Giáo án Đại số 9 - Tuần 5 - Đinh Thị Thu Vân

GV- đôi khi ta phải biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng thích hợp rồi mới thực hiện được phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn

Học sinh làm ví dụ 1b

GV- Một trong những ứng dụng của phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn là rút gọn biểu thức (hay còn gọi là cộng trừ các căn thức đồng dạng)

G đưa bảng phụ có ghi ví dụ 2 sgk tr 25

G- hướng dẫn học sinh: 3; 2; được gọi là đồng dạng với nhau

G đưa bảng phụ có ghi ?2 sgk tr 25

Học sinh làm theo nhóm : nửa lớp làm phần a, nửa lớp làm phần b

Đại diện các nhóm báo cáo kết quả

Đại diện nhóm khác nhận xét kết quả

G- nhận xét

G- nêu nội dung tổng quát trên màn hình

G- hướng dẫn học sinh làm ví dụ 3a

Gọi học sinh lên bảng làm ví dụ 3b

G- cho học sinh làm ?3 sgk tr 25

Hai học sinh lên bảng thực hiện

 

doc6 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tuần 5 - Đinh Thị Thu Vân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 9 : Biến đổi đơn giản biểu thức 
chứa căn bậc hai (Tiết 1)
Ngày soạn:
I/ Mục tiêu:
	Học sinh biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn 
Học sinh nắm được các kỹ năng đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn. Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.
II/ Chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị của thầy:
- Bảng phụ ghi các bài tập và các kiến thức trọng tâm của bài 
2/ Chuẩn bị của trò:
	- Học và làm bài tập
	- Bảng phụ nhóm, bút dạ, bảng căn bậc hai 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
	Học sinh1: Chữa bài tập 47a,b SBT tr 10
 	Học sinh2: Chữa bài tập 54 SBT tr 10
Học sinh khác nhận xét kết quả của hai bạn trên bảng
G- nhận xét cho điểm hai học sinh 
	3-Bài mới
Phương pháp
Nội dung
GV- yêu cầu học sinh làm ?1 sgk
? Muốn chứng minh đẳng thức trên ta sử dụng kiến thức nào?
H – trả lời
Học sinh chứng minh
GV- Đẳng thức = a . trong ?1 cho phép ta thực hiện một phép biến đổi đó là phép đưa thừa số a ngoài dấu căn.
? Hãy cho biết thừa số nào đã được đưa ra ngoài dấu căn?
H – trả lời
Gv- cho học sinh làm ví dụ 1a
GV- đôi khi ta phải biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng thích hợp rồi mới thực hiện được phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Học sinh làm ví dụ 1b
GV- Một trong những ứng dụng của phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn là rút gọn biểu thức (hay còn gọi là cộng trừ các căn thức đồng dạng)
G đưa bảng phụ có ghi ví dụ 2 sgk tr 25
G- hướng dẫn học sinh: 3; 2; được gọi là đồng dạng với nhau
G đưa bảng phụ có ghi ?2 sgk tr 25
Học sinh làm theo nhóm : nửa lớp làm phần a, nửa lớp làm phần b
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
Đại diện nhóm khác nhận xét kết quả 
G- nhận xét 
G- nêu nội dung tổng quát trên màn hình
G- hướng dẫn học sinh làm ví dụ 3a
Gọi học sinh lên bảng làm ví dụ 3b
G- cho học sinh làm ?3 sgk tr 25
Hai học sinh lên bảng thực hiện 
G- Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn có phép biến đổi ngược lại là đưa thừa số vào trong dấu căn
G đưa bảng phụ có ghi nội dung tổng quát
Học sinh nghiên cứu ví dụ 4 sgk 
G- lưu ý học sinh khi đưa thừa số vào trong dấu căn ta chỉ đưa các thừa số dương vào trong 
G đưa bảng phụ có ghi bài tập ?4 sgk tr26
Học sinh làm bài ?4 theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
G- nhận xét bài làm của các nhóm 
G- Đưa thừa số vào trong dấu căn hay ra ngoài dấu căn có tác dụng :
+ So sánh các số được thuận lợi
+ Tính giá trị gần đúng của các biểu thức có độ chính xác cao hơn
G- đưa ví dụ 5
?Để so sánh hai số vô tỷ ta làm thế nào?
? Có thể so sánh theo cách nào khác?
1- Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
?1 
Ta có = = 
= a . ( Vì a 0; b 0)
Ví dụ 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
a/ = 3.
b/ = = = 2.
Ví dụ 2 (sgk)
?2 Rút gọn biểu thức
a/ + + 
= + + 
= + 2 + 5
= ( 1 + 2 + 5) = 8
b/ 4 + - + 
= 4 + - + 
= 4 + 3- 3 + 
= (4 + 3) +(1- 3)
= 7- 2 
* Tổng quát :
Với hai biểu thức A 0; B 0 ta có 
 = 
Ví dụ3: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
a/ với x 0; y 0 
= = = 2x
b/ với x 0; y < 0 
= = = - 3y
?3 a/với b 0; 
= 
= 
b/với b < 0; 
= 
= 
2- Đưa thừa số vào trong dấu căn
Tổng quát: Với hai biểu thức A ; B mà B 0 ta có 
Nếu A 0 và B 0 thì A= 
Nếu A < 0 và B 0 thì A= - 
Ví dụ 4:sgk
?4 a/ 3 = 
c/ a.b4với a 0; 
= 
= 
b/ 1,2= 
d/ - 2a.b2với a 0; 
= - 
= - 
Ví dụ 5: So sánh 3và 
Ta có = 
Vì 3 > 2 Nên 3 > 
4- Củng cố
	 Khi đưa thừa số vào trong dấu căn cần chú ý điều gì
5- Hướng dẫn về nhà
 Làm bài tập: 45; 47 trong sgk tr 27
 59 -61trong SBT tr 12
IV/Rút kinh nghiệm
---------------------------------------
 Tiết 10 : Luyện tập
Ngày soạn:
I/ Mục tiêu:
	Học sinh được củng cố các kiến thức cơ bản về biến đổi đơn giản căn thức bậc hai : Đưa thừa số vào trong dấu căn và đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Học sinh có kỹ năng thành thạo trong việc phối hợp các phép biến đổi để rút gọn các biểu thức.
II/ Chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị của thầy:
- Bảng phụ ghi các bài tập
2/ Chuẩn bị của trò:
	- Ôn lại hai phép biến đổi 
	- Làm các bài tập 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
	Học sinh1:Chữa bài 43 sgk tr 27
	Học sinh1:Chữa bài 44 sgk tr 27
 	Học sinh khác nhận xét kết quả
G- nhận xét bổ sung và cho điểm
	G ghi đề bài lên bảng
3-Bài mới
Phương pháp
Nội dung 
G- yêu cầu học sinh chữa bài tập 43và bài tập 44 vào trong vở
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 46 sgk tr27
?Em có nhận xét gì về các biểu thức dưới dấu căn
H – trả lời
?Muốn rút gọn biểu thức ta làm thế nào
H – trả lời
?Em có nhận xét gì về các biểu thức dưới dấu căn trong câu b
H – trả lời
?Muốn rút gọn biểu thức ta làm thế nào
H – trả lời
Gọi hai học sinh lên bảng làm 
G- nhận xét bổ sung
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 47 sgk tr27
?Để rút gọn biểu thức này ta cần vận dụng kiến thức cơ bản nào?
H – trả lời
G- yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm
G- kiểm tra việc thực hiện của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
Học sinh nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 64 SBT tr 12
? Muốn chứng minh đẳng thức ta làm như thế nào
H – trả lời
? Hãy biến đổi vế phải
Học sinh thực hiện
Học sinh khác nhận xét kết quả
G- hướng dẫn học sinh vận dụng nội dung ý a để rút gọn biểu thức
Gọi học sinh lên bảng thực hiện
Dưới lớp học sinh làm theo nhóm 
G- kiểm tra hoạt động của các nhóm 
Học sinh khác nhận xét kết quả
G- nhận xét bổ sung
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 66 sgk tr13
?Tìm ĐK để biểu thức có nghĩa
? Muốn tìm x ta làm như thế nào 
?Phân tích vế trái thành nhân tử.
?Tìm x
Học sinh làm theo nhóm 
G- kiểm tra hoạt động của các nhóm 
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Học sinh khác nhận xét kết quả
G- nhận xét rút kinh nghiệm
Bài số 46: Rút gọn các biểu thức sau
a/ 2 - 4 + 27 – 3 
= ( 2 – 4 - 3 ) + 27 
= - 5 + 27
b/ 3 - 5 + 7 + 28
 = 3 - 5 + 7 + 28
= 3 - 10 + 21 + 28
= ( 3 – 10 + 21 ) + 28 
= 14+ 28
Bài số 47 sgk tr 27: 
Rút gọn 
a/ với x ³ 0; y ³ 0 và x y
= 
= 
= 
b/ với a ³ 0,5
= 
= 
= 
 ( vì a > 0,5 1- 2a < 0)
= 
Bài số 64 SBT tr 12: 
a/ x - = ()2 
 (với x ³ 2)
Biến đổivế phải ta có
()2 
= ()2 - + ()2
= 2 – + x – 2
 = x - = vế trái 
Vậy x - = ()2
b/ Rút gọn 
 Ta có x - = ()2
Tương tự 
x + = ()2 
Do đó
= 
= 
= + 
= ( với x ³ 2) 
Bài số 66 SBT tr 13: Tìm x biết 
a/ ( ĐK x ³ 3)
Û 
Û hoặc 
Û x + 3 = 9 hoặc x – 3 = 0
x = 6 hoặc x = 3 (TMĐK)
b/ ( ĐK x ³ 2)
Û 
Û hoặc 
Û x = 6 hoặc x = -2 (TMĐK)
4- Củng cố
	 Nhắc lại các dạng bài tập cơ bản đã chữa
5- Hướng dẫn về nhà
Học bài, và làm các bài tập 
 62 ;63; 65 ; 67trong SBT tr 12; 13
IV/Rút kinh nghiệm
---------------------------------------

File đính kèm:

  • doctuan 5.doc