Giáo án Đại số 9 - Tiết 1: Căn bậc hai

GV giới thiệu chương trình môn Toán 9.

+GV nhắc lại về căn bậc hai như SGK.

?bảng phụ:

• Căn bậc hai của một số a (a = 0) là một số x sao cho x2 = a.

• Số dương a (a > 0) có hai căn bậc hai là hai số đối nhau: Số dương lí hiệu là ; số âm kí hiệu là -

• Số 0 chỉ có một CBH là chính nó:

 .

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1215 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 1: Căn bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày:8/8/2010 Tuần 1
Dạy ngày: 
Tiết 1 Căn bậc hai
I/ Mục tiêu
* Kiến thức: Qua bài học HS cần nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
* Kỹ năng: Biết được sự liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự, biết dùng liên hệ này để so sánh các số.
* Thái độ: Giáo dục lòng ham học bộ môn cho học sinh, rèn tính cẩn thận khi làm toán.
* Trọng tâm: Vận dụng kiến thức giải các bài tập.
II. chuẩn bị của GV và HS.
GV: Bảng phụ ghi định nghĩa và định lí ở SGK. Máy tính bỏ túi.
HS: Máy tính cá nhân. Ôn lại kiến thức đã học về căn bậc hai ở lớp 7.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
HS1: tính nhẩm: 
HS2: tìm x biết a) b) 
Có số nào mà khi bình phương lên cho ta giá trị âm không ?
HS lên bảng thực hiện
2. Căn bậc 2 số học
+GV giới thiệu chương trình môn Toán 9.
+GV nhắc lại về căn bậc hai như SGK. 
đbảng phụ:
Căn bậc hai của một số a (a ≥ 0) là một số x sao cho x2 = a.
Số dương a (a > 0) có hai căn bậc hai là hai số đối nhau: Số dương lí hiệu là ; số âm kí hiệu là -
Số 0 chỉ có một CBH là chính nó:
 .
+ Cho HS làm ?1 : Các số đều có mấy căn bậc hai vì sao ?
+GV lưu ý 2 cách trả lời hoặc là dùng định nghĩa VD: CBH của 9 là 3 và -3 vì 32 = 9 và (-3)2 = 9 hoặc dùng nhận xét VD: 3 là CBH của 9 vì 32 = 9 mà 9 > 0 nên -3 cũng là CBH của 9.
+GV giới thiệu VD1.
Chú ý. Với a≥ 0, ta có:
Ta viết: 
+GV hướng dẫn HS làm ?2 và ?3 
+GV giới thiệu thuật ngữ “phép khai phương”. 
+HS nghe và ghi các yêu cầu để học tốt bộ môn
+HS trình bày các kết luận trên bảng cùng các VD tương ứng.
Chú ý: Số âm thì không có CBH.
+HS làm ?1 ở SGK. 
Tìm các các CBH của mỗi số sau:
a) 9 b) c) 0,25 d)2
Số a> 0
-
9
=3
-= -3
-
0,25
=0,5
-=- 0,5
2
-
Định nghĩa:
Với số dương a thì số được gọi là căn bậc hai số học của a.
Số 0 cũng được gọi là CBHSH của 0.
+HS làm ?2 tìm CBH số học của các số:
a) 49 ; b) 64 ; c) 81 ; d) 1,21 .
+HS làm ?3 tìm CBH của các số
 1
13’
3. So sánh căn bậc hai số học
+GV nhắc lại về kết quả đã biết ở lớp 7:
Nếu có hai số không âm a và b nếu a < b thì : 
Yêu cầu HS lấy VD.
+GV giới thiệu khẳng định mới ở SGK và nêu ĐL tổng hợp cả 2 kết quả trên:
Với a ≥ 0 và b ≥ 0 ta có: a < b.
+ Cho hS xét VD2 và vận dụng vào ?4 
+ GV đặt vấn đề để giới thiệu VD3 và yêu cầu HS làm ?5 để củng cố kỹ thuật nêu trong VD3.
Tìm x ≥ 0 biết 
a) 
Giải: a) Từ 
 b) Từ 
 do x ≥ 0 nên 0 Ê x < 1.
+HS nắm định lí về sự so sánh qua lại giữa 2 số không âm và CBHSH của nó.
VD2: So sánh 
a) 1 và ta có: 1 < 2 đ < 
 tức là: 1 < 
b) 2 và ta có: 4 < 5 đ 
 tức là : 2 < 
+Theo mẫu trên HS làm ?4 : So sánh
a) 4 và b) và 3
Kết quả: a)4 3
+ Theo mẫu của VD3 HS làm ?5 :
Tìm x ≥ 0 biết:
a) 
Giải a) Từ 
 b) Từ 
và do x ≥ 0 nên 0 Ê x < 9
10’
4. Luyện tập củng cố
+ GV cho HS làm tại lớp BT1. Rút ra nhận xét : mỗi số dương có 2 CBH, đó là 2 giá trị đối nhau.
+ Cho HS làm BT2 : So sánh bằng cách đưa về hai số trong dấu căn.
+ HD HS làm BT3 bằng máy tính bỏ túi:
VD: Tìm x biết x2 = 5 vì 5 > 0 nên x chính là các căn bậc hai của 5:
Tức là x = hoặc x = - 
+ Giao BT3 thành BTVN.
+HD làm BT4: ĐK so sánh căn thức là đi so sánh 2 BT trong dấu căn không âm. 
Bài 5: Tìm x để Shình vuông= S hình chữ nhật
+HS làm BT1: Tìm CBHSH (Căn dương) của mỗi số sau rồi suy ra căn bậc hai của chúng.
121; 144; 169; 225; 256; 324; 361; 400.
KQuả: ± 11; ± 12; ± 13; ± 15; ± 16
± 18; ± 19; ±20
Bài2: So sánh a) 2 và ; b)6 và 
 c) 7 và 
Bài 4: Tìm số x không âm biết
a) = 15 
b) 2 = 14
c) 
d) 
+HD BT5: S = x.x = x2 
 S = 14.3,5 = 49 vậy x = 7.
5. Hướng dẫn về nhà
+ Nắm vững các căn bậc hai của một số dương, cách so sánh 2 biểu thức cứa căn.
+ Làm BT trong SBT: 4; 5; 6; 7; 8; 10; 11 (trang3+4).
+ Chuẩn bị và đọc trước bài Căn bậc hai và hằng đẳng thức đáng nhớ.
2 

File đính kèm:

  • docTiet1.doc