Giáo án Đại số 7 - Tiết 25, 26, 27

A./ Mục tiêu :

 1.) Kiến thức

 – NB : Biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch

 - TH :Hiểu tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

 - VD : Giải các bài toán về ĐL TLN

 2.) Kỹ năng: Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tìm hệ số tỉ lệ,

 Biết tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số và một giá trị tương ứng kia.

 3.) Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khi suy luận, tính toán.

B./ Chuẩn bị :

 1.) Giáo viên: giáo án;SGK; phấn màu; máy tính bỏ túi

 2.) Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập

 3.) Phương pháp :Phân tích , gợi mở

C./ Tiến trình lên lớp :

 1.) Ổn định

 2) KTBC : - Nêu đ/n và t/c của hai ĐL tỉ lệ thuận

 - Kiểm tra vở bài tập 1 số học sinh

 

doc6 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 587 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 25, 26, 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
NS : 8/11/2012 Tiết 25 LUYỆN TẬP
ND : 12/11/2012
A./ Mục tiêu :
 1.) Kiến thức 
- NB : Nắm được cách giải các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận.
- TH : Hiểu t/c của hai ĐL TLT để giải bài tập
- VD : giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
2.) Kỹ năng: giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
	3.) Thái độ:	Cẩn thận, chính xác, khi suy luận, tính toán.
B./ Chuẩn bị :
 1.) Giáo viên: giáo án;SGK; phấn màu; máy tính bỏ túi
 2.) Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập
 3.) Phương pháp : Gợi mở , luyện tập
C./ Tiến trình lên lớp 
 1.) Ổn định
 2.) KTBC : Nêu khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
 Chữa bài tập 6b/SGK 
Vì y = 25 x
Nên khi y = 4,5 kg = 4500 g thì
x = 4500 : 25 = 180
Vậy cuộn dây dài 180m
 3.) Bài mới :
 Phương pháp
 Nội dung 
Bài 7sgk/56
HS : đọc đề bài
GV : 2kg dâu cần 3kg đường
 2,5 kg dâu cần x kg đường
GV : Kl dâu và KL đường là hai ĐL quan hệ ntn ?
HS : Kl dâu và KL đường là hai ĐL tỉ lệ thuận
GV : Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x
1 hs lên bảng thực hiện
Cả lớp nhận xét
GV : Nhận xét , đánh giá
Bài 8 sgk/56
HS : đọc đề bài
HS : Hoạt động nhóm
GV : Chấm vở đại diện của nhóm
Gọi 1hs lên bảng trình bày bài giải
GV : Nhận xét bài giải của hs
Ghi điểm
GV : Nhắc nhở hs việc chăm sóc và bảo vệ cây trồng là góp phần bảo vệ môi trường trong sạch .
Bài 9 sgk/56
HS : đọc đề và phân tích đề bài
GV : Bài toán này có thể phát biểu đơn giản thế nào ?
HS : Bài toán này nói gọn lại là chia 150 thành ba phần tỉ lệ với 3;4;13
GV : Em hãy áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã biết ở đề bài để giải bài tập này 
HS:Làm vào vở
1 em lên bảng thực hiện
Cả lớp theo dõi ,nhận xét
GV : Đánh giá , ghi điểm
Bài 7sgk/56
Gọi x(kg) là lượng đường cần dùng
Vì KL dâu và KL đường là hai đại lượng TLT nên: 
Trả lời: Hạnh nói đúng
Bài 8 sgk/56
Gọi số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là: x, y, z.
Ta có: x + y + z = 24 và 
Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau , ta có :
 = 
Suy ra: x = 8; y = 7; z = 9 
Trả lời: số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là:8, 7, 9.(cây)
Bài 9 sgk/56
Gọi khối lượng của niken, kẽm, đồng lần lượt là: x, y , z ( kg)
 Ta có: x + y + z = 150 và 
Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
= 
Suy ra: x = 22,5
 y = 30
 z = 97,5
Trả lời : Khối lượng của niken, kẽm, đồng theo thứ tự là 22,5kg ; 30kg và 97,5kg
4./ Củng cố : Tổ chức “ Thi làm toán nhanh” 
Gọi x,y,z theo thứ tự là số vòng quay của kim giờ , kim phút , kim giây
Điền số thích hợp vào ô trống
 x
 1	
 2
 3
 4
 y
B/d y theo x
c) Điền 
 y 
 1
 6
 12
 18
 z
d) B/d z theo y
e) b/d z theo x
Luật chơi : Mỗi đội có 5 người, chuyền tay nhau 1 viên phấn, mỗi người làm một câu , người làm xong chuyền phấn cho người tiếp theo . Người sau có thể sửa bài cho người trước
Đội nào làm đúng và nhanh là thắng
Bài 11sgk/56
 y = 12x ; z = 60y hay z = 720x
 Kim giờ quay một vòng thì kim phút quay 12 vòng, kim phút quay một vòng thì kim giây quay 60 vòng.
 Vậy khi kim giờ quay một vòng thì kim phút quay 12 vòng và kim giây quay:
 12.60 = 720 (vòng)
5./ HDVN : 
- Bài vừa học : + Xem lại k/n hai ĐL tỉ lệ thuận
 + Xem lại các bài tập vừa giải
 + BTVN : bài 10sgk/56
- Bài sắp học : Đại lượng tỉ lệ nghịch
 + Ôn tập đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học
NS : 13/11/2012 Tiết 26 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
ND : 16/11/2012
A./ Mục tiêu : 
 1.) Kiến thức
 – NB : Biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch
 - TH :Hiểu tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
 - VD : Giải các bài toán về ĐL TLN
	2.) Kỹ năng: Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tìm hệ số tỉ lệ, 
 Biết tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số và một giá trị tương ứng kia.
	3.) Thái độ:	Cẩn thận, chính xác, khi suy luận, tính toán.
B./ Chuẩn bị :
 1.) Giáo viên: giáo án;SGK; phấn màu; máy tính bỏ túi
	 2.) Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập
 3.) Phương pháp :Phân tích , gợi mở
C./ Tiến trình lên lớp :
	1.) Ổn định
	2) KTBC : - Nêu đ/n và t/c của hai ĐL tỉ lệ thuận
 - Kiểm tra vở bài tập 1 số học sinh
 Phương pháp
 Nội dung 
GV: cho học sinh đọc đề ?1
GV h/d hs giải 
x.y = 12cm2.
x.y = 500kg
v.t = 16km
GV:nhận xét. 
HS: đọc nhận xét ở SGK
GV: qua nhận xét và bài ?1 cho học sinh tự rút ra khái niệm hai đại lượng tỉ lệ nghịch
HS: đọc định nghĩa SGK
GV: cho học sinh làm ?2
HS: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a= - 3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a= - 3,5.
GV: nhận xét và cho học sinh đọc chú ý SGK 
GV: cho học sinh làm ?3
HS:giải
GV: nhận xét bài giải của học sinh 
GV: qua ?3 cho học sinh rút ra tính chất
HS: đọc tính chất ở SGK
1/ Định nghĩa 
Đinh nghĩa: (SGK/57)
 y = hay xy =a
 a : hệ số tỉ lệ
Chú ý: SGK/ 57
2/ Tính chất : 
x1y1 = x2y2 = x3y3 = = a
Hay:
Kết luận: SGK/58
4.) Củng cố : 
Đại lượng tỉ lệ nghịch
Sơ đồ tư duy : 
Bài tập :
BT 12/58sgk y= 
a/ a = 120
 b/ y = 
c/ Khi x = 6 thì y = 20
 x = 10 thì y = 12
Bài 13sgk/58
x
0,5
_1,2
2
-3
4
6
y
12
-5
3
-2
1,5
1
5.) HDTH :
°Bài vừa học: + Học định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất 
+ Xem lại các bài tập đã giải. 
+ BTVN : 14 ; sgk/ 58
°Bài sắp học: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
+ HD 14: Gọi x là thời gian 28 công nhân xây xong ngôi nhà
 Hai đại lượng nào tỉ lệ nghịch ?
NS : 14/11/2012 Tiết 27 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG 
ND : 17/11/2012 TỈ LỆ NGHỊCH
A./ Mục tiêu :
 1.) Kiến thức 
- NB : Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
- TH : Hiểu được cách giải hai bài toán mẫu
- VD : Giải được các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
2.) Kỹ năng: giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
	3.) Thái độ:	Cẩn thận, chính xác, khi suy luận, tính toán.
B./ Chuẩn bị :
 1.) Giáo viên: giáo án;SGK; phấn màu; máy tính bỏ túi
	2.) Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập
 3.) Phương pháp : Suy luận , giải thích
C./ Tiến trình lên lớp :
	1.) Ổn định
	2.) KTBC : - Đ/n đại lượng TLT và đ/n ĐL TLN
 - Kiểm tra vở bài tập một số học sinh
	3.) Bài mới :
 Phương pháp
 Nội dung 
GV: cho học sinh đọc đề bài toán 1
GV: Vận tốc và thời gian của một chuyển động đều là hai đại lượng như thế nào?
HS: Vận tốc và thời gian của một chuyển động đều là hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
GV: Nếu gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ôtô lần lượt là v1(km/h) và v2 (km/h) và thời gian tương ứng là t1 và t2 thì ta có gì?
HS: và 
GV: Từ đây ta tìm t2 
GV: cho 1 học sinh lên bảng giải.
HS: giải và giáo viên nhận xét. 
GV: cho học sinh đọc đề bài toán2
GV: Số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào?
HS: Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
GV: Nếu gọi số máy của bốn đội lần lượt là: x1; x2; x3; x4 thì ta có gì ?
HS: x1+ x2+ x3+ x4 = 39
 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12 x4.
Từ đây áp dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm x1; x2; x3; x4.
GV: cho học sinh lên bảng giải
HS: giải
GV: nhận xét bài giải của học sinh
GV: cho học sinh làm bài tập ?
HS: 
a) Ta có x và y TLN 
 y và z TLN 
 có dạng x = kz
Vậy x tỉ lệ thuận với z
1/ Bài toán 1 :( sgk/59)
Giải :
Gọi v1 (km/h) là vận tốc cũ của ôtô
 v2 (km/h) là vận tốc mới của ôtô
 t1 (giờ) là thời gian( cũ ) đi từ A đến B
 t2 (giờ) là thời gian(mới) đi từ A đến B
Ta có : v2 = 1,2v1 ; t1 = 6
Do vận tốc và thời gian là hai ĐLTLT
Nên hay = 5
Trả lời : Nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đó đi từ A đến B hết 5 giờ.
2/ Bài toán 2 : (sgk/ 59)
Giải :
Gọi số máy của bốn đội lần lượt là x1 ; x2; x3 ; x4
Ta có : x1 + x2 +x3 + x4 = 36
Vì số máy TLN với số ngày hoàn thành công việc nên ta có :4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4
Hay 
Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau , ta có: 
= 
Vậy x1 = 15 ; x2 = 10 ; x3 = 6 ; x4 = 5
Trả lời : Số máy của bốn đội lần lượt là : 
 15 máy ; 10 máy ; 6 máy và 5 máy .
b) x và y TLN 
 y và z TLT y = bz
 hay xz = hoặc 
Vậy x tỉ lệ nghịch với z
	4.) Củng cố :
	BT 16/60sgk : 
a/ Hai ĐL x và y có TLN với nhau vì: 
 1.20 = 2.60 = 4.30 =
 b/ Hai ĐL x và y không TLN vì 5.12 6.10
BT : 17/60sgk
x
1
2
-4
6
-8
10
y
16
8
-4
-2
1,6
5.) HDTH
°Bài vừa học: + Học định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất 
 + Xem lại các bài tập đã giải.
 HD: Bài 18 3 người làm cỏ hết 6 giờ
 12 người làm cỏ hết x giờ
°Bài sắp học: Luyện tập 
 Làm các bài tập 19;21sgk/61

File đính kèm:

  • docTIET 25;26;27.doc
Giáo án liên quan