Giáo án Đại số khối 9 (chi tiết)

Hoạt động 1: (7 phút)

đề bài ở màn hình

- GV gợi ý : Gọi bề rộng mặt đường là x ( m) hãy tính chiều dài phần đất và chiều rộng còn lại tính diện tích phần đất còn lại .

- HS làm sau đó GV đưa ra lời giải để HS đối chiếu .

- Hãy biến đổi đơn giản phương trình trên và nhận xét về dạng phương trình ?

- Phương trình trên gọi là phương trình gì ? em hãy nêu dạng tổng quát của nó ?

 

doc119 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1478 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số khối 9 (chi tiết), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợc phương trình nào ? phương trình đó có dạng nào ? có nghiệm như thế nào ? 
- Hệ phương trình (IV) có nghiệm không ? vì sao ? trên Oxy nghiệm được biểu diễn như thếnào ?
Học sinh Giải bài tập 5 ( sgk - 11 )
1 : Quy tắc thế 
Quy tắc thế ( sgk ) 
Ví dụ 1 ( sgk ) 
 Xét hệ phương trình : (I)
B1: Từ (1) đ x = 2 + 3y ( 3) 
Thay (3) vào (2) ta có: (2)Û- 2( 3y + 2 )+ 5y = 1 (4)
B2 : Kết hợp (3) và (4) ta có hệ : 
Vậy ta có : (I) Û 
Û 
Vậy hệ (I) có nghiệm là ( - 13 ; - 5)
2 : áp dụng
Ví dụ 2 : Giải hệ phương trình : 
Giải : (II) Û 
Û 
Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất là ( 2 ; 1 ) 
? 1 ( sgk ) 
Ta có : 
Û 
Vậy hệ có nghiệm duy nhất là ( 7 ; 5 ) 
Chú ý ( sgk ) 
Ví dụ 3 ( sgk ) Giải hệ phương trình : 
+ Biểu diễn y theo x từ phương trình (2) ta có : 
(2) đ y = 2x + 3 (3) 
Thay y = 2x + 3 vào phương trình (1) ta có :
Û 4x - 2 ( 2x + 3 ) = - 6 
 Û 4x - 4x - 6 = - 6 Û 0x = 0 ( 4) 
Phương trình (4) nghiệm đúng với mọi x ẻ R . Vậy hệ (III) có vô số nghiệm . Tập nghiệm của hệ (III) tính bởi công thức : 
? 2 ( sgk ) . Trên cùng một hệ trục toạ độ nghiệm của hệ (III) được biểu diễn là đường thẳng y = 2x + 3 đ Hệ (III) có vô số nghiệm . 
?3( sgk ) + ) Giải hệ bằng phương pháp thế : 
(IV) Û 
Từ (1) đ y = 2 - 4x (3) . Thay (3) vào (2) ta có : 
Û 8x + 2 ( 2 - 4x) = 1 Û 8x + 4 - 8x = 1 
 Û 0x = - 3 ( vô lý ) ( 4) 
Vậy phương trình (4)vô nghiệm đhệ (IV)vônghiệm 
+) Minh hoạ bằng hình học : ( HS làm ) 
(d): y= - 4x + 2 và (d’): y = - 4x + 0,5 song song với nhau đ không có điểm chung đ hệ (IV) vô nghiệm
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà: (5 phút)
- Nêu quy tắc thế để biến đổi tương đương hệ phương trình . 
Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . 
áp dụng các ví dụ giải bài tập 12 ( a , b ) - sgk -15 (2 HS lên bảng làm . 
Học quy tắc thế ( hai bước ) . Nắm chắc các bước và trình tự giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . Xem và làm lại các ví dụ và bài tậpđã chữa
Giải bài tập trong sgk - 15 : BT 12 ( c) ; BT 13 ; 14 . 
Ngày:12-12-2011.	 
 Tiết 33 ÔN TậP HọC Kỳ i 
A-Mục tiêu: 
-1. Kiến thức: Củng cố lại cho HS các kiến thức đã học từ đầu năm . Ôn tập lại các kiến thức về căn bậc hai , biến đổi căn bậc hai để làm bài toán rút gọn , thực hiện phép tính . Củng cố một số khái niệm về hàm số bậc nhất .
2. Kỹ năng: Giải một số bài tập về căn bậc hai , rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai . Rèn kỹ năng giải các bài tập liên quan đến hàm số bậc nhất . 
3. Thái độ: Chú ý, tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học.
B-Chuẩn bị: 
- GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết
 - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV
C-Tiến trình bài giảng 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (10 phút)
1Viết công thức khai phương một tích , một thương đ quy tắc nhân , chia các căn bậc hai . 
- Viết công thức biến đổi đơn giản các thức bậc hai . 
Hoạt động 2: (30 phút)
 - Để chứng minh đẳng thức ta làm như thế nào ? 
- Hãy tìm cách biến đổi VT đ VP và kết luận . 
- HD : phân tích tử thức và mẫu thức thành nhân tử , rút gọn , quy đồng sau đó biến đổi biểu thức . 
- GV gọi HS chứng minh theo hướng dẫn .
- Nêu cách biến đổi phần (d) . Theo em ta làm thế nào ? Tử và mẫu có thể rút gọn được không ? 
- HS làm bài sau đó lên bảng trình bày . 
- GV ra tiếp bài tập 35 ( SBT - 60 ) củng cố cho HS các kiến thức về hàm số bậc nhất . 
- Đồ thị hàm số bậc nhất đi qua 1 điểm đ ta có toạ độ điểm đó thoả mãn điều kiện gì ? vậy để giải bài toán trên ta làm như thế nào ? 
- Tương tự đối với phần (b) ta có cách giải như thế nào ? Hãy trình bày lời giải của em ? 
- Đường thẳng cắt trục tung , trục hoành thì toạ độ các điểm như thế nào ? Hãy viết toạ độ các điểm đó rồi thay vào (1) để tìm m và n ? 
- HS làm bài GV chữa và chốt cách làm . 
- Khi nào hai đường thẳng cắt nhau , song son với nhau . Hãy viết các hệ thức liên hệ trong từng trường hợp . 
- Vận dụng các hệ thức đó vào giải bài toán trên .
- GV cho HS lên bảng làm bài . Các HS khác nhận xét và nêu lại cách làm bài . 
- Khi nào hai đường thẳng trùng nhau . Viết điều kiện rồi áp dụng vào làm bài . 
- HS làm bài GV nhận xét .
1 : Ôn tập lý thuyết
Học sinh - Viết công thức khai phương một tích , một thương đ quy tắc nhân , chia các căn bậc hai . 
- Viết công thức biến đổi đơn giản các thức bậc hai . 
học sinh nêu lại các công thức đẫ học 
I./ Các công thức biến đổi căn thức .
(sgk - 39 ) 
II./ Các kiến thức về hàm số bậc nhất 
Bài tập luyện tập
Bài tập 75 ( sgk - 40 ) Chứng minh
b) 
Ta có : VT = = 
Vậy VT = VP ( đcpcm) 
d) với a ³ 0 và 
VT
 = 1 - a . Vậy VT = VP ( đcpcm) 
Bài tập 35 ( SBT - 62 ) 
Cho đường thẳng y = ( m - 2)x + n ( m ạ 2 ) (1) (d)
a) Vì đường thẳng (d) đi qua điểm A ( -1 ; 2 ) đ thay toạ độ của điểm A vào (1) ta có : 
Û 2= (m - 2).(-1) + n Û - m + n = 0 Û m = n ( 2) 
Vì đường thẳng (d) đi qua điểm B ( 3 ; - 4) đ thay toạ độ điểm B vào (1) ta có :
Û - 4 = ( m - 2) . 3 + n Û 3m + n = 2 (3) 
Thay (2) vào (3) ta có : (3) Û 3m + m = 2 đ m = 0,5 
Vậy với m=n= 0,5 thì (d) đi qua Avà B có toạ độ như trên 
b) Đường thẳng (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng đ với x = 0 ; y = thay vào (1) ta có : (1)Û 
Vì đường thẳng (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là đ với x = ; y = 0 thay vào (1) ta có :(1)Û 0 = 
Û 
đ m = .Vậy với m = thoả mãn đề bài 
c) Để đường thẳng (d) cắt đường thẳng - 2y + x- 3 = 0 hay y = đ ta phải có: ( m - 2 ) ạ đ m ạ 
Vậy với m ạ ; n ẻ R thì (d) cắt đường thẳng - 2y + x - 3 = 0 . 
d) Để đường thẳng (d) song song với đường thẳng 3x + 2y = 1 hay song song với đường thẳng : ta phải có : ( m - 2 ) = đ m = thì (d) song song với 3x + 2y = 1 . 
e) Để đường thẳng (d) trùng với đường thẳng y - 2x + 3 = 0 hay y = 2x - 3 đ ta phải có : 
( m - 2) = 2 và n = - 3 đ m = 4 và n = - 3 . 
Vậy với m = 4 và n = - 3 thì (d) trùng với đường thẳng y - 2x + 3 = 0 .
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà: (5 phút)
a) Củng cố : 
Nêu lại các phép biến đổi đơn giản các căn thức bậc hai . Điều kiện tồn tại căn thức . 
 Hướng dẫn Giải bài tập 100 ( SBT - 19 ) (a ) ; (c) -. 
- Khi nào hai đường thẳng song song với nhau , cắt nhau . Viết các hệ thức liên hệ . 
b) Hướng dẫn : 
Ôn tập kỹ lại các kiến thức đã học , nắm chắc các công thức biến đổi căn thức bậc hai . 
Nắm chắc các khái niệm về hàm số bậc nhất , cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất , điều kiện hai đường thẳng song song , cắt nhau .
 Xem lại các bài đã chữa , giải các bài tập còn lại phần ôn tập chương I và II trong SGK , SBT . 
- HD Xem hướng dẫn giải trong SBT . 
 Tiết 34,35: Kiểm tra học kỳ I ( Đề của phòng)
 Tiết 36: trả bài Kiểm tra học kỳ I (đại số)
Châm trả bài theo đề đáp án củaphòng
Ngày 
Tiết 37 Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
A-Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số . Cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số . 
2. Kĩ năng: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số .
3. Thái độ: Chú ý, tích cực tham gia hoạt động học, có tính cẩn thận khi giải hệ phương trình.
B-Chuẩn bị: 
- GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết
 - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV
C- Tổ chức các hoạt động học tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: (10ph)
1Nêu quy tắc thế và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . 
Giải hệ 
Hoạt động 2: (13 phút) 
- GV đặt vấn đề như sgk sau đó gọi HS nêu quy tắc cộng đại số . 
Quy tắc cộng đại số gồm những bước như thế nào ? 
- GV lấy ví dụ hướng dẫn và giải mẫu hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số , HS theo dõi và ghi nhớ cách làm . 
- Để giải hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số ta làm theo các bước như thế nào ? biến đổi như thế nào ? 
- GV hướng dẫn từng bước sau đó HS áp dụng thực hiện ? 1 ( sgk )
Hoạt động3: ( 17 phút)
-GV ra ví dụ sau đó hướng dẫn HS giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cho từng trường hợp .
- GV gọi HS trả lời ? 2 ( sgk ) sau đó nêu cách biến đổi . 
- Khi hệ số của cùng một ẩn đối nhau thì ta biến đổi như thế nào ? nếu hệ số của cùng một ẩn bằng nhau thì làm thế nào ? Cộng hay trừ ? 
- GV hướng dẫn kỹ từng trường hợp và cách giải , làm mẫu cho HS 
- Hãy cộng từng vế hai phương trình của hệ và đưa ra hệ phương trình mới tương đương với hệ đã cho ? 
- Vậy hệ có nghiệm như thế nào ? 
- GV ra tiếp ví dụ 3 sau đó cho HS thảo luận thực hiện ? 3 ( sgk ) để giải hệ phương trình trên . 
- Nhận xét hệ số của x và y trong hai phương trình của hệ ? 
- Để giải hệ ta dùng cách cộng hay trừ ? Hãy làm theo chỉ dẫn của ? 3 để giải hệ phương trình ? 
- GV gọi Hs lên bảng giải hệ phương trình các HS khác theo dõi và nhận xét . GV chốt lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . 
- Nếu hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình của hệ không bằng nhau hoặc đối nhau thì để giải hệ ta biến đổi như thế nào ? 
- GV ra ví dụ 4 HD học sinh làm bài .
- Hãy tìm cách biến đổi để đưa hệ số của ẩn x hoặc y ở trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau ? 
- Gợi ý : Nhân phương trình thứ nhất với 2 và nhân phương trình thứ hai với 3 . 
- Để giải tiếp hệ trên ta làm thế nào ? Hãy thực hiện yêu cầu ? 4 để giải hệ phương trình trên ? 
- Vậy hệ phương trình có nghiệm là bao nhiêu ? 
- GV cho HS suy nghĩ tìm cách biến đổi để hệ số của y trong hai phương trình của hệ bằng nhau ? 5 ( sgk ) 
- Nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . GV treo bảng phụ cho HS ghi nhớ .
Học sinh Nêu quy tắc thế và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .
1 : Quy tắc cộng đại số
Quy tắc ( sgk - 16 ) 
Ví dụ 1 ( sgk ) Xét hệ phương trình : (I) 
Giải : 
Bước 1 : Cộng 2 vế hai phương trình của hệ (I) ta được : 
( 2x - y ) + ( x + y ) = 1 + 2 Û 3x = 3 
Bước 2: Dùng phương trình đó thay thế cho phương trình thứ nhất ta được hệ : (I’) hoặc thay thế cho phương trình thứ hai ta được hệ : (I”)
Đến đây giải (I’) hoặc (I”) ta được nghiệm của hệ là 
 ( x , y ) = ( 1 ; 1 ) 
? 1 ( sgk ) (I) 
2 : áp dụng
1) Trường hợp 1 : Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau ) 
Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình (II) 
? 2 ( sgk ) Các hệ số của y trong hai phương trình của hệ II đối nhau đ ta cộng từng vế hai phương trình của hệ II , ta được : . Do đó 
(II) Û 
Vậy hệ có nghiệm duy nhất ( x ; y) = ( 3 ; - 3) 
Ví dụ 2 ( sgk ) Xét hệ phương trình (III) 
?3( sgk) 
a) Hệ số của x trong hai phương trình của hệ (III) bằng nhau . 
b) Trừ từng vế hai phương trình của hệ (III) ta có : 
(III) Û 
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( x; y) = . 
2) Trường hợp 2 : Các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình không bằng nhau và không đối nhau 
Ví dụ 4 ( sgk ) Xét hệ phương trình :
(IV) Û 
?4( sgk ) Trừ từng vế hai phương trình của hệ ta được 
(IV)Û
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nh (x ; y ) = ( 3 ; - 1)
?5 ( sgk ) Ta có : (IV) 
Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số ( sgk ) 
_ Nhân hai vế của mỗi pt với hệ số thích hợp cho hệ số một ẩn nào đo bằng nhau hoặc đối nhau.
 _áp dụng quy tắc cộngđại số để được hêp phương trình mới trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (PT một ẩn )
 -Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho
Hoạt động4: Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà: (5 phút)
a) Củng cố : Nêu lại quy tắc cộng đại số để giải hệ phương trình . 
Tóm tắt lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . 
- Giải bài tập 20 ( a , b) ( sgk - 19 ) - 2 HS lên bảng làm bài . 
b) Hướng dẫn: Nắm chắc quy tắc cộng để giải hệ phương trình. Cách biến đổi trong hai trường hợp . 
Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa .Giải bài tập trong SGK - 19 : BT 20 ( c) ; BT 21 . Tìm cách nhân để hệ số của x hoặc của y bằng hoặc đối nhau . 
Ngày	 Tiết 38 Luyện tập 
A-Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Củng cố lại cho HS cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế , cách biến đổi áp dụng quy tắc thế . 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng áp dụng quy tắc thế để biến đổi tương đương hệ phương trình , Giải phương trình bằng phương pháp thế một cách thành thạo 
3.Thái độ : Tích cực luyện tập, cẩn thận trong tính toán
B. Chuẩn bị: - GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết
 - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV
C-Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (10 ph)
1Nêu các bước biến đổi hệ phương trình và giải hệ phương trình bằngphương pháp thế . 
Giải bài tập 12 b
Hoạt động 2: (30 phút)
- Theo em ta nên rút ẩn nào theo ẩn nào và từ phương trình nào ? vì sao ? 
- Hãy rút y từ phương trình (1) sau đó thế vào phương trình (2) và suy ra hệ phương trình mới . 
- Hãy giải hệ phương trình trên . 
- HS làm bài .
- Để giải hệ phương trình trên trước hết ta làm thế nào ? Em hãy nêu cách rút ẩn để thế vào phương trình còn lại 
- Với a = 0 ta có hệ phương trình trên tương đương với hệ phương trình nào ? Hãy nêu cách rút và thế để giải hệ phương trình trên . 
- Nghiệm của hệ phương trình là bao nhiêu ? 
- HS làm bài tìm nghiệm của hệ 
GV: gọi HS nhận xét,chữa bài
Học sinh 
Nêu các bước biến đổi hệ phương trình và giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . 
Luyện tập
1 : Giải bài tập 13 a) ÛÛ Û 
hệ phương trình đã cho có nghiệm là ( x ; y) = ( 7 ; 5)
b)Û
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm ( x ; y) = ( 3 ; 1,5)
Giải bài tập 15
Với a = -1 ta có hệ phương trình : 
Ta có phương trình (4) vô nghiệm đ Hệ phương trình đã cho vô nghiệm . 
b) Với a = 0 ta có hệ phương trình : 
 . 
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = ( -2 ; 1/3)
Bài tập 16:
HS hoạt động nhóm, đại diện lên bảng
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà (5 phút)
a) Củng cố : 
Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ( nêu các bước làm ) 
 b) Hướng dẫn : 
Nắm chắc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ( chú ý rút ẩn này theo ẩn kia ) 
Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . hướng dẫn giải bài tập 18 ; 19 
 ( BTVN 15 ( c) ;18 ; BT 19 ) 
Ngày	 Tiết39: Luyện tập
A-Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Củng cố lại cho học sinh cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . 
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhân hợp lý để biến đổi hệ phương trình và giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.Giải thành thạo các hệ phương trình đơn giản bằng phương pháp cộng đại số . 
3. Thái độ: Chú ý, tích cực luyện tập, cẩn thận trong tính toán
B. Chuẩn bị: - GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết
 - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV
C-Tiến trình bài giảng: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (30 phút)
Nhắc lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
- GV ra bài tập 22 ( sgk -19 ) gọi HS đọc đề bài sau đó GV yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách làm . 
- Để giải hệ phương trình trên bằng phương pháp cộng đại số ta biến đổi như thế nào ? Nêu cách nhân mỗi phương trình với một số thích hợp ? 
- HS lên bảng làm bài . 
- Tương tự hãy nêu cách nhân với một số thích hợp ở phần (b) sau đó giải hệ .
- Em có nhận xét gì về nghiệm của phương trình (3) từ đó suy ra hệ phương trình có nghiệm như thế nào ? 
- GV hướng dẫn HS làm bài chú ý hệ có VSN suy ra được từ phương trình (3)
- Nêu phương hướng gải bài tập 24 . 
- Để giải được hệ phương trình trên theo em trước hết ta phải biến đổi như thế nào ? đưa về dạng nào ? 
- Gợi ý : nhân phá ngoặc đưa về dạng tổng quát . 
- Vậy sau khi đã đưa về dạng tổng quát ta có thể giải hệ trên như thế nào ? hãy giải bằng phương pháp cộng đại số .
- GV cho HS làm sau đó trình bày lời giải lên bảng ( 2 HS - mỗi HS làm 1 ý ) 
- GV nhận xét và chữa bài làm của HS sau đó chốt lại vấn đề của bài toán . 
- Nếu hệ phương trình chưa ở dạng tổng quát đ phải biến đổi đưa về dạng tổng quát mới tiếp tục giải hệ phương trình .
GV hướng dẫn Hs giải bài tập 26
 Gv yêu cầu học sinh giải hệ phương trình tìm a, b và trả lời
Đọc kỹ bài 27 ( sgk - 20 ) rồi làm theo HD của bài . 
- Nếu đặt u = thì hệ đã cho trở thành hệ với ẩn là gì ? ta có hệ mới nào ? 
- Hãy giải hệ phương trình với ẩn là u , v sau đó thay vào đặt để tìm x ; y . 
- GV cho HS làm theo dõi và gợi ý HS làm bài . 
- GV đưa đáp án lên bảng để HS đối chiếu kết quả và cách làm . 
Hoạt động 2: Kiểm tra 13 phút
1.Giải hệ phương trình bằng 2 cách
x+2y=- 4
3x-4y=18
 2x+ y = -1
 4x-3y=-17
Luyện tập
Một HS trả lời
Giải bài tập 22
Û 
Vậy hệ phương trình có nghiệm là ( x ; y) = ( )
 Û 
Phương trình (3) có vô số nghiệm đ hệ phương trình có vô số nghiệm . 
Giải bài tập 24
) 
Û 
Vậy hệ phương trình có nghiệm ( x ; y) = ( )
b) 
Û Û 
Vậy hệ phương trình có nghiệm là ( x ; y ) = ( -1 ; -4 )
Giải bài tập 26
 Điểm A(2:-2) thuộc đồ thị hàm số y= a x+b nên ta có -2 = a.2+b (1)
Điểm B(-1:3) thuộc đồ thị hàm số y= a x+b nên ta có 3 = a.(-1) +b (2)
 Từ (1) (2) ta có hệ phương trình:
Giải bài tập 27 đặt u = 
đ hệ đã cho trở thành : 
Û 
Thay vào đặt ta có : 
Giải hệ phương trình 
Hoạt động3 : Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà (2 phút)
a) Củng cố : 
Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng ( nêu các bước làm ) 
b) Hướng dẫn : 
Nắm chắc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp ( chú ý rút ẩn này theo ẩn kia ) 
Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . 
Ngày 	
Tiết40: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
A-Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn . 
2. Kỹ năng: Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
3. Thái độ : Chú ý, tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học.
B-Chuẩn bị 
- GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết
 - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV
C-Tiến trình bài giảng: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: 5ph)
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
Hoạt động 2: (15 phút)
- GV gọi HS nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình sau đó nhắc lại và chốt các bước làm . 
- Gv ra ví dụ gọi HS đọc đề bài và ghi tóm tắt bài toán . 
- Hãy nêu cách chọn ẩn của em và điều kiện của ẩn đó . 
- Nếu gọi chữ số hàng chục là x , chữ số hàng đơn vị là y đ ta có điều kiện như thế nào ? 
- Chữ số cần tìm viết thế nào ? viết ngược lại thế nào ? Nếu viết các số đó dưới dạng tổng của hai chữ số thì viết như thế nào ? 
- GV hướng dẫn HS viết dưới dạng tổng các chữ số . 
- Theo bài ra ta lập được các phương trình nào ? từ đó ta có hệ phương trình nào ? 
- Thực hiện ? 2 ( sgk ) để giải hệ phương trình trên tìm x , y và trả lời . 
- GV cho HS giải sau đó đưa ra đáp án để HS đối chiếu .
- GV ra tiếp ví dụ 2 ( sgk ) gọi HS đọc đề bài và ghi tóm tắt bài toán . 
- Hãy vẽ sơ đồ bài toán ra giấy nháp và biểu thị các số liệu trên đó . 
Hoạt động 3: (15 phút) 
- Hãy đổi 1h 48 phút ra giờ . 
- Thời gian mỗi xe đi là bao nhiêu ? hãy tính thời gian mỗi xe ? 
- Hãy gọi ẩn , đặt điều kiện cho ẩn . 
- Thực hiện ? 3 ; ? 4 ? 5 ( sgk ) để giải bài toán trên . 
- GV cho HS thảo luận làm bài sau đó gọi 1 HS đại diện lên bảng làm . 
- GV chữa bài sau đó đưa ra đáp án đúng để HS đối chiếu . 
- Đối chiếu Đk và trả lời bài toán trên . 
- GV cho HS giải hệ phương trình bằng 2 cách ( thế và cộng ) . 
Học sinh - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình theo SGK 
1 : Ví dụ 1 
? 1 ( sgk ) 
B1 : Chọn ẩn , gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn .
B2 : Biểu thị các số liệu qua ẩn 
B3 : lập phương trình , giải phương trình , đối chiếu điều kiện và trả lời 
Ví dụ 1 ( sgk ) Tóm tắt : 
Hàng chục > hàng đơn vị : 1 
Viết hai chữ số theo thứ tự ngược lại đ Số mới > số cũ : 27 
Tìm số có hai chữ số đó . 
 Giải : 
 Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x , chữ số hàng đơn vị là y . ĐK : x , y ẻ Z ; 0 < x Ê 

File đính kèm:

  • docdai so 9.doc