Giáo án Đại số 9 - THCS Chu Văn An - Tiết 9: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

1. Ổn định: Kiểm diện.

2. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Chữa bài tập 47/ SBT tr.10

Dùng bảng căn bậc hai tìm x biết :

a/ x2 = 15

b/ x2 = 22,8

HS2: Bài tập 54 / SBT tr.11.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1024 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - THCS Chu Văn An - Tiết 9: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 9 	 BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC
Ngày dạy:. CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI
MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.
Kĩ năng: HS nắm được các kỹ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn.
Thái độ:Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.
CHUẨN BỊ:
Gv: Đèn chiếu, phim trong, máy tính bỏ túi.
HS: Như dặn dò tiết 8.
 III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp tổ chức hoạt động nhóm.
-Phương pháp thực hành.
-Phương pháp gợi mở, vấn đáp.
-Phương pháp tích cực hoá hoạt động của HS.
 IV. TIẾN TRÌNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Ổn định: Kiểm diện.
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Chữa bài tập 47/ SBT tr.10
Dùng bảng căn bậc hai tìm x biết :
a/ x2 = 15
b/ x2 = 22,8
HS2: Bài tập 54 / SBT tr.11.
3/ Bài mới:
?1
GV cho HS làm SGK/24
Đẳng thức trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào?
GV: Cách biến đổi như trên được gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn. 
Hãy cho bíêt thừa số nào đã được đưa ra ngoài dấu căn?
GV: Đôi khi ta phải biến đổi biểu thức dứơi dấu căn về dạng thích hợp rồi mới thực hiện phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
Đưa ví dụ 1 lên màn hình.
HS: Đọc ví dụ 1.
Một trong những ứng dụng của phép biến đổi đưa thừa số ra ngàoi dấu căn là rút gọn biểu thức.
Gv yêu cầu HS đọc Ví dụ 2 
GV đưa bài giải lên màn hình máy chiếu và chỉ rõ các biểu thức 3, 2, được gọi là đồng dạng với nhau. 
Gv cho HS hoạt động nhóm
Nhóm 1, 2 làm câu a
Nhóm 3, 4 làm câu b
GV mời đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày .
Gv nêu tổng quát trên màn hình máy chiếu.
GV đưa ví dụ 3 và lời giải lên màn hình.
?3
HS: Tham khảo cách giải.
GV: Đưa lên màn hình
?3
GV gọi đồng thời 2 học sinh lên bảng làm 
cả lớp cùng làm để nhận xét.
GV: Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn có phép biến đổi ngược là phép đưa thừa số vào trong dấu căn 
GV đưa lên màn hình máy chiếu dạng tổng quát.
?4
GV đưa ví dụ 4 lên màn hình máy chiếu yêu cầu HS tự nghiên cứu lời giải trong SGK
Cho HS hoạt động nhóm để làm 
Câu a, c: Nhóm 1,2.
Câu b, d:Nhóm 3, 4.
đại diện hai nhóm trình bày bài giải.
Cho HS tự nghiên cứu ví du 5
4.Củng cố:
GV gọi đồng thời hai HS lên bảng làm bài.
Cả lớp cùng làm để nhận xét
GV chốt lại vấn đề.
Bài 47 (a,b) / SBT 10
a/ x1 3, 8730
 x2 -3,8730
b/ x1 
 x2 
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
?1
Ta có:
= (vì a 0; b 0)
Ví dụ 1:
a. 
b.
Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức:
3 + + 
= 3 + + 
=3 + 2 + 
=6
?2
	Rút gọn biểu thức:
a. 
 = 
 =
 = 8
b. 4
 = 
 = 
 = 
Tổng quát: SGK/25
Với hai biểu A, B mà B 0
Ta có : 
. Nếu A 0 và B 0 thì 
. Nếu A<0 và B 0 thì 
?3
	Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
a. 
 = 2a2=2a2b ( b
b. 
 = 6b2 = - 6ab2 ( vì a<0)
Đưa thừa số vào trong dấu căn:
Tổng quát: SGK/ 26
Với A 0; B 0 Ta có A
Với A<0; B 0 ta có A
Ví dụ 4: SGk/24
?4
Đưa thừa số vào trong dấu căn:
a. 3
c. ab4= ( với a0)
b. 1,5
d. – 2ab2
 = - (a0)
Bài 46/27 SGK
a. 2
= 27 - 5 ( x 0)
b. 3
 = 3
= 3
=14 ( x
5./Dặn dò:
Học thuộc công thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn .
Làm bài tập: 43, 44, 47 SGK/27 
 56, 57, 61, 65/ SBT.
GV hướng dẫn BT 60, 61
Xem trước bài “ Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tt)”
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • doctiet_9ds.doc