Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 48: Khái niệm về biểu thức đại số - Năm học 2019-2020

- BTĐS biểu thị diện tích hình vuông có độ dài bằng a (cm) (1)

- Tích của x và y (2)

- Giả sử cạnh hình vuông có độ dài bằng 2cm thì diện tích bằng bao nhiêu? Vì sao?

- Với biểu thức xy có giá trị bao nhiêu khi x = 3; y = 7?

- Kết quả của các biểu thức trên còn được gọi là các giá trị của các biểu thức

4 (cm2 ) là giá trị của biểu thức a2 tại a = 2cm

21 là giá trị của biểu thức xy tại x = 3; y = 7

- Xét VD:

Bài này cho ta mấy giá trị? Vì sao?

- Gv yêu cầu HS nhận xét

- Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước ta phải làm gì?

 

doc3 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 385 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 48: Khái niệm về biểu thức đại số - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Tiết 48. 	§1. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
	§2. GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Ngày soạn:25/4/2020 Ngày dạy: 27/4/2020
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết khái niệm về biểu thức đại số. Lấy được ví dụ về biểu thức đại số.
Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
2. Kĩ năng: Viết được các biểu thức đại số trong trường hợp đơn giản. Tính thành thạo giá trị của một biểu thức đại số.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, khoa học. Xây dựng tính đoàn kết, tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan, sáng tạo. Tính tự giác, tự học và giải quyết vấn đề.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Từ ?1 đến ?3 trong SGK
2. Biểu thức đại số là gì? Cho ví dụ
3. Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến ta thực hiện như thế nào?
III. Phương án đánh giá
1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.
2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.
3. Thời điểm: Trong bài giảng, sau bài giảng 
IV. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức
HD HS tự học về biểu thức
1. Nhắc lại về biểu thức
Hoạt động 2: Khái niệm về biểu thức đại số
Yêu cầu đọc bài toán SGK. Sau đó làm ?2 SGK
- Cho các số 3, 5, 7 và a là một số chưa biết. Ta nối các số đó bởi dấu của các phép toán thì ta được BTĐS.
- Gọi HS lấy VD
- Phát biểu định nghĩa BTĐS
- Gọi HS đọc ?2
- GV nêu nhận xét
+ Không viết dấu “.” giữa chữ và chữ, chữ và số.
+ Trong một tích không viết thừa số 1, -1 được thay bằng dấu “-“
+ Dùng dấu ngoặc để chỉ thứ tự phép tính.
- Yêu cầu học sinh làm ?3
HS: Làm bài theo yêu cầu của GV
4.x; 2.(5 + a)
x.y; x2(y – 1)
- làm ?3
2. Khái niệm về biểu thức đại số.
VD: 	3 + 5 - 7 +a
	32 . 5 – 7 : a
	32 . 53 + 7 . a3
là các biểu thức đại số
Định nghĩa: Những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các ký hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa còn có cả chữ đại diện là các biểu thức đại số
Chú ý: 4 . x -> 4x
 x . y -> xy
	1 . x -> x
	-1 . x -> -x
	(1 + x) : 2
	(x + 5 : 2) – 22 + 3
Hoạt động 2: 3. Giá trị của một biểu thức đại số
- BTĐS biểu thị diện tích hình vuông có độ dài bằng a (cm) (1)
- Tích của x và y (2)
- Giả sử cạnh hình vuông có độ dài bằng 2cm thì diện tích bằng bao nhiêu? Vì sao?
- Với biểu thức xy có giá trị bao nhiêu khi x = 3; y = 7?
- Kết quả của các biểu thức trên còn được gọi là các giá trị của các biểu thức
4 (cm2 ) là giá trị của biểu thức a2 tại a = 2cm
21 là giá trị của biểu thức xy tại x = 3; y = 7
- Xét VD:
Bài này cho ta mấy giá trị? Vì sao?
- Gv yêu cầu HS nhận xét
- Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước ta phải làm gì?
- a2
- x.y
- Diện tích bằng 1cm2
Thay a = 2 vào a2 ta được 
22=4
3.7 = 21
Có 2 giá trị vì biểu thức có giá trị tại x = 1 và x = 
- Phải thay các giá trị cho trước vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
3. Giá trị của một biểu thức đại số
VD1: 
1. Cho biểu thức a2 thay a = 2 => 22 = 4
2. Cho biểu thức xy. Với x = 3; y = 7, ta có 3.7 = 21
VD:
a) 2x2 – 3x + 5
+ x = 1 ta có: 2.12 – 3.1 + 5 = 4
Vậy giá trị của biểu thức 2x2 – 3x + 5 tại x = 1 là 4
+ x = ta có: 
2.( )2 – 3. + 5 = 
Vậy giá trị của biểu thức 
2x2 – 3x + 5 tại x = là 
Hoạt động 4: Áp dụng
- Gọi HS đọc ?1
- 2 HS lên bảng giải
- GV quan sát lớp làm bài, theo dõi, hướng dẫn, sửa chữa cho hs.
- Gọi HS đọc ?2
- Gọi HS trả lời tại chỗ
- Cho 4 bài tập:
Tính giá trị của biểu thức sau:
a, 7m + 2n – 6 với m = -1; n = 2
b, 3m – 2n với m = 5; n = 7
c, 3x2y + xy2 với x = -1; y = -2
d, x2y3 + xy với x = 1; y = 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả của bài giải.
- HS đọc, lên bảng giải
a, = -9
b, = 1
c, = -2
d, = 
4. Áp dụng
?1 3x2 – 9x
* x = 1 ta có 3.12 – 9.1 = -6
Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = 1 là -6
* x = ta có 
3.( )2 – 9. = -
Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = là –
?2 Tại x = -4; y = 3 giá trị của biểu thức x2y là –48
Hoạt động 5: Củng cố
Bài tập 1
a) Tổng của x và y: x + y
b) Tích của x và y: xy
c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y: (x+y)(x-y)
 Làm bài tập 6/28 sgk
- Yêu cầu HS cả lớp làm và đọc kết quả.
- GV giới thiệu sơ lược tiểu sử của Lê Văn Thiêm và nói thêm về giải thưởng Toán học
* Hướng dẫn
- Nẵm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số. Cách tính giá trị của biểu thức đại số?
- Làm bài tập 2,3,4, 5,7, 9 tr26, 27, 28, 29-SGK 
- Đọc trước bài 3 trang 30 SGK

File đính kèm:

  • docChuong IV 1 Khai niem ve bieu thuc dai so_12817321.doc