Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 53, 54

Kiến thức: Củng cố khái niệm phương trình bậc hai một ẩn, xác định thành thạo các hệ số a, b, c; đặc biệt là a 0

-Kĩ năng: Giải thành thạo các phương trình dạng đặc biệt khuyết b (ax2 + c = 0) và khuyết c (ax2 + bx = 0). Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a0) để được một phương trình có vế trái là bình phương một biểu thức, vế phải là hằng số.

-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác

- Tư duy: Rèn tư duy lô gic, hợp lý

 

doc5 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 53, 54, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/02/2012
Ngày giảng: 
TUẦN 26
TIẾT 53: phương trình bậc hai một ẩn số
I. MỤC TIấU
-Kiến thức: Nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn, dạng tổng quát, dạng đặc biệt: b hoặc c bằng 0 hoặc cả b và c bằng 0.
-Kĩ năng: Biết phương pháp giải riêng các phương trình dạng đặc biệt, giải thành thạo các phương trình đó, biết biến đổi phương trình dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) về dạng ( x + )2 = 
-Thỏi độ: Học tập nghiờm tỳc, tớch cực
-Tư duy: Thấy được tính thực tế của phương trình bậc hai một ẩn
II. CHUẨN BỊ
-Gv: Bảng phụ, thước thẳng
-Hs: SGK, SBT Toán 9 tập hai 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức
	9A1:	9A2:
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới
Hoạt động của GIÁO VIấN
Hoạt động của HỌC SINH
Hoạt động 1: 1- Bài toán mở đầu 
Gọi HS đọc đề bài
?) Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
Gọi HS lên bảng lập phương trình, HS khác nhận xét kết quả của bạn
?) Biến đổi đơn giản phương trình trên
- giới thiệu phương trình bậc hai một ẩn.
Vậy dạng tổng quát của phương trình bậc hai một ẩn là gì?
- Đọc bài toán: (SGK/40)
- Trả lời
- Thực hiện theo yờu cầu của GV
- Phương trình x2 - 28x + 52 = 0 là một phương trình bậc hai một ẩn.
Hoạt động 2: 2- Định nghĩa
?) Phương trình bậc hai một ẩn có dạng như thế nào?
- Lưu ý: a là hệ số của x2, b là hệ số của x, c là hệ số tự do, a 0.
?) Hãy lấy ví dụ về phương trình bậc hai một ẩn và chỉ ra các hệ số a, b, c?
- Các phương trình ở ý b, c, d gọi là phương trình bậc hai khuyết.
- Đưa bảng phụ?1, yêu cầu hs thực hiện 
- Gọi hs đứng tại chỗ lần lượt trả lời 
- Làm thế nào để giải được phương trình bậc hai?
- Phương trình bậc hai một ẩn là phương trỡnh có dạng ax2 + bx + c = 0 , trong đó x là ẩn, a, b, c là các hệ số (a 0)
- Ví dụ:
a/ x2 - 2x + 3 = 0 (a = 1, b = -2, c = 3)
b/ -3 x2 + 5x = 0 (a = -3, b = 5 , c = 0)
c/ 4 x2 - 9 = 0 (a = 4, b = 0, c = -9)
d/ x2 = 0 (a = , b = 0, c = 0)
?1
a/ x2 - 4 = 0 (a = 1, b = 0, c = -4)
b/ x3 + 4x2 -2 = 0 Không là pt bậc hai
c/ 2x2 + 5x = 0 (a = 2, b = 5, c = 0)
d/ 4x - 5 = 0 Không là pt bậc hai
e/ -3x2 = 0 (a = -3 , b = 0, c = 0)
Hoạt động 3: 3- Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai
Đưa vớ dụ 1
- yêu cầu HS nêu cách giải, HS lên bảng giải.
- Cho hs làm ?2 
- yêu cầu HS hoạt động nhóm 
- nhận xét bổ sung và nhận xét kết quả của một số nhóm khác.
?) Nhận xét gì về nghiệm của phương trình bậc hai với c = 0?
- Đưa vớ dụ 2, yờu cầu HS giải phương trỡnh
- yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3
Qua kết quả của bài tập này em có nhận xét gì về nghiệm của PT bậc hai khi b = 0
- Cho hs giải phương trình (x - 2)2 = 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để giải phương trình?5, ?6, ?7
?) Căn cứ vào cách giải các phương trình trên hãy tìm cách giải phương trình 
2x2 - 8 x + 1 = 0 
- Gọi hs lên bảng trình bày, hs khác nhận xét kết quả của bạn
- nhận xét bổ sung 
- Khi giải phương trình bậc hai đủ ta làm thế nào?
Ví dụ 1: Giải phương trình:
 3x2 - 6x = 0
 3x(x - 2) = 0
 3x = 0 hoặc x -2 = 0
 x = 0 hoặc x = 2
Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = 0 và x2 = 2
?2
- Phương trình bậc hai với c = 0 luôn có hai nghiệm trong đó có 1 nghiệm bằng 0.
Ví dụ 2: Giải phương trình
 x2 - 3 = 0
 x2 = 3
 x = 
Vậy phương trình có hai nghiệm là 
x1 = và x2 =
- Thực hiện ?3
- Nhận xột
- Thực hiện ?4
- Thảo luận nhúm làm ?5, ?6, ?7
Ví dụ 3: Giải phương trình
 2x2 - 8x + 1 = 0
2x2 - 8 x = - 1
x2 - 4 x = - 
(x- 2)2 = 
 x - 2 = 
 x = 2 
Vậy phương trình có hai nghiệm là 
x1 = và x2 =
- Suy nghĩ, trả lời
4. Củng cố:
- Thế nào là phương trình bậc hai một ẩn?
- Nhận xét gì về số nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập: 11; 12; 13; 14 sgk 
- Chuẩn bị Tiết 54: Luyện tập
Ngày soạn: 24/02/2012
Ngày giảng: 
TIẾT 54: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIấU
-Kiến thức: Củng cố khái niệm phương trình bậc hai một ẩn, xác định thành thạo các hệ số a, b, c; đặc biệt là a 0
-Kĩ năng: Giải thành thạo các phương trình dạng đặc biệt khuyết b (ax2 + c = 0) và khuyết c (ax2 + bx = 0). Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a0) để được một phương trình có vế trái là bình phương một biểu thức, vế phải là hằng số.
-Thỏi độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác
- Tư duy: Rốn tư duy lụ gic, hợp lý
II. CHUẨN BỊ
-Gv: SGK, SBT.
-Hs: SGK, SBT 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tổ chức
9A1:	9A2:
Kiểm tra
Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn và cho ví dụ? Xác định hệ số a, b, c 
3. Bài mới
Hoạt động của GIÁO VIấN
Hoạt động của HỌC SINH
- Đưa đề bài 15(b, c) SBT/ 40 
yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài
Kiểm tra hoạt động của các nhóm. 
Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
GV nhận xét, bổ xung.
Bài 15 (SBT /40)
b/ -x2 + 6x = 0
 x(-x + 6) = 0
 x = 0 hoặc -x + 6= 0
 x = 0 hoặc -x = -6
 x = 0 hoặc x = 3
Vậy phương trình có hai nghiệm là:
 x1 = 0 và x2 = 3
c/ 3,4x2 + 8,2 x = 0
 34x2 + 82 x = 0
 2x(17x + 41) = 0
 2x = 0 hoặc17x + 41= 0
 x = 0 hoặc 17x = - 41
 x = 0 hoặc x = - 
Vậy phương trình có hai nghiệm là:
 x1 = 0 và x2 = - 
- Đưa đề bài 16 (c, d) SBT/40
Gọi 2 hs lên bảng làm
Gọi hs khác nhận xét kết quả của bạn
nhận xét bổ sung và đưa thêm cách khác cho HS tham khảo 
Cách 1c: Chia cả hai vế cho 1,2 
 x2 - 0,16 = 0
 x2 = 0,16
 x = 0,4
Vậy phương trình có hai nghiệm là 
x1 = - 0,4 và x2 = 0,4
Cách 2c: 
 x2 - 0,16 = 0
 (x - 4 ) ( x + 4) = 0
 x = 0,4
Bài 16 (SBT/40): 
Giải phương trình
c/ 1,2 x2 - 0,192 = 0
 1,2 x2 = 0,192
 x2 = 0,192: 1,2
 x2 = 0,16
 x = 0,4
Vậy phương trình có hai nghiệm là 
x1 = - 0,4 và x2 = 0,4
d/ 1172,5 x2 + 42,18 = 0
 1172,5 x2 = - 42,18 
Vì x2 0 với mọi x nên 1172,5 x2 0 với mọi x mà - 42,18 < 0 
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm
- Đưa đề bài 17 (c, d) SBT/40
Gọi 2hs lên bảng làm
Hướng dẫn hs cách khác:
phân tích vế trái thành nhân tử, đưa về phương trình tích
 (2x- )2 - (2)2 = 0
 (2x- - 2)(2x- + 2) = 0
 2x- - 2= 0 
hoặc 2x- + 2 = 0
Bài 17 (SBT/40)
c) (2x- )2 - 8 = 0
 (2x- )2 = 8 
 2x- = 2
 2x- = 2 hoặc 2x- =-2
 2x = 3 hoặc 2x = - 
 x = hoặc x = 
Vậy phương trình có hai nghiệm là: 
x1 = ; x2 =
d/ (2,1x- 1,2)2 - 0,25 = 0
 (2,1x- 1,2)2 = (0,5)2
 2,1x- 1,2 = 0,5
 2,1x = 1,2 0,5
 2,1 x = 1,7 hoặc 2,1x = 0,7
 x = hoặc x = 
Vậy phương trình có hai nghiệm là:
 x1 = và x2 = 
yêu cầu làm bài 18a
Gọi HS thực hiện
Qua các bài tập trên hãy cho biết một phương trình bậc hai có thể có bao nhiêu nghiệm?
Bài 18 (SBT/ 40):
a/ x2 - 6x + 5 = 0
 x2 - 6x + 9 - 4 = 0
 (x- 3)2 = 4
 x - 3 = 2 hoặc x - 3 = - 2
 x = 5 hoặc x = 1 
Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = 5 và x2 = 1
4. Củng cố:
- Cách giải phương trình bậc hai đặc biệt là phương trình bậc hai dạng khuyết b, c?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập: 17, 18, 19 SBT
- Chuẩn bị Tiết 55: Cụng thức nghiệm của phương trỡnh bậc hai
Ngày 27 thỏng 02 năm 2012
 Ký duyệt:
 	 	 	 TTCM: Nguyễn Tiến Hưng

File đính kèm:

  • doc53-54.ds9.doc