Giáo án Đại số Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2018-2019

1. Mục tiêu

 a, Về kiến thức: Kiểm tra 15 phút về phép nhân và tính chất của phép nhân trong Z.

Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng luỹ thừa

 b, Về kĩ năng: Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức, biến đổi biểu thức. Xác định dấu của tích nhiều số.

 c, Về thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, tích cực độc lập trong học tập. Phát huy tính tích cực và hoạt động nhóm. Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác khi tính toán.

2. Chuẩn bị của Gv và Hs

 a, Giáo viên: Bảng phụ, đề bài và đáp án - biểu điểm kiểm tra 15 phút.

 b, Học sinh: Dụng cụ học tập, làm bài tập.

3. Tiến trình bài dạy

 * Ổn định tổ chức:ktss

 

docx224 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
biểu qui tắc trừ phân số ?
Cho HS làm bài tập 60 (SGK - Tr. 33)
2 em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở
Nhận xét, sửa sai (nếu có)
Treo bảng phụ ghi bài tập 61 - HS đọc và nghiên cứu
Câu a của bài tập 61: Câu thứ hai đúng
Theo mẫu câu thứ hai hãy phát biểu tương tự cho hiệu của 2 phân số cùng mẫu ?
Hiệu của hai phân số có cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu đó và có tử bằng hiệu các tử.
Đọc đề bài 62 và tóm tắt nội dung 
Dài: km, rộng: km
a, Tính nửa chu vi 
b, Chiều dài hơn chiều rộng bao nhiêu km ?
Muốn tính nửa chu vi ta làm thế nào ?
Muốn tính nửa chu vi ta lấy chiều dài cộng chiều rộng 
Muốn biết chiều dài hơn chiều rộng bao nhiêu km ta làm phép tính gì ?
Tìm hiệu của và 
· Bài tập 60 (SGK/33)
Giải
a, x - = b, - x = + 
 x = + - x = 
 x = + - x = 
 x = x = 
Vậy x = x = 
 x = 
 x = 
 Vậy x = 
· Bài tập 61 (SGK/33)
Giải
a, Câu thứ hai: “Tổng của hai phân số có cùng mẫu là một phân số có cùng một mẫu đó và có tử bằng tổng các tử” là đúng
b, Hiệu của hai phân số có cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu đó và có tử bằng hiệu các tử.
· Bài tập 62 (SGK - Tr. 34)
Giải
Nửa chu vi khu đất hình chữ nhật là:
 + = + = (Km)
Chiều dài khu đất hơn chiều rộng là:
 - = - = (Km)
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - 2 phút 
 Học và nắm vững định nghĩa hai số đối nhau, qui tắc trừ phân số 
 Vận dụng thành thạo qui tắc trừ phân số vào làm bài tập
 BTVN: 59; 64 (SGK/33; 34); 74; 75 (SBT/14)
	- Tiết sau luyện tập.
	====================================
 Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
 Thời gian: 
 .....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
 Kiến thức:
 .....................................................................................................................................................
 Phương pháp: 
Ngày soạn: 03/03/2019
Ngày dạy
6A: /03/2019
TIẾT 83 - §9. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu
	a, Về kiến thức: Hiểu và vận dụng được qui tắc trừ phân số. Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số
 b, Về kĩ năng: Học sinh có kĩ năng tìm số đối của 1 số, có kĩ năng thực hiện phép trừ phân số. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi trình bày và giải toán
 c, Về thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, tích cực độc lập trong học tập. Phát huy tính tích cực và hoạt động nhóm.
2. Chuẩn bị giáo viên và học sinh
 a, Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập. Phiếu học tập.
	 b, Học sinh: Dụng cụ học tập - Làm bài tập ở nhà. 
3. Tiến trình bài dạy 
	* Ổn định tổ chức:ktss
6A: /35
Vắng : .............................................................
 	a. Kiểm tra bài cũ: 6 phút
 	 Câu hỏi: 
 	1. Phát biểu định nghĩa hai số đối nhau ? Chữa bài tập 59a, b (SGK/33)
 	2. Phát biểu qui tắc phép trừ phân số ? Dạng tổng quát ? Làm bài tập 59c, g (SGK/33)
 	Yêu cầu trả lời:
 1. 
 · Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0 (4 điểm)
 · Chữa bài tập 59 a, b (SGK/33)
 a, 
 b, (6 điểm)
 2. Chữa bài tập 59 c, g (SGK/33)
 c, (5 điểm)
 g, (5 điểm)
 	b. Dạy nội dung bài mới: 30 phút
Hoạt động của Gv - Hs
Nội dung chính
Hoạt động 2 - 30 phút: 1. Luyện tập.
Gv
?tb
Hs
?k
Hs
?tb
Hs
?k
Gv
Hs
Gv
?tb
Hs
?tb
Hs
?k
Hs
?k
Gv
Hs
Hs
?n
Gv
Hs
?tb
Hs
?tb
Hs
Gv
Hs
?tb
Hs
Gv
?
Treo bảng phụ bài tập 63 lên bảng
Muốn tìm một số hạng chưabiết của tổng ta làm như thế nào ?
Lấy tổng trừ số hạng đã biết
Trong phép trừ muốn tìm số trừ ta làm như thế nào ?
Lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Thực hiện phép tính
2 em lên bảng điền vào ô trống
Nhận xét, sửa sai (Nếu có)
Treo bảng phụ ghi bài tập 64c, d lên bảng
Lên bảng thực hiện. 
Lưu ý rút gọn phân số 
Đọc bài tập 65 (SGK/34)
Đọc bài
Muốn biết Bình có đủ thời xem hết phim không ta làm như thế nào ?
Phải tính số thời gian Bình làm các việc rồi so sánh hai thời gian đó
Lên bảng giải bài tập 65.
Thực hiện - Dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét, sửa sai (Nếu có)
Treo bảng phụ ghi bài tập 66 lên bảng và phát phiếu học tập cho các nhóm 
Thảo luận nhóm giải bài tập 66
Đại diện một nhóm lên bảng điền
Các nhóm còn lại nhận xét
Treo bảng phụ ghi bài 67 
Đọc bài tập 67
Hãy điền số vào ô trống để hoàn thành phép tính 
Lên bảng - Dưới lớp làm vào vở
Nêu lại thứ tự thực hiện phép tính của dãy tính nếu chỉ có phép cộng và trừ ?
Nếu dãy tính chỉ có phép cộng và phép trừ ta thực hiện từ trái sang phải 
Lưu ý: Phải đưa phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương 
Áp dụng 2 em lên bảng làm bài tập 68 a, d - Dưới lớp làm vào vở 
Nhận xét bài làm trên bảng
Nhận xét, sửa sai (nếu có)
Chiếu nội dung BT.
a, Tính: 1 - ; - ; - ; - ; - 
b, Sử dụng kết quả câu a để tính nhanh tổng sau: 
 + + + + 
· Bài tập 63 (SGK/34)
Giải
a, ; b, 
c, ; d, 
· Bài tập 64c, d (SGK/34)
Giải
c, 
d, 
· Bài tập 65 (SGK/34)
Giải
Số thời gian Bình có là:
21 giờ 30phút -19 giờ = 2 giờ 30phút = giờ
Tổng số thời gian Bình làm các việc là:
 (giờ)
Số thời gian Bình có hơn số thời gian Bình làm các việc là: 
 (giờ)
Vậy Bình còn đủ thời gian để xem hết phim
· Bài tập 66 (SGK/34)
Giải
0
Dòng 1
0
Dòng 2
0
Dòng 3
* Nhận xét: Số đối của số đối của một số bằng chính số đó: 
· Bài tập 67 (SGK/34)
Giải
 = 
= =
· Bài tập 68 (SGK/34)
Giải
a, = 
= 
d, = 
· Bài tập chép 
 Giải
a, 1 - = = ; 
 - = = ; - = = - = = ; - = = 
b, + + + + = 
= + + + + = 
= 1 - + - + ... + - 
= 1 - = 
c. Củng cố - Luyện tập - 7 phút. 
Gv
Hs
?tb
Hs
?tb
Hs
Thế nào là hai số đối nhau ?
Trả lời
Nêu quy tắc phép trừ phân số 
Trả lời 
Cho x = - . Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: 
x = ; x = 1 ; x = 
Kết quả đúng x = 1 vì x = - = - = - = 1
	d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - 2 phút.
 Nắm vững định nghĩa 2 số đối nhau, qui tắc trừ phân số. Thuộc và biết vận dụng quy tắc trừ phân số . Khi thực hiện phép tính chú ý tránh nhầm dấu
 BTVN: 68b, c (SGK/34); 78; 79; 80 (SBT/15; 16)
 Ôn qui tắc nhân hai phân số ở tiểu học
	======================================
Rút kinh nghiệm sau bài dạy
 Thời gian: 
 .....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
 Kiến thức:
 .....................................................................................................................................................
 Phương pháp: 
......................................................................................................................................................
	====================================
Ngày soạn: 04/03/2019
Ngày dạy
6A: /03/2019
TIẾT 84 - §10. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
1. Mục tiêu
	 a, Về kiến thức: Học sinh biết và vận dụng được qui tắc nhân phân số
 b, Về kĩ năng: Có kĩ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết. Rèn tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép tính.
 c, Về thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, tích cực độc lập trong học tập. Phát huy tính tích cực và hoạt động nhóm.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 a, Giáo viên: Bảng phụ ghi quy tắc phép nhân phân số, các bài tập. Phiếu học tập.
	 b, Học sinh: Dụng cụ học tập - Ôn tập phép nhân phân số đã học ở tiểu học. Đọc trước bài 
3. Tiến trình bài dạy 
	* Ổn định tổ chức:ktss
6A: /35
Vắng :............................................................
 a. Kiểm tra bài cũ: 6 phút
 	 Câu hỏi: 
 Phát biểu qui tắc phép trừ phân số ? Viết dạng tổng quát. Chữa bài tập 68c (SGK/35)
 	Yêu cầu trả lời:
 · Muốn trừ một phân số cho một phân số ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. 
 Tổng quát: với a, b, c, d Î Z ; b, d ¹ 0 (5 điểm)
 · Chữa bài tập 68c: 
 (5 điểm)
 	- Gv nhận xét và đánh giá cho điểm.
Đặt vấn đề - 2 phút
 	?: Phát biểu qui tắc nhân hai phân số ở tiểu học ? Nêu dạng tổng quát.
Hs: Muốn nhân một phân số với một phân số ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu
 Tổng quát: với a, b, c, d Î N ; b, d ¹ 0 
Gv: Bạn vừa nhắc lại qui tắc nhân hai phân số với tử và mẫu là các số tự nhiên, còn muốn nhân 2 phân số có tử và mẫu là các số nguyên thì làm như thế nào ? Hình vẽ ở góc khung tròn đầu bài thể hiện qui tắc gì ? Ta cùng giải đáp vấn đề này trong bài hôm nay
 	b. Dạy nội dung bài mới 35 phút
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2 - 18 phút: 1. Quy tắc.
Gv
Hs
Gv
Hs
?tb
Gv
Hs
Gv
?k
Hs
Gv
?tb
Gv
Hs
?k
Gv
Hs
?tb
Hs
Áp dụng qui tắc nhân 2 phân số ở tiểu học thực hiện phép tính: = 
Trả lời 
Treo bảng phụ ghi bài tập ?1 lên bảng
2 em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở 
Nhận xét, sửa sai (nếu có)
Qui tắc trên vẫn đúng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên 
1 em đọc qui tắc (SGK/36)
Ghi dạng tổng quát lên bảng 
Áp dụng qui tắc làm ví dụ sau:
 = ? ; = ? 
Lên bảng thực hiện 
Lưu ý HS rút gọn trước khi nhân
Cho HS làm ?2 (SGK/36)
Treo bảng phụ ghi bài tập ?2 
2 em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở
Nhận xét bài làm trên bảng
Yêu cầu HS cả lớp hoạt động nhóm làm ?3 (SGK/36)
Đại diện 3 nhóm lên bảng thực hiện
Gọi lần lượt nhận xét bài làm trên.
Nhận xét, sửa sai (Nếu có)
· Ví dụ:
 ?1 SGK /35
Giải
a, 
b, 
· Qui tắc: SGK/36
 (a, b, c, d Î Z; b, d ¹ 0)
· Ví dụ: 
 ?2 SGK/ 36
Giải
a, 
b, 
 ?3 SGK/ 36
Giải
a, 
b, 
c, 
Hoạt động 3 - 7 phút: 2. Nhận xét. 
Gv
?tb
HS
?tb
Hs
?tb
Hs
?tb
Hs
Cho HS tự đọc phần nhận xét
Muốn nhân 1 số nguyên với 1 phân số (hoặc 1 phân số với 1 số nguyên) ta làm như thế nào ? Nêu dạng tổng quát ?
Muốn nhân 1 số nguyên với 1 phân số (hoặc nhân 1 phân số với 1 số nguyên) ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu
Tổng quát: 
Làm bài ?4 
3 em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở 
Nhận xét bài làm trên bảng
Nhận xét, sửa sai (Nếu có)
Hình vẽ ở góc khung tròn ở đầu bài thể hiện qui tắc gì ? 
Thể hiện qui tắc nhân hai phân số.
· Nhận xét: SGK/36
(với a, b, c Î Z; c ¹ 0)
 ?4 SGK/36
Giải
a, 
b, 
c, 
c. Củng cố - Luyện tập - 10 phút 
?tb
?tb
Gv
Hs
?k
Hs
?tb
Hs
Gv
?k
Hs
Phát biểu qui tắc nhân hai phân số?
Muốn nhân 1 số nguyên với 1 phân số ta làm như thế nào?
Cho HS cả lớp làm bài 69(SGK/36)
Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 69
Thực hiện
Nhận xét bài làm trên bảng
Nhận xét, sửa sai (nếu có)
Đọc và nghiên cứu nội dung bài tập 70 (SGK/37)
Thảo luận nhóm làm bài tập 70
Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải - Các nhóm còn lại nhận xét.
Treo bảng phụ: Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân 
(- 20).
Từ cách làm trên, hãy điền các từ thích hợp vào câu sau:
Khi nhân một số nguyên với một phân số, ta có thể:
- Nhân số đó với ... rồi lấy kết quả ... hoặc
- Chia số đó cho ... rồi lấy kết quả ... 
Hoạt động theo nhóm và trình bày vào bảng nhóm - GV kiểm tra các nhóm 
 · Bài tập 69 (SGK/36)
Giải
a, = ; b, = = 
c, = ; d, = 
e, = ; f, = 
· Bài tập 70 (SGK/37)
Giải
· Bài tập chép 
Giải
* Khi nhân một số nguyên với một phân số, ta có thể:
- Nhân số đó với tử rồi lấy kết quả chia cho mẫu hoặc
- Chia số đó cho mẫu rồi lấy kết quả nhân với tử 
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - 2 phút.
 Học thuộc qui tắc và công thức tổng quát của phép nhân phân số 
 BTVN:69; 71; 72 (SGK/36; 37); 83; 84 (SBT/17)
 Ôn tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. Đọc trước bài.
	========================================
Rút kinh nghiệm sau bài dạy
Thời gian: 
 .....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
 Kiến thức:
 .....................................................................................................................................................
 Phương pháp: 
......................................................................................................................................................
	======================================
Ngày soạn: 05/03/2019
Ngày dạy
6A: ......../03/2019
TIẾT 85 - §11. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
	 1, Về kiến thức: Học sinh biết tính chất cơ bản của phép nhân phân số: Giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 
 2, Về kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý, nhất là khi nhân nhiều phân số 
 3, Về thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, tích cực độc lập trong học tập. Phát huy tính tích cực và hoạt động nhóm. Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. 
4) Năng lực cần đạt:
	- Phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. 
II. CHUẨN BỊ:
 	1) Giáo viên: Phiếu học tập ghi sẵn các đề bài tập
 	2) Học sinh: Ôn tập tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên đã học. Đọc trước bài 
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
	1. Các hoạt động đầu giờ:8/
 	* Ổn định tổ chức : ktss:
6A: /35
Vắng :.......................................................
*) HĐ 1: Hoạt động khởi động – kiểm tra bài cũ:7/ 
- Mục tiêu: Học sinh nhớ và vận dụng được quy tắc nhân hai phân số và dạng tổng quát; T/C cơ bản phép nhân số nguyên
- Nhiệm vụ: Nêu qt, viết dạng tổng quát phép nhân phân số và T/c cơ bản phép nhân số nguyên
- Phương pháp thực hiện: Gv cho Hs hoạt động nhóm bàn
- Sản phẩm: Viết dạng tổng quát phép nhân phân số và T/c cơ bản phép nhân số nguyên đúng
- Phương án kiểm tra đánh giá: Kiểm tra kết quả của các nhóm bàn và cá nhân. 
- Tiến trình thực hiện 
 * Kiểm tra bài cũ:7 phút
 	 Câu hỏi 
 	1, Phát biểu qui tắc nhân hai phân số. Viết dạng tổng quát. Chữa bài 84 (SBT/17)
 	2, Phát biểu các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. Viết dạng tổng quát
 	Yêu cầu trả lời
 1. 
 · Muốn nhân hai phân số ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau. 
 Tổng quát: (Với a, b, c, d Î Z ; b, d ¹ 0) (5 điểm) 
 · Chữa bài tập 84 (SBT - Tr. 17)
 a, .26 = = - 10 b, = . = = 
 c, . = . = . = (5 điểm)
 2. 
 Các tính chất cơ bản của phép nhân các số nguyên: Với a, b, c Î Z
 - Giao hoán: a.b = b.a
 - Kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)
 - Nhân với số 1: a.1= 1.a = a
 - Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b + c) = a.b + a.c (10 điểm)
 	- Gv nhận xét và đánh giá cho điểm.
2. Nội dung bài học: 26 phút
* Đặt vấn đề - 1 phút Phép nhân phân số cũng có tính chất cơ bản như phép nhân số nguyên các tính chất đó được phát biểu như thế nào ? Ta học bài hôm nay:
 	* Nội dung bài học: 25 phút
Hoạt động của Gv- Hs
Nội dung chính
Hoạt động 2 – 2/: ?1 SGK/37
Gv
Bài ?1 đã được bạn thứ hai trả lời về nhà các em hoàn thiện vào vở 
Hoạt động 3 - 10/: 1. Các tính chất. 
- Mục tiêu: Học sinh nắm được ba T/c nhân hai phân số và dạng tổng quát
- Nhiệm vụ: Nêu dạng tổng quát T/c phép nhân phân số 
- Phương pháp thực hiện: Gv cho Hs hoạt động nhóm bàn
- Sản phẩm: Viết dạng tổng quátT/c phép nhân phân số 
- Phương án kiểm tra đánh giá: Kiểm tra kết quả của các nhóm bàn 
- Tiến trình thực hiện 
Gv
Hs
?
Hs
?n
Gv
Hs
Hs
Hs
Hs
?n
Hs
Gv
Cho HS cả lớp đọc phần 1 (SGK/37, 38)
Thảo luận theo nhóm bàn đọc kĩ nội dung T/C 
Phép nhân phân số có những tính chất cơ bản nào ?
Giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối
Lần lượt gọi từng HS phát biểu bằng lời các tính chất đó. Ghi tổng quát lên bảng
Giao hoán: Tích các phân số không đổi nếu ta đổi chỗ các phân số đó: 
Kết hợp: Muốn nhân tích hai phân số với phân số thứ ba ta nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba: 
Nhân với số 1: Tích của 1 phân số với 1 bằng chính phân số đó: 
Tính chất phân phối: Muốn nhân 1 phân số với 1 tổng ta có thể nhân phân số với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại: 
Trong tập hợp số nguyên tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên được áp dụng trong những bài toán nào ?
Áp dụng trong những bài toán như: Nhân nhiều số - Tính nhanh, tính hợp lí
Đối với phân số có các tính chất cơ bản của phép nhân cũng được vận dụng như vậy. Nhờ tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân, khi nhân nhiều phân số ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào để cho việc tính toán được thuận tiện.
· Tính chất: 
Với a, b, c, d, p, q Î Z b, d, q ¹ 0
- Giao hoán: 
- Kết hợp: 
- Nhân với số 1:
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
Hoạt động 4 - 13 phút: 2. Áp dụng. 
- Mục tiêu: Học sinh nắm được ba T/c nhân hai phân số và dạng tổng quát, Vận dụng làm Bt ?
- Nhiệm vụ: Đọc hiểu nội dung VD và áp dụng làm Bt ?1; ?2 sgk/38
- Phương pháp thực hiện: Gv cho Hs hoạt động nhóm bàn đọc Vd thảo luận, HĐ cặp đôi trình bầy ?1; ?2/sgk/38.
- Sản phẩm: Vận dụng được T/c làm BT đúng
- Phương án kiểm tra đánh giá: Kiểm tra kết quả của các nhóm bàn, cặp đôi.
- Tiến trình thực hiện 
Hs
?
Hs
?
Hs
Gv
Hs
?
Hs
Đọc và nghiên cứu ví dụ (SGK/38)
Gọi 1 em lên bảng làm bài (có giải thích) - Dưới lớp làm vào vở.
Thực hiện
Nhận xét bài làm trên bảng
Nhận xét, sửa sai (nếu có)
Gọi 2 HS lên bảng làm ?2. Yêu cầu có giải tích các bước thực hiện 
2 em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở. 
Nhận xét bài làm trên bảng
Nhận xét, sửa sai (nếu có)
· Ví dụ: SGK/38
Giải
Ta có: M = (Tính chất giao hoán)
M = (Tính chất kết hợp)
M = 1. (- 10) = - 10 (Tính chất nhân với số 1)
 ?2 (SGK/38)
Giải
A = = (Tính chất giao hoán)
= (Tính chất kết hợp)
= = (Tính chất nhân với số 1)
Vậy A = 
B = 
B = (Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
B = = (Tính chất nhân với số 1) 
Vậy B = 
3 HĐ 4: Củng cố - Luyện tập - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 12 phút.
- Mục tiêu: Học sinh nắm được ba T/c nhân hai phân số và dạng tổng quát, Vận dụng làm Bt ?
- Nhiệm vụ: áp dụng làm Bt 73; 74; 75; 76 sgk/38
- Phương pháp thực hiện: Gv cho Hs hoạt động nhóm thảo luận trình bầy
- Sản phẩm: Vận dụng được T/c làm BT đúng
- Phương án kiểm tra đánh giá: Kiểm tra kết quả của các nhóm bàn, cặp đôi.
- Tiến trình thực hiện 
GV
?
Hs
Gv
Hs
Gv
Hs
?
?
Hs
?
Hs
Gv
Hs
Treo bảng phụ nội dung bài tập 73 (SGK/38) 
Hãy chọn câu đúng ?
Câu thứ hai đúng
Treo bảng phụ ghi bài tập 75 
(SGK/39)
 Hoạt động nhóm bàn
Phát phiếu học tập ghi bài tập 75 cho các nhóm - Lưu ý áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân
Đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào bảng phụ - Các nhóm còn lại nhận xét
Tính giá trị biểu thức một cách hợp lý: A = 
Muốn tính hợp lý biểu thức trên em phải làm thế nào ?
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Lên bảng thực hiện 
 Lên bảng - Dưới lớp làm vàovở
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 74 (SGK/39)
Lên bảng - Dưới lớp làm vàovở 
· Bài tập 73 (SGK/38)
Giải
- Câu thứ nhất sai
- Câu thứ hai đúng: “Tích của hai phân số bất kì là 1 phân số có tử là tích của hai tử và mẫu là tích của hai mẫu”
· Bài tập 75 (SGK/39)
Giải
· Bài tập 76 (SGK/39)
Giải
A = = 
 = = 
 = = 1. Vậy A = 1
· Bài tập 74 (SGK/39)
Giải
a
0
0
b
1
1
0
a.b
0
0
0
* Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - 2 phút 
 Học và nắm vững các tính chất cơ bản của phép nhân phân số
 BTVN: 76b, c; 77 (SGK/39); 89; 90; 91; 92 (SBT/18; 19)
 Hướng dẫn giải bài tập 77: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để đưa về tích của 1 số nhân với 1 tổng. Sau đó tính tổng, thay số và tính
 Ví dụ: A = 
	=========================================
Ngày soạn: 05/03/2019
Ngày dạy
6A: /03/2019
TIẾT 86 - §11. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu
	 a, Về kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số 
 b, Về kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán. Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi tính toán và trình bày bài giải 
 c

File đính kèm:

  • docxtoan 6 bai 23_12720870.docx