Giáo án Đại số Lớp 7 - Năm học 2018-2019 (Bản 2 cột)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

2. Kỹ năng:

- Có kỹ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.

3. Thái độ:

- Rèn tính chính xác, cẩn thận.

- Biết đưa những kiến thức – kỹ năng mới vào giải bài tập và vận dụng thực tế.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Bảng phụ , phấn màu.

2. Học sinh: Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thứ.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định tổ chức: Sĩ số 7a.7b.

2. Kiểm tra bài cũ:

 - HS1: + Chữa bài tập 70c / 13 SBT: Tìm x trong các tỉ lệ thức.

 c) 0,01 : 2,5 = 0,75x : 0,75

3. Bài mới:

 * Đặt vấn đề: Với một dãy các tỉ số bằng nhau thì có tính chất gì ta nghiên cứu trong tiết ngày hôm nay.

* Các hoạt động dạy học:

 

doc176 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Năm học 2018-2019 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Luyện tập 
Giáo viên nêu đề bài tập 43( SGK - 72).
- Nêu rõ đơn vị ở hai trục toạ độ khác nhau.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và quan sát đồ thị trên hình vẽ để từ đó trả lời yêu cầu b toán
- Quãng đường tính bằng gì? Mỗi đơn vị ứng với bao nhiêu km?
GV: Nhận xét giờ học cuả HS
Bài tập 43( SGK - 72)
a. Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4h là của người đi xe máy là 2h.
b. Quãng đường đi được của người đi bộ là 20km; của người đi xe máy là 30km.
c. Vận tốc của người đi bộ và người đi xe máy lần lượt là: 
vb = ; vm = 
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lí thuyết, làm các câu hỏi ôn tập chương để tiết sau ôn tập chương. 
- Đọc thêm bài: đồ thị hàm số y = a/x (a ¹ 0).
Tuần: 17
Ngày soạn: 20/12/2017
Ngày giảng: 23/12/2017
TIẾT 35 - ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hệ thống hoá kiến thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất); về hàm số, đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0).
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịchkỹ năng xác định toạ độ của một điểm cho trước, xác định điểm theo toạ độ cho trước, vẽ đồ thị hàm số y = ax, xác định điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của một hàm số.
HSKT: Rèn luyện kỹ năng tính toán.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khả năng phân tích, so sánh tổng hợp, tư duy logic.
- Biết đưa những kiến thức – kỹ năng mới vào giải bài tập và vận dụng thực tế.
HSKT: Có thái độ yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Bảng tổng hợp về đại lượng tỉ lệ thuận, TLN, thước thẳng, MT
2. Học sinh: Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương II. máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số 7a......................................7b............................................ 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: * Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch
Đại lượng tỉ lệ thuận
Đại lượng tỉ lệ nghịch
Định
nghĩa
y liên hệ với x theo c.thức y = kx 
(k là hằng số khác 0). Nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
y liên hệ với x theo công thức y = hay xy = a (k là hằng số khác 0). Nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
Chú ý
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ .
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ 
ghịch với y theo hệ số tỉ lệ a.
Ví dụ
Quãng đường đi được s (km) của chuyển động đều với vận tốc 5 km/h tỉ lệ thuận với thời gian t (h): s = 5t
Với diện tích hình chữ nhật không đổi là a. Độ dài hai cạnh x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau: 
xy = a
Tính
chất
 = = = .... = k
 = ; = ; .....
a)y1x1 = y2x2 = y3x3 = ..... = a
b) = ; = ; ......
II. Bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch:
- Yêu cầu làm bài toán 1: Cho x và y tỉ lệ thuận, hãy điền vào ô trống.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng tìm k sau đó điền vào ô trống.
HSKT: GV hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu làm bài toán 2:
Cho x và y tỉ lệ nghịch, hãy điền vào ô trống.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
- HS cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu làm bài toán 3: Chia số 156 thành 3 phần : a) Tỉ lệ thuận với 3; 4; 6.
 b) Tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6.
- Chia 3 số tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6 ta hiểu chia như thế nào?
- Nhấn mạnh: phải chuyển việc chia tỉ lệ nghịch với các số đã cho thành chia tỉ lệ thuận với các nghịch đảo của các số đó.
- Gọi hai HS lên bảng làm cùng một lúc.
Bài toán 1: Biết x và y tỉ lệ thuận:
x
-4
-1
0
2
5
y
2
Tính: k= = = -2 . 
Điền 8 ; 0 ; -4 ; -10
Bài toán 2: Cho x và y tỉ lệ nghịch
x
-5
-3
-2
y
-10
30
5
Tính: a = xy = (-3).(-10) = 30
Điền: x = 1 ; 6 và y = -6 ; -15
Bài toán 3: 
- Hiểu Chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6 là ta phải chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ thuận với ; ; 
a) Chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 3; 4; 6.
Gọi 3 số lần lượt là a, b, c.
Có = = = = = 12
 Þ a = 3.12 = 36 ;
 b = 4.12 = 48; c = 6.12 = 72
b) Chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6
Gọi 3 số lần lượt là x, y, z có:
= == = = 208 
Þ x= .208 =;
y = .208 = 52 ; z = .208 = 
- Yêu cầu làm BT 48 ( SGK-76).
- Yêu cầu tóm tắt đề bài. Chú ý phải đổi cùng đơn vị.
- Đây là bài toán tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch?
- Nhấn mạnh cần xác định các đại lượng trong bài toán quan hệ tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
- Yêu cầu làm BT 49 ( SGK-76)
HSKT: Đọc đề bài.
- Gọi 1 HS đọc và tóm tắt đề bài.
- Khối lượng riêng, thể tích và khối lượng của vật có mối quan hệ như thế nào?
- Thể tích và khối lượng riêng của nước là hai đại lượng như thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
Bài tập 48 ( SGK - 76):
1000kg nước biển có 25kg muối
0,25 kg nước biển có x kg muối
Số kg nước biển và số kg muối là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận ta có : = 
Þ x == 0,00626(kg) = 6,25(g)
Bài tập 49 ( SGK-76):
m1 = m2. D1 = 7,8 g/cm3(sắt), D2 = 11,3 g/cm3(chì). So sánh V1; V2?
- HS : m = D.V
- Thể tích và khối lượng riêng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Giải: Vì m1 = m2 nên V1 D1 = V2 D2
 = = » 1,45
Vậy thể tích của sắt lớn thể tích của chì khoảng 1,45 lần.
4. Củng cố - Luyện tập
Ôn tập về khái niệm hàm số và đồ thị hàm số :
- Đặt các câu hỏi để học sinh hoàn thành bảng tổng kết sau:
Hàm số
Đồ thị hàm số 
Định
nghĩa
- Hàm số y = f(x): y phụ thuộc vào x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y
- Hàm số y = ax (a≠0).
- Đồ thị h/s y = f(x): là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng 
(x, y) trên mặt phẳng toạ độ.
- Đồ thị h/s y = ax: là đường thẳng đi qua gốc toạ độ
- Cho HS làm bài 51 (SGK -77):
(Hình vẽ đưa ra bảng phụ)
- Cho HS quan sát hình vẽ rồi lần lượt 2 HS lên viết tọa độ các điểm A, B, C, D và E, F, G.
- Cho HS đọc đề bài 52 SGK Tr.77
- Yêu cầu 1 HS lên bảng biểu diễn ba điểm A, B, C trên mặt phẳng tọa độ
- Nhận xét tam giác ABC là tam giác gi?
- GV nêu lại tam giác ABC là tam giác cân tại A và giải thích cụ thể để HS nắm được.
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập 54 (SGK -77):
- Có mấy hàm số?
- Hãy nhận xét hệ số a của ba hàm số trên?
- Có nhận xét gì về đồ thị của ba hàm số trên ?
- Yêu cầu HS nêu rõ cách vẽ đồ thị từng hàm số.
- Cho ba HS lần lượt lên bảng vẽ đồ thị ba hàm số trên, cả lớp vẽ ra vở sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài tập 51 (SGK -77)
Tọa độ các điểm là: A(-2; 2); B(-4; 0); C(1; 0); D(2;4); E(3; -2); F(0; -2); G(-3; -2)
Bài tập 52 (SGK -77):
Tam giác ABC là tam giác cân tại A
Bài tập 54 (SGK -77):
- Có 3 hàm số.
a) y = -x (a = -1) ; b) y = (a = )
c) y = (a = )
- Đồ thị ba hàm số trên là ba đường thẳng đi qua gốc tọa độ, đường thẳng thứ nhất và thứ ba nằm ở góc phần tư thứ II và IV, đường thẳng thứ hai nằm ở góc phần tư thứ I và III.
a) Cho x = 2 thì y = -2 
-> A (2; -2) thuộc đồ thị hàm số, nối A với O thì đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = -x.
b) Tương tự cho x = 4 thì y = 2
-> B (4; 2) thuộc đồ thị hàm số. Nối B với O thì đthẳng OB là đồ thị hàm số y = x.
c) Cho x = 4 thì y = -2 -> C (4; -2) thuộc đồ thị hàm số. Nối C với O thì đường thẳng OC là đồ thị hàm số y = x
5. Hướng dẫn về nhà: 
- BTVN: 50, 53, 55 (SGK-77); 63, 65(SBT-57) .
- Ôn tập theo bảng tổng kết. Tiết sau ôn tập học kì.
Tuần: 19
Ngày soạn: 22/12/2017
Ngày giảng: 25/12/2017
TIẾT 36 – KIÊM TRA MỘT TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Kiểm tra kiến thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất); về hàm số, đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0).
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịchkỹ năng xác định toạ độ của một điểm cho trước, xác định điểm theo toạ độ cho trước, vẽ đồ thị hàm số
 y = ax, xác định điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của một hàm số.
HSKT: Rèn kỹ năng trình bài .
3.Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trung thực trong kiểm tra.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức: Tự luận và trắc nghiệm khách quan.
Tỉ lệ: TN 30% - tl 70%
III. XÂY DỰNG MA TRẬN, ĐỀ KIỂM TRA – ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM:
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
 Đại lượng tỉ lệ thuận
Nhận biết hai đại lượng đại lượng tỉ lệ thuận.
vận dụng kết hợp các định nghĩa để tìm mối quan hệ giữa các đại lượng.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5 đ 
5%
1
1 đ 
10%
2
1,5đ
15%
Đại lượng tỉ lệ nghịch
Nhận biết hai đại lượng đại lượng tỉ lệ nghịch.
Vận dụng được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch để giải toán.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5 đ 
5%
1
2 đ 
20%
2
2,5đ 
25%
Hàm số và đồ thị của hàm số 
 y = ax 
( a 0)
Nhận biết được vị trí điểm trên mp tọa độ. 
Tính được giá trị của hàm số ở mức độ đơn giản.
Vẽ được đồ thị của hàm số 
y = ax ( a 0) xác định được điểm thuộc đồ thị hàm số. 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3
1,5 đ 
15%
1
0,5 đ
5%
1
4 đ 
40%
5
6 đ 
60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
5
2,5 đ 
25%
1
0,5 đ 
5%
2
6 đ 
60%
1
1 đ 
10%
9
10 đ 
100%
B.ĐỀ KIỂM TRA
A.TRẮC NGHIỆM: (3điểm)Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Nếu y = k.x ( k0 ) thì:
A. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k	B. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k 
C. y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ k D. x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ k
2. Nếu y = f(x) = 2x thì f(3) = ?
A. 2	B. 3 	C. 6	 	D. 9
3. Nếu điểm A có hoành độ bằng 2, tung độ bằng 3 thì tọa độ điểm A là : 
A. (3 ;2)	 B. (2 ;3)	 C. (2 ;2)	 D. (3 ;3)
4. Điểm A(1; 2) trong mặt phẳng tọa độ Oxy thuộc góc phần tư thứ:
A.	I	;	B.II	;	C.III	;	D.IV
5. Điểm thuộc trục hoành thì có tung độ bằng:
A. 0	;	B.1	;	C.2	;	D.3
6. Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a (a0) thì đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là: 
A.	;	B.a	;	C.-a	;	D.
II/ TỰ LUẬN: (7điểm)Bài 1: (2điểm). Cho biết 30 công nhân xây xong một ngôi nhà hết 90 ngày . Hỏi 15 công nhân xây ngôi nhà đó hết bao nhiêu ngày? (giả sử năng suất làm việc của mỗi công nhân là như nhau)
Bài 2: (4điểm)
	a/	Trong mặt phẳng Oxy, vẽ đồ thị hàm số y = - 2x.
	b/	Điểm A(; 4) có thuộc đồ thị hàm số trên không? Vì sao?
c/	Tìm tọa độ điểm B, biết B thuộc đồ thị hàm số trên và B có tung độ là 4.
Bài 3: (1điểm) Biết rằng y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là 2 và z tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là 3. Hỏi z và x tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch và hệ số tỉ lệ là bao nhiêu? 
C. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
A.TRẮC NGHIỆM: (3đ)
	Mỗi câu đúng cho 0,5đ
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
C
B
A
A
B
B.TỰ LUẬN: (7đ)
Bài 1:( 2đ)
Gọi thời gian 15 công nhân xây xong ngôi nhà là x (ngày) 	
Vì số công nhân làm và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên ta có: (0,5đ)
	(1đ)
Vậy thời gian 15 công nhân xây xong ngôi nhà là 180 (ngày).	(0,5đ)
Bài 2 (4đ)
	a/(2đ)
x
0
1
y = -2x
0
-2
Đồ thị hàm số y = -2x đi qua hai điểm (0; 0) và (1; -2)	
Lập bảng và vẽ đồ thị	
b/(1đ)	Khi x = 2 thì y = -2.2 = -4 
không bằng tung độ của của điểm A 	
Vậy A(2; 4) không thuộc đồ thị hàm số y = -2x	
c/(1đ) Điểm B thuộc độ thị hàm số y = -2x và điểm B có tung độ bằng 4 nên ta có:
	4 = -2.x 
	 Vậy B(-2; 4)	 
Bài 3: (1đ) 
Ta có :y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là 2 nên 	(0,25đ)
z tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là 3 nên 	(0,25đ)
Do đó : 	(0,25đ)
Vậy z và x tỉ lệ thuận với nhau và hệ số tỉ lệ là 	(0,25đ)
	(học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Ma trận, đề kiểm tra, đáp án, phô tô đề kiểm tra
2. Học sinh: Ôn tập, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA 
1. Ổn định tổ chức : Sĩ số 7a.....................................7b.......................................
2. Kiểm tra 45’: Phát đề kiểm tra
4. Thu bài nhận xét giờ kiểm tra
5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập cuối năm
Tuần: 19
Ngày soạn: 24/12/2017
Ngày giảng: 27/12/2017
TIẾT 37 - ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức	
- Hệ thống hoá kiến thức của học kì I về Số hữu tỉ, số thực.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng tính toán các phép tính trong tập hợp số hữu tỉ, số thực.
HSKT: Rèn luyên kỹ năng tính toán đơn giản.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, tư duy logic, khả năng phân tích tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Giáo viên: + Bảng tổng kết kiến thức chương I về số hữu tỉ , số thực.
 + Bảng phụ, thước thẳng, máy tính. 
2.Học sinh: + Chuẩn bị bài, máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1. Ổn định tổ chức : Sĩ số 7a............................................7b......................................
2. Kiểm tra bài cũ: KT trong quá trình ôn tập
3. Bài mới:
* Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1. ÔN TẬP VỀ SỐ HỮU TỈ 
- Yêu cầu HS nêu khái niệm về số hữu tỉ
- Số tự nhiên, số nguyên có là số hữu tỉ không? 
Nêu khái niệm số hữu tỉ.
- Hãy vẽ sơ đồ Ven để mô tả về tập hợp số.
- Để cộng, trừ, nhân, chia hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài tập 1:
- HS đọc đề và làm ra vở, 2 HS làm trên bảng.
HSKT: Hướng dẫn HS làm phần a.
1. Số hữu tỉ
- Số tự nhiên, số nguyên đều là số hữu tỉ
Q
Z
N
- Là số viết được dưới dạng phân số , với a, b Î Z, b ¹ 0
- Quan hệ tập 
hợp số:
- Ta cộng, trừ, nhân, chia như với phân số.
Bài 1: Tìm x
a. ; b. 
Giải:
a. b.
2. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
- Nêu ĐN giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
- Là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên 
- Xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ như thế nào?
- HS đọc đề bài 2 và làm theo nhóm ra bảng nhóm, nhóm I làm ý a, nhóm II làm ý b- 2 nhóm nộp bài làm và chữa bài tập.
Bài 2: Tìm x
a. b) 
c) d) 
- Cho HS nhắc lại khái niệm về lũy thừa của một số hữu tỉ
- Từng HS lên bảng viết công thức các phép toán của lũy thừa
- Nêu quy ước về lũy thừa với số mũ nguyên âm và chú ý cho HS tính toán lũy thừa với số mũ nguyên âm như tính toán lũy thừa với số mũ nguyên dương.
- Cho HS tính giá trị các biểu thức trên bảng theo yêu cầu của GV.
trục số, kí hiệu : 
nếu x ≥ 0
nếu x < 0
Cách xác định: 
Chú ý: ta luôn có: 
Bài 2:
Nhóm I
Nhóm II
a) 
c) 
b) 
d) 
3. Lũy thừa của một số hữu tỉ
- ĐN :
- Các phép tính : 
 ; 
- Lũy thừa với số mũ nguyên âm : 
ĐN : (n Î N*, x ≠ 0)
Bài 3 : Tính
a. ; b.  ; c. ; d.
Hoạt động 2: ÔN TẬP VỀ TỈ LỆ THỨC
- Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa tỉ lệ thức và chỉ rõ trung tỉ, ngoại tỉ của tỉ lệ thức.
HSKT: Tỉ lệ thức có tính chất gì?
- Từ một đẳng thức tích ta có thể suy ra bao nhiêu tỉ lệ thức? 
- Yêu cầu HS lên viết 4 tỉ lệ thức từ đẳng thức tích: a.d = b.c
4. Tỉ lệ thức
- Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số 
- Tính chất : 
+ à a.d = b.c
- Ta có thể suy ra bốn tỉ lệ thức từ đẳng thức 
- Dãy tỉ số bằng nhau có tính chất gì?
- HS lên bảng viết tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, cả lớp viết ra vở.
- GV nêu chú ý: Nếu nói các số a, b, c tỉ lệ với 2, 3, 5 có nghĩa là : 
- Đưa bài tập ra bảng phụ, yêu cầu HS đọc và làm bài trên bảng.
Bài 4 : Tìm x, y
a) 
b) 
c) 
d)  
tích đã cho.
+ .
- Tính chất dãy tỉ số bằng nhau :
Bài 4  
a) 
b) 
c) 
d)  
4. Củng cố - Luyện tập
 - Nêu khái niệm số hữu tỉ.Nhắc lại khái niệm về lũy thừa của một số hữu tỉ
Tỉ lệ thức có tính chất gì?
5. Hướng dẫn về nhà 
- Hoàn thiện các bài tập trên lớp.
- Tiếp tục ôn tập về số thực, đại lượng tỉ lệ thuân, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số để tiết sau tiếp tục ôn tập học kì I.
Tuần 19
Ngày soạn: 25/12/2017
Ngày giảng: 28/12/2017
 TIẾT 38 - ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiếp)
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức	
- Ôn tập về số thực, khái niệm về căn bậc hai, về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, các bài toán liên quan, khái niệm hàm số và đồ thị hàm số.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng giải bài tập về hàm số và đồ thị, bài tập toán đố về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
HSKT: Rèn kỹ năng giải các bài tập đơn giản.
3. Thái độ
- Liên hệ thực tế và yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Bảng tổng hợp kiến thức, thước thẳng, máy tính. 
2. Học sinh: máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
1. Ổn định tổ chức : Sĩ số 7a...................................7b..................................
2. Kiểm tra bài cũ: Trong tiết ôn tập
3. Bài mới:
* Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Hoạt động 1. ÔN TẬP VỀ SỐ THỰC
- Thế nào là số vô tỉ? Lấy ví dụ về số vô tỉ.
- Nêu khái niệm về căn bậc hai, những số nào không có căn bậc hai ?
- Một số dương a có mấy căn bậc hai?
- Cho HS làm BT sau :
Bài 1: Hãy tìm căn bậc hai của 121; 0; 144; -25 và tìm 
- Số thực là gì ? Kí hiệu số thực ?
- Hãy biểu diễn số thực trên trục số.
I. Ôn tập về số thực
5.Số vô tỉ, khái niệm căn bậc hai, số thực.
a, Số vô tỉ: là số viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
b, Căn bậc hai
- Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a.
- Số âm không có căn bậc hai
- Số dương a có hai căn bậc hai, một số dương kí hiệu là và một số âm kí hiệu là . Số 0 chỉ có một căn bậc hai: 
c, Số thực: Số vô tỉ và số hữu tỉ được gọi chung là số thực. Kí hiệu: R.
Số thực lấp đầy trục số vì vậy trục số còn gọi là trục số thực.
Hoạt động 2. ÔN TẬP VỀ HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
- Nêu ĐN hai đại lượng tỉ lệ thuân.
1.Đại lượng tỉ lệ thuân
- Khi nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?
- Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Yêu cầu HS viết công thức biểu thị tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Nêu ĐN hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Khi nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là k thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu.
- Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Yêu cầu HS viết công thức biểu thị tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Cho HS làm bài tập 2 (đưa ra bảng phụ)
Bài 2: Hai bác công nhân cùng làm chung được 119 sản phẩm (thời gian như nhau). Hỏi mỗi bác làm được bao nhiêu sản phẩm biết rằng bác thứ nhất làm một sản phẩm mất 9 phút, bác thứ hai mất 8 phút. 
- Nêu khái niệm hàm số và đồ thị hàm số?
- Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) có dạng như thế nào?
- Cho HS làm tiếp bài 3 và bài 4
Bài 3: Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy các đường thẳng chứa đồ thị hàm số sau: y = -x; y = 2x; y =x
HSKT: GV hướng dẫn HS làm các bài tập 4.
Bài 4: Biết đường thẳng chứa đồ thị hàm số y = ax đi qua điểm A (-1; ). Tìm a
a, ĐN: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nới y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
- y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là .
b, TC:Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì :
+ Tỉ số hai giá trị tương ứng luôn không đổi
+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng 
kia.
2. Đại lượng tỉ lệ nghịch
a, ĐN: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay xy = a (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
- y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là k.
b, TC:Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
+ Tích hai giá trị tương ứng luôn không đổi.
+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tươg ứng của đại lượng kia.
Giải: Gọi số sp bác thứ nhất làm được là x
Số sp bác thứ hai làm được là y
Vì số sp làm được và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: 
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau có :
à x = 63 sản phẩm
à y = 56 sản phẩm.
3. Hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x thay đổi sao cho với mỗi giá trị xủa x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.
4. Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
- Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x, y) trên mặt phẳng tọa độ.
- Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Bài 4: Vì đồ thị hàm số y = ax đi qua điểm A (-1; ) nên ta có:
Vậy a = 
4. Củng cố - Luyện tập
- Số vô tỉ, khái niệm căn bậc hai, số thực.
5. Hướng dẫn về nhà 
- Hoàn thiện các bài tập 

File đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12708934.doc
Giáo án liên quan