Giáo án Hình học 8 tiết 45: Luyện tập - Trường THCS Đạ Long

Hoạt động 1: (18’)

- GV: Vẽ hình và giới thiệu bài toán.

- GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi của một tam giác. Chu vi của tam giác ABC bằng bao nhiêu?

- GV: ABC A’B’C’ ta suy ra tỉ số đồng dạng được hay không?

- GV: ABC A’B’C’ ta suy ra tỉ số đồng dạng nào? và băng bao nhiêu?

- GV: Tính A’B’; A’C’ và B’C’

 

doc2 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 964 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 tiết 45: Luyện tập - Trường THCS Đạ Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:09 / 02 / 2015 Ngày dạy: 12/ 02 / 2015
Tuần: 25
Tiết: 45
LUYỆN TẬP §6
I. Mục Tiêu: 
	1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu hai trường hợp đồng dạng của tam giác.
	2. Kỹ năng- Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác đồng dạng. 
 3. Thái độ: -Nhìn nhận nhanh vấn đề, tính chính xác .
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng.
- HS: SGK, thước thẳng.
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1.
 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) 
 - Phát biểu hai trường hợp đồng dạng của tam giác.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (18’)
- GV: Vẽ hình và giới thiệu bài toán.
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi của một tam giác. Chu vi của tam giác ABC bằng bao nhiêu?
- GV: rABC rA’B’C’ ta suy ra tỉ số đồng dạng được hay không?
- GV: rABC rA’B’C’ ta suy ra tỉ số đồng dạng nào? và băng bao nhiêu?
- GV: Tính A’B’; A’C’ và B’C’
- HS: Vẽ hình và chú ý theo dõi	
- HS: P = 3+5+7=15cm
- HS: 
- HS: 
- HS: Tính A’B’; A’C’ và B’C’
Bài 30
A”’’’”’
A
C
B
B
C’’’’’’’’’’’’””
Ta có chu vi của DABC là 
P = 3 + 5 + 7 = 15cm
Vì rABC đồng dạng với rA’B’C’ nên ta có tỉ số đồng dạng 
Do đó 
Suy ra 
Tương tự ta tính được A’C’ = 18,33cm
và B’C’= 25,67cm
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (18’)
- GV: Vẽ hình và giới thiệu bài toán
- GV: Xét DOCB và DOAD ta suy ra điều gì ?
- GV: Như vậy đã đủ điều kiện để hai tam giác này đồng dạng với nhau chưa?
- GV: DOCB DOAD nên ta suy ra điều gì?
- GV: DIAB và DICD có các yếu tố nào bằng nhau ?
- GV: Nhận xét chốt ý cho HS.
- HS: Đọc bài trong sách giáo khoa, vẽ hình vào vở và chú ý theo dõi	
- HS: 
 Þ 
- HS: tra lời
- HS: 
- HS: (đối đỉnh)
 (C/m trên)
Þ IAB = ICD 
Bài 32 tr 77 SGK.
y
x
I
O
A
B
C
D
1
2
a) XÐt DOCB và DOAD có
Þ 
 chung
Þ DOCB DOAD (c-g-c)
b) Vì DOCB DOAD nên
 (hai góc tương ứng)
Xét DIAB và DICD có :
 (đối đỉnh)
 (C/m trên)
Þ IAB = ICD (Vì tổng ba góc của một tam giác bằng = 1800)
Vậy DIAB và DICD có các góc bằng nhau đôi một
 	4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
	5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 34.
	- Xem trước bài mới.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:

File đính kèm:

  • docT25_tiet_45_Luyen_tap.doc