Giáo án Đại số 9 - Tiết 69 +70

Câu1: C (0,5 đ) Câu2: D(0,5 đ) Câu 3: C(0,5 đ) Câu 4: a.S(0,5 đ) ; b.Đ (0,5 đ) Câu 5 : C(0,5 đ)

Câu6 : a. (0,5 đ)Thay m =1 vào hệ đã cho ta có

a. (0,25 đ)Phương pháp: Hệ phương trình vô số nghiệm khi chỉ khi hai đường thẳng trong hệ trùng nhau.

Hệ đã cho . Hệ vô số nghiệm khi chỉ khi = . Từ đó tìm được m = 0 hoặc m=2 thì hệ phương trình đã cho vô số nghiệm.

Câu7:

a. (0,5 đ) Với m = 4 ta có phương trình x2 – 2x – 1 = 0

 Phương trình có 2 nghiệm phân biệt

 (Học sinh có thể dùng công thức nghiệm hoặc công thức nghiệm thu gọn để giải)

 

doc4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 587 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 69 +70, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 
Ngµy gi¶ng : 
TiÕt 69 : ÔN TẬP CUỐI NĂM 
A. Môc tiªu.
 - Củng cố các kiến thức đã học trong chương: Khái niệm và tập nghiệm của phương 
trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng minh họa hình học của chúng . 
Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Củng cố kĩ năng , phương pháp giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn .Ôn về phương trình bậc hai, hệ thức VIET.
-Có thái độ nghiêm túc học tập, yêu thích bộ môn. 
B. ChuÈn bÞ.
1. Gi¸o viªn.
- Phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề , hoạt động theo nhóm nhỏ.
- Phương tiện: Bảng phụ, thước thẳng .
2. Häc sinh.
- Ôn tập KT trong chương .
- Sách giáo khoa , vở ghi .
C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc .
1. æn ®Þnh tæ chøc líp.
 9D: ...../29	 9E: ...../32
2. KiÓm tra bµi cò.
- Kết hợp trong bài mới . 
3. Bµi míi. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: 
Như thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn ?
Lấy ví dụ minh họa ?
Giáo viên đưa ra một số ví dụ về phương trình cho học sinh nhận biết .
Hình ảnh biểu biễn của tập nghiệm trên mặt phẳng tọa độ ?
Hoạt động 2: 
Hệ phương trình có bao nhiêu nghiệm ?
Đặt đại lượng nào làm ẩn ?
Điều kiện như thế nào ? 
Tổng khối lượng kim loại ?
Thể tích 1g đồng ?
Thể tích 1g nhôm ?
Thể tích xg đồng ?
Thể tích xg nhôm ?
Tổng thể tích ?
Hoạt động của trò
Phương trình bậc nhất hai ẩn 
ax + by = c
a, b, c là các hệ số đã biết .
Điều kiện : a và b không đồng thời bằng 0.
Học sinh tự lấy ví dụ minh họa.
Hãy chỉ ra phương trình bậc nhất hai ẩn :
0x + 0y = 7
2x + y = 6
2x + y – z = 5
- Biểu biễn bởi đường thẳng ax + by = c
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 
Có 1 nghiệm nếu (d) cắt (d’) 
Vô nghiệm vếu (d) // (d’)
Vô số nghiệm nếu (d) trùng (d’).
+ Nếu => hệ phương trình vô số nghiệm 
+ Nếu => Hệ vô nghiệm .
+ Nếu => Hệ có 1 nghiệm duy nhất .
III. Hàm số y = ax2
IV. Phương trình bậc hai. ax2 + bx + c = 0 ( a ≠? 0 )
 Hai HS lên bảng viết
 HS1 viết công thức nghiệm tổng quát
 HS2 viết công thức nghiệm thu gọn
V. Hệ thức Viet và ứng dụng :
Bài 44/27/SGK :
Giáo viên hướng dẫn học sinh thông qua bảng hướng dẫn : 
Khối lượng
KL riêng
Thể tích
Đồng
x gram
g/cm3
x cm3
Nhôm
y gram
 g/cm3
y cm3
Tổng
144 gram
15 cm3
Đặt x gram là khối lượng đồng.
Đặt y gram là khối lượng nhôm .
Hướng dẫn theo bảng 
Dẫn dắt đến thành lập hệ phương trình :
Yêu cầu học sinh tự giải.
Kết luận .
4. Củng cố 
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm của tiết học 
- Giải đáp những thắc mắc của học sinh 
5. Hướng dẫn về nhà 
- Về nhà tiếp tục ôn các kiến thức đã học trong toàn bộ chương trình đại số 9
- Học bài cũ theo sách giáo khoa và vở ghi 
- Chuẩn bị giờ sau trả bài kiểm tra cuối năm.
Ngày soạn: .
Ngày giảng: 
TiÕt 70 : TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
A. MỤC TIÊU.
- Trả bài kiểm tra cuối năm cho học sinh 
- Chữa cho học sinh những lỗi trong khi làm bài học sinh mắc phải
- Có thái độ nghiêm túc học tập, yêu thích bộ môn.
B. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
- Phương tiện: Com pa, thước thẳng, ê ke, thước đo độ, bảng phụ.
2. Học sinh.
- Ôn bài cũ, làm bài tập về nhà, đọc trước bài mới.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
1. ổn định tổ chức lớp.
 9D: ../29	 9E: ../33
2. Kiểm tra bài cũ. Không
3. Bài mới. 
Câu1: C (0,5 đ)	Câu2: D(0,5 đ)	Câu 3: C(0,5 đ)	Câu 4: a.S(0,5 đ) ; b.Đ (0,5 đ)	Câu 5 : C(0,5 đ)
Câu6 : a. (0,5 đ)Thay m =1 vào hệ đã cho ta có 
(0,25 đ)Phương pháp: Hệ phương trình vô số nghiệm khi chỉ khi hai đường thẳng trong hệ trùng nhau.
Hệ đã cho . Hệ vô số nghiệm khi chỉ khi = . Từ đó tìm được m = 0 hoặc m=2 thì hệ phương trình đã cho vô số nghiệm. 
Câu7: 
(0,5 đ) Với m = 4 ta có phương trình x2 – 2x – 1 = 0 
 Phương trình có 2 nghiệm phân biệt 
 (Học sinh có thể dùng công thức nghiệm hoặc công thức nghiệm thu gọn để giải)
 b. (0,5 đ) Thay x= - 2 vào phương trình đã cho ta có 4 + 4(m - 3) – 1 = 0 từ đó tính được m= 
 c. (0,5 đ) ta thấy hệ số a và c của phương trình đã cho là trái dấu => phương trình luôn có 2 nghiệm 
 phân biệt. Gọi x1,x2 là 2 nghiệm của phương trình . Theo hệ thức VIET ta có x1x2=- 1 < 0 
 Vậy phương trình luôn có 2 nghiêm trái dấu với mọi m.
 d. (0,25 đ)Ta có x13+x23 =( x1+x2)(x12+ x22 - x1x2) =( x1+x2)[ ( x1+x2)2 - 3x1x2)]
 Trong đó x1+x2= 2(m-3);
 x1x2= - 1
 Từ đó tính được x13+x23 .
Câu 8: 
Gọi x là số sản phẩm làm được trong 1 giờ lúc dự định 
Điều kiện: x > 0 và x < 20.
x+1 là số sản phẩm làm được trong 1 giờ trong thực tế .
Thời gian hoàn thành 70 sản phẩm và thời gian hoàn thành 80 sản phẩm tương ứng là: 
 giờ. (0,5 đ) 
So sánh 2 thời gian trên theo đầu bài ta thấy hơn kém nhau giờ. Theo đầu bài ta có phương trình: (0,5 đ) 
Giải phương trình này được x1 = 24 (Loại); 
 x2 = 15(Thoả mãn).
KL: Mỗi giờ người đó làm được 15 sản phẩm. (1 đ) 
Câu 9: 
H
M
K
 A O B
(1 đ)Tứ giác AHMO có 2 góc đối tại
 các đỉnh A, M là 2 góc vuông
 là tứ giác nội tiếp vì có 
 tổng 2 góc đối bằng 1800
(1 đ)Theo giả thiết HA, HM là 2 tiếp tuyến => HM = HA.
 	 Tương tự KM =KB. 
Cộng hai vế ta được AH + BK = HM + MK = HK.
c. (0,5 đ)Xét hai tam giác vuông HAO và AMB có góc AHO = gócMAB 
=> tam giác HAO và tam giác AMB đồng dạng.
4.Củng cố.
- Cho học sinh nhắc lại KT trọng tâm.
5. Hướng dẫn về nhà.
- VN học bài cũ theo vở ghi và SGK.
- Xem lại các bài tập đã chữa. Làm các bài tập tương tự

File đính kèm:

  • docOn tap cn_000.doc