra về nhà ở tiết trước
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số, ổn định tổ chức. 
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS lên bảng giải bài tập 52, 54 SGK
HS 1 giải bài 52 và bài 54c
HS 2 giải bài 54a,b.
Các em có nhận xét gì về bài làm của bạn ?
Có cách nào khác?
 GV chốt lại qua bài 52: Để chứng minh một biểu thức chia hết cho số a (hay biểu thức A) ta phải phân tích biểu thức đó thành nhân tử trong đó có chứa thừa số a (hay biểu thức A)
Hoạt động 3: Tổ chức luyện tập
Giải bài 55 SGK.
Yêu cầu HS nêu cách làm?
HS làm sau ít phút GV gọi 2 hS lên làm.
GV cho HS nhận xét.GV uốn nắn những sai lầm của hS(nếu có) và chốt lại cách làm.
 Giải bài 57 SGK.
Cho HS suy nghĩ làm sau đó gọi 2HS lên bảng làm câu a, c
Em nào có cách khác?
 GV chốt lại cách làm:
Để phân tích một tam thức bậc hai
 ax2 + bx + c thành tích ( nếu không dùng được hằng đẳng thức ) ta có thể tách hệ số a, b, c nhưng thường tách hệ số b = b1+ b2
sao cho : b1.b2 =a c
GV gợi ý câu d: Ta phải thêm, bớt cùng một hạng tử nào vào biểu thức để phân tích
được?
HS báo cáo sĩ số:
 8c : 8d:
 HS 1 : Bài 52 
Ta có: 
(5n + 2)2- 4 = (5n +2 – 2)( 5n +2 +2)
 = 5n(5n + 4) 5
Vậy (5n + 2)2- 4 chia hết cho 5 với mọi số nguyên n
Bài 54c: Phân tích đa thức thành nhân tử :
 x4 – 2x2 = x2( x2 – 2 ) = x2 [ x2 - ]
 = x2 ( x + )( x - )
HS 2: Bài 54 Tr 25 
Phân tích đa thức thành nhân tử :
a) x3 + 2x2y + xy2 – 9x
 = x( x2 + 2xy + y2 – 9 )
 = x[( x2 + 2xy + y2) – 9 )
 = x[( x + y )2 – 32 ]
 = x( x + y + 3 )( x + y – 3 )
b)2x – 2y – x2 + 2xy – y2
 = ( 2x – 2y ) – ( x2 – 2xy + y2 )
 = 2( x – y) – ( x – y)2 
 = ( x – y )[2 – ( x – y )]
 = ( x – y )( 2 – x + y )
HS nhận xét.
HS làm bài. Hai HS lên làm câu a,b.
x3 - x = 0 x( x2 - ) = 0 
x= 0 x ( x + )(x - ) = 0
b) ( 2x – 1 )2 – ( x + 3 ) 2 = 0
[(2x – 1) + (x +3 )][ (2x – 1) – (x + 3 )] = 0
( 2x – 1 + x + 3 )( 2x – 1 – x – 3 ) = 0
( 3x + 2 )( x – 4 ) = 0 
2HS lên bảng giải
x2 – 4x + 3 = x2 – x – 3x + 3
= ( x2 – x ) – ( 3x – 3 ) 
= x( x – 1 ) – 3( x – 1 )
= ( x – 1 )(x – 3 )
c) x2 – x - 6 = x2 + 2 x – 3x - 6
= ( x2 +2 x ) – ( 3x +6) 
= x( x +2 ) – 3( x +2 )
= ( x +2 )(x – 3 )
HS nêu cách khác.
HS : Thêm, bớt 4x2 để xuất hiện hằng đẳng thức.
 x4 + 4 = x4 + 4x2 + 4 – 4x2
= ( x2 + 2 )2 – ( 2x )2
= ( x2 + 2 + 2x )( x2 + 2 – 2x )
	Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 
Bài tập về nhà : 56 trang 25 SGK. Bài 35,36,37,38,SBT tr 7

File đính kèm:

  • docChuong_II_1_Phan_thuc_dai_so.doc
Giáo án liên quan