Giáo án Đại số, giải tích 11 - Tiết 32: Xác suất của biến cố
GV: Nêu đề bài tập
HS: Nghiên cứu đề bài
GV: Gợi ý :
A:”Quả lấy từ hộp thứ nhất màu đỏ”
B:”Quả lấy từ hộp thứ hai màu đỏ” .
Dễ thấy , A và B là các biến cố độc lập.
- Hỏi : “Quả lấy từ hộp thứ nhất màu xanh ” là biến cố nào ?
“Quả lấy từ hộp thứ hai màu xanh “
là biến cố nào ?
- Gọi C , D , E lần lượt là các biến cố ở câu a) b) c).
- Hãy biểu diễn các biến cố C , D , E thông qua các biến cố A , B ?
HS: Dựa vào gợi ý để làm bài tập.
GV: Gọi HS lên bảng trình bày
HS: Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS khác nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Chỉnh sửa, bổ sung
Tuần dạy : 11 Ngày soạn: 25/10/2014 Tiết PPCT: 32 Ngày dạy: 28/10/2014 §5. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ (tt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Biết tính chất . 2. Kỹ năng : - HS rèn luyện được các kỹ năng vận dụng quy tắc cộng xác suất, quy tắc nhân xác suất trong bài tập đơn giản. - Biết sử dụng máy tính bỏ túi hỗ trợ tính xác suất. 3. Tư duy : Rèn luyện tư duy logic, biết liên hệ với thực tế. 4. Thái độ: Tham gia xây dựng bài, làm bài cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, đồ dùng học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định lớp: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số. 2. Bài cũ: Nêu định lý và hệ quả của xác suất 3. Bài mới: Hoạt động 1: Các biến cố độc lập. Công thức nhân đôi Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Ví dụ 7/SGK. GV: Tóm tắt đề . HS: Tìm hiểu đề bài. GV: Hướng dẫn làm ví dụ: Hỏi : + Mô tả không gian mẫu ? GV lập sơ đồ để học sinh dễ nhận biết. + Nêu các kết quả thuận lợi cho biến cố A , B , C ? + A.B , A.C ? So sánh P(A.B) với P(A).P(B) P(A.C) với P(A).P(C). HS: Trả lời các câu hỏi của GV + Dựa vào sơ đồ , mô tả không gian mẫu. + Tính được n(A) , n(B) , n(C) ( lấy từ không gian mẫu ). Suy ra P(A) , P(B) , P(C). + Xác định n(A.B) , n(A.C) , suy ra P(A.B) , P(A.C) + So sánh : P(A.B) = P(A).P(B) P(A.C) = P(A).P(C). * Nhận xét : Xác suất xuất hiện mỗi mặt của con súc sắc là 1/6 không phụ thuộc vào việc đồng tiến xuất hiện mặt “sấp” hoặc “ngửa”. GV: Từ ví dụ đưa ra biến cố độc lập và kết luận HS: Chú ya nghe giảng III. Các biến cố độc lập. Công thức nhân đôi xác suất. Ví dụ 7/SGK. Biến cố độc lập: Sự xảy ra của biến cố A không làm ảnh hưởng đến xác suất xảy ra của các biến cố B, C . Ta nói A , B ; A,C là các biến cố độc lập. Rút ra kết luận : A , B là hai biến cố độc lập ó P(A.B) = P(A).P(B) Hoạt động 2: Bài tập củng cố Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng GV: Nêu đề bài tập HS: Nghiên cứu đề bài GV: Gợi ý : A:”Quả lấy từ hộp thứ nhất màu đỏ” B:”Quả lấy từ hộp thứ hai màu đỏ” . Dễ thấy , A và B là các biến cố độc lập. - Hỏi : “Quả lấy từ hộp thứ nhất màu xanh ” là biến cố nào ? “Quả lấy từ hộp thứ hai màu xanh “ là biến cố nào ? - Gọi C , D , E lần lượt là các biến cố ở câu a) b) c). - Hãy biểu diễn các biến cố C , D , E thông qua các biến cố A , B ? HS: Dựa vào gợi ý để làm bài tập. GV: Gọi HS lên bảng trình bày HS: Lên bảng trình bày GV: Gọi HS khác nhận xét HS: Nhận xét GV: Chỉnh sửa, bổ sung Ví dụ: Hai hộp chứa các quả cầu . Hộp thứ nhất đựng 3 quả đỏ , 2 quả xanh . Hộp thứ hai : 4 đỏ , 6 xanh. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp một quả. Tính xác suất để : Cả hai quả đều đỏ. Hai quả cùng màu. Hai quả khác màu. Giải: A: ’’Quả lấy từ hộp thứ nhất màu đỏ” B: ”Quả lấy từ hộp thứ hai màu đỏ” . a) C : “Cả hai quả đều đỏ”. C = AB Vì A , B độc lập .Ta có : P(AB) = P(A) . P(B) = b) D“Hai quả cùng màu” . D = Vì A,B độc lập ; , độc lập ; và xung khắc . Ta có : P(D) = P(A).P(B) + P().P() = c) E :”Hai quả khác màu ” E = => P(E) = 1- P(D) = 0,52 4. Củng cố, dặn dò: - Các biến cố độc lập, công thức nhân đôi xác suất. - Làm các bài tập còn lại trong SGK chuẩn bị cho tiết luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Dai So 11(1).doc