Giáo án Đại số 9 - Nguyễn Tất Chiến

Tiết 3: LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu :

1. Kiến thức: Học sinh được củng cố lại các khái niệm đã học qua các bài tập .

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính căn bậc hai của một số , một biểu thức , áp dụng hằng đẳng thức để rút gọn một số biểu thức đơn giản .

 - Biết áp dụng phép khai phương để giải bài toán tìm x , tính toán .

3. Thái độ: Chú ý, tích cực hợp tác tham gia luyện tập

B. Chuẩn bị:

- GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết

 - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV

 

doc152 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 716 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 - Nguyễn Tất Chiến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
̣C KÌ I NĂM HỌC 2014-2015
Hướng dõ̃n chṍm mụn Toán - lớp 9.
Bài
í
Nội dung
Điểm
1
(3,0đ)
a
0.5
0.25
b
0.25
0.25
0.25
c
= 
= 
= 
0.5
0.5
0.5
 2
(2đ)
a
Xỏc định điểm cắt trục tung A( 0; 3) và điểm cắt trục hoành B (-3; 0)
Vẽ đỳng đồ thị
0.5
0.5
b
Hàm sụ́ cõ̀n tìm là: y = x + 6
1
 3
(1,5đ)
a
a) x = 4,8.
0.5
b
b) x = 6
0.5
4
(3.5đ)
a
Vẽ hỡnh đỳng.
Tính OM (áp dụng hợ̀ thức lượng trong tam giác vuụng OBM).
Tính BM (dựa vào định lí pi-ta-go trong tam giác vuụng OBM)
0.5
0.5
0.5
b
Tứ giác OBAC là hình thoi.
Vì: + OBAC là hình bình hành (hai đường chéo cắt nhau tại trung điờ̉m mụ̃i đường)
 + Hình bình hành có 2 đường chéo vuụng góc với nhau. 
0.5
0.25
0.25
c
Chứng minh được: ∆OBM = ∆OCM (c.g.c)
Suy ra: tam giác OCM vuụng tại C.
Hay góc C = 900.
Vọ̃y: CM là tiờ́p tuyờ́n của đường tròn (O)
0.5
0.25
0.25
 5
(0,5đ)
ĐKXĐ: .
A2 =(3x - 5) + ( 7 - 3x) + 2 
A2 2 + (3x - 5 + 7 - 3x) = 4 
( dṍu "=" xảy ra 3x - 5 = 7 - 3x x = 2)
Vọ̃y: max A2 = 4 max A = 2 ( khi và chỉ khi x = 2)
0.25
0.25
 Ngày soạn 20/12/2015
Ngày dạy : 9C /12/2015
Tiết 36: trả bài Kiểm tra học kỳ I (đại số)
đỏp ỏn trờn kết quả số điểm
*Về kiến thức: Củng cố cho học sinh những dạng kiến thức cơ bản trong bài kiểm tra học kỳ I. Sửa chữa những chỗ sai trong quá trình làm bài của học sinh.
*Về kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng trình bày bài làm.
 Ngày soạn 25/12/2015
Ngày dạy : 9C 28 /12/2015
Tiết 37 Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
A-Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số . Cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số . 
2. Kĩ năng: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số .
3. Thái độ: Chú ý, tích cực tham gia hoạt động học, có tính cẩn thận khi giải hệ phương trình.
B-Chuẩn bị: 
- GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết
 - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV
C- Tổ chức các hoạt động học tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: (10ph)
1Nêu quy tắc thế và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . 
Giải hệ 
Hoạt động 2: (13 phút) 
- GV đặt vấn đề như sgk sau đó gọi HS nêu quy tắc cộng đại số . 
Quy tắc cộng đại số gồm những bước như thế nào ? 
- GV lấy ví dụ hướng dẫn và giải mẫu hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số , HS theo dõi và ghi nhớ cách làm . 
- Để giải hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số ta làm theo các bước như thế nào ? biến đổi như thế nào ? 
- GV hướng dẫn từng bước sau đó HS áp dụng thực hiện ? 1 ( sgk )
Hoạt động3: ( 17 phút)
-GV ra ví dụ sau đó hướng dẫn HS giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cho từng trường hợp .
- GV gọi HS trả lời ? 2 ( sgk ) sau đó nêu cách biến đổi . 
- Khi hệ số của cùng một ẩn đối nhau thì ta biến đổi như thế nào ? nếu hệ số của cùng một ẩn bằng nhau thì làm thế nào ? Cộng hay trừ ? 
- GV hướng dẫn kỹ từng trường hợp và cách giải , làm mẫu cho HS 
- Hãy cộng từng vế hai phương trình của hệ và đưa ra hệ phương trình mới tương đương với hệ đã cho ? 
- Vậy hệ có nghiệm như thế nào ? 
- GV ra tiếp ví dụ 3 sau đó cho HS thảo luận thực hiện ? 3 ( sgk ) để giải hệ phương trình trên . 
- Nhận xét hệ số của x và y trong hai phương trình của hệ ? 
- Để giải hệ ta dùng cách cộng hay trừ ? Hãy làm theo chỉ dẫn của ? 3 để giải hệ phương trình ? 
- GV gọi Hs lên bảng giải hệ phương trình các HS khác theo dõi và nhận xét . GV chốt lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . 
- Nếu hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình của hệ không bằng nhau hoặc đối nhau thì để giải hệ ta biến đổi như thế nào ? 
- GV ra ví dụ 4 HD học sinh làm bài .
- Hãy tìm cách biến đổi để đưa hệ số của ẩn x hoặc y ở trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau ? 
- Gợi ý : Nhân phương trình thứ nhất với 2 và nhân phương trình thứ hai với 3 . 
- Để giải tiếp hệ trên ta làm thế nào ? Hãy thực hiện yêu cầu ? 4 để giải hệ phương trình trên ? 
- Vậy hệ phương trình có nghiệm là bao nhiêu ? 
- GV cho HS suy nghĩ tìm cách biến đổi để hệ số của y trong hai phương trình của hệ bằng nhau ? 5 ( sgk ) 
- Nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . GV treo bảng phụ cho HS ghi nhớ .
Học sinh Nêu quy tắc thế và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .
1 : Quy tắc cộng đại số
Quy tắc ( sgk - 16 ) 
Ví dụ 1 ( sgk ) Xét hệ phương trình : (I) 
Giải : 
Bước 1 : Cộng 2 vế hai phương trình của hệ (I) ta được : 
( 2x - y ) + ( x + y ) = 1 + 2 Û 3x = 3 
Bước 2: Dùng phương trình đó thay thế cho phương trình thứ nhất ta được hệ : (I’) hoặc thay thế cho phương trình thứ hai ta được hệ : (I”)
Đến đây giải (I’) hoặc (I”) ta được nghiệm của hệ là 
 ( x , y ) = ( 1 ; 1 ) 
? 1 ( sgk ) (I) 
2 : áp dụng
1) Trường hợp 1 : Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau ) 
Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình (II) 
? 2 ( sgk ) Các hệ số của y trong hai phương trình của hệ II đối nhau đ ta cộng từng vế hai phương trình của hệ II , ta được : . Do đó 
(II) Û 
Vậy hệ có nghiệm duy nhất ( x ; y) = ( 3 ; - 3) 
Ví dụ 2 ( sgk ) Xét hệ phương trình (III) 
?3( sgk) 
a) Hệ số của x trong hai phương trình của hệ (III) bằng nhau . 
b) Trừ từng vế hai phương trình của hệ (III) ta có : 
(III) Û 
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( x; y) = . 
2) Trường hợp 2 : Các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình không bằng nhau và không đối nhau 
Ví dụ 4 ( sgk ) Xét hệ phương trình :
(IV) Û 
?4( sgk ) Trừ từng vế hai phương trình của hệ ta được 
(IV)Û
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nh (x ; y ) = ( 3 ; - 1)
?5 ( sgk ) Ta có : (IV) 
Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số ( sgk ) 
_ Nhân hai vế của mỗi pt với hệ số thích hợp cho hệ số một ẩn nào đo bằng nhau hoặc đối nhau.
 _áp dụng quy tắc cộngđại số để được hêp phương trình mới trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (PT một ẩn )
 -Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho
Hoạt động4: Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà: (5 phút)
a) Củng cố : Nêu lại quy tắc cộng đại số để giải hệ phương trình . 
Tóm tắt lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . 
- Giải bài tập 20 ( a , b) ( sgk - 19 ) - 2 HS lên bảng làm bài . 
b) Hướng dẫn: Nắm chắc quy tắc cộng để giải hệ phương trình. Cách biến đổi trong hai trường hợp . 
Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa .Giải bài tập trong SGK - 19 : BT 20 ( c) ; BT 21 . Tìm cách nhân để hệ số của x hoặc của y bằng hoặc đối nhau . 
Ngày soạn 02/01/2016
Ngày dạy : 9C 04 /01/2016
 Tiết 38 Luyện tập 
A-Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Củng cố lại cho HS cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế , cách biến đổi áp dụng quy tắc thế . 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng áp dụng quy tắc thế để biến đổi tương đương hệ phương trình , Giải phương trình bằng phương pháp thế một cách thành thạo 
3.Thái độ : Tích cực luyện tập, cẩn thận trong tính toán
B. Chuẩn bị: - GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết
 - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV
C-Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (10 ph)
1Nêu các bước biến đổi hệ phương trình và giải hệ phương trình bằngphương pháp thế . 
Giải bài tập 12 b
Hoạt động 2: (30 phút)
- Theo em ta nên rút ẩn nào theo ẩn nào và từ phương trình nào ? vì sao ? 
- Hãy rút y từ phương trình (1) sau đó thế vào phương trình (2) và suy ra hệ phương trình mới . 
- Hãy giải hệ phương trình trên . 
- HS làm bài .
- Để giải hệ phương trình trên trước hết ta làm thế nào ? Em hãy nêu cách rút ẩn để thế vào phương trình còn lại 
- Với a = 0 ta có hệ phương trình trên tương đương với hệ phương trình nào ? Hãy nêu cách rút và thế để giải hệ phương trình trên . 
- Nghiệm của hệ phương trình là bao nhiêu ? 
- HS làm bài tìm nghiệm của hệ 
GV hướng dẫn Hs giải bài tập 26
 Gv yêu cầu học sinh giải hệ phương trình tìm a, b và trả lời
Đọc kỹ bài 27 ( sgk - 20 ) rồi làm theo HD của bài . 
- Nếu đặt u = thì hệ đã cho trở thành hệ với ẩn là gì ? ta có hệ mới nào ? 
- Hãy giải hệ phương trình với ẩn là u , v sau đó thay vào đặt để tìm x ; y . 
- GV cho HS làm theo dõi và gợi ý HS làm bài . 
- GV đưa đáp án lên bảng để HS đối chiếu kết quả và cách làm . 
GV: gọi HS nhận xét,chữa bài
Học sinh 
Nêu các bước biến đổi hệ phương trình và giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . 
Luyện tập
1 : Giải bài tập 13 a) ÛÛ Û 
hệ phương trình đã cho có nghiệm là ( x ; y) = ( 7 ; 5)
b)Û
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm ( x ; y) = ( 3 ; 1,5)
Giải bài tập 15
Với a = -1 ta có hệ phương trình : 
Ta có phương trình (4) vô nghiệm đ Hệ phương trình đã cho vô nghiệm . 
b) Với a = 0 ta có hệ phương trình : 
 . 
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = ( -2 ; 1/3)
Giải bài tập 26
 Điểm A(2:-2) thuộc đồ thị hàm số y= a x+b nên ta có -2 = a.2+b (1)
Điểm B(-1:3) thuộc đồ thị hàm số y= a x+b nên ta có 3 = a.(-1) +b (2)
 Từ (1) (2) ta có hệ phương trình:
Giải bài tập 27 đặt u = 
đ hệ đã cho trở thành : 
Û 
Thay vào đặt ta có : 
Giải hệ phương trình 
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà (5 phút)
a) Củng cố : 
Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ( nêu các bước làm ) 
 b) Hướng dẫn : 
Nắm chắc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ( chú ý rút ẩn này theo ẩn kia ) 
Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . hướng dẫn giải bài tập 18 ; 19 
 ( BTVN 15 ( c) ;18 ; BT 19 ) 
Ngày soạn 04/01/2016
Ngày dạy : 9C 08/01/2016
Tiết 39:Luyện tập 
I. Phương trỡnh bậc nhất hai ẩn số:
............
II. Giải hệ phương trỡnh bằng phương phỏp đồ thị.
....................... 
III. Giải hệ phương trỡnh bằng phương phỏp cộng:
+ Quy tắc, cỏch giải:
	- Nhõn cỏc vế của hai phương trỡnh với cỏc số thớch hợp (nếu cần) sao cho cỏc hệ số của x (hoặc y) trong hai phương trỡnh của hệ bằng nhau hoặc đúnhau.
	- Sử dụng quy tắc cộng đại số đú được hệ phương trỡnh tương đương, trong đú cú một phương trỡnh mà hệ số của một trong hai ỏn bằng khụng.
	- Giải hệ phương trỡnh vừa thu được.
2) Bài tập:
	Bài 1: Giải cỏc hệ phương trỡnh sau bằng phương phỏp cộng:
a) 2x - y = 3
 3x + y = 7
b) 2x + 3y= -2
 5x + zy = 6
c) 
Giải:
a) 2x - y = 3
 3x +y = 7
 b) 3x = 10
 2x - y = 3
 x = z
 2.2 - y = 3
 x = 2
 y = 1
Nghiệm của hệ phương trỡnh là: x = 2 ; y = 1
b) 2x + 3y = -2
 5x + 2y = 6
 4x + 6y = -4
 -15x - 6y = -18
 -11x = -22
 5x + 2y = 6
 x = 2
 5. 2 + 2y = 6
 x = 2
 y = -2
Nghiệm của hệ phương trỡnh là x = 2 ; y = -2.
c) 
Đặt x = x2
 y = 
Ta cú hệ:
 y - x = -3
 -3y + 2x = 5
 2y- 2x = -6
 -3y + 2x = 5
 y = 1
 x = 4
 = 1
 x2 = 4
 y = 0
 x =2 ( -2)
Nghiệm của hệ là: (x = 2; y = 0); ( = -2; y = 0).
Bài 2: Giải cỏc hệ phương trỡnh bằng phương phỏp cộng.
Bài 3: Giải cỏc hệ phương trỡnh sau bằng phương phỏp cộng.
Ngày soạn 10/01/2016
Ngày dạy : 9C 11/01/2016
Tiết40: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
A-Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn . 
2. Kỹ năng: Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
3. Thái độ : Chú ý, tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học.
B-Chuẩn bị 
- GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết
 - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV
C-Tiến trình bài giảng: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: 5ph)
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
Hoạt động 2: (15 phút)
- GV gọi HS nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình sau đó nhắc lại và chốt các bước làm . 
- Gv ra ví dụ gọi HS đọc đề bài và ghi tóm tắt bài toán . 
- Hãy nêu cách chọn ẩn của em và điều kiện của ẩn đó . 
- Nếu gọi chữ số hàng chục là x , chữ số hàng đơn vị là y đ ta có điều kiện như thế nào ? 
- Chữ số cần tìm viết thế nào ? viết ngược lại thế nào ? Nếu viết các số đó dưới dạng tổng của hai chữ số thì viết như thế nào ? 
- GV hướng dẫn HS viết dưới dạng tổng các chữ số . 
- Theo bài ra ta lập được các phương trình nào ? từ đó ta có hệ phương trình nào ? 
- Thực hiện ? 2 ( sgk ) để giải hệ phương trình trên tìm x , y và trả lời . 
- GV cho HS giải sau đó đưa ra đáp án để HS đối chiếu .
- GV ra tiếp ví dụ 2 ( sgk ) gọi HS đọc đề bài và ghi tóm tắt bài toán . 
- Hãy vẽ sơ đồ bài toán ra giấy nháp và biểu thị các số liệu trên đó . 
Hoạt động 3: (15 phút) 
- Hãy đổi 1h 48 phút ra giờ . 
- Thời gian mỗi xe đi là bao nhiêu ? hãy tính thời gian mỗi xe ? 
- Hãy gọi ẩn , đặt điều kiện cho ẩn . 
- Thực hiện ? 3 ; ? 4 ? 5 ( sgk ) để giải bài toán trên . 
- GV cho HS thảo luận làm bài sau đó gọi 1 HS đại diện lên bảng làm . 
- GV chữa bài sau đó đưa ra đáp án đúng để HS đối chiếu . 
- Đối chiếu Đk và trả lời bài toán trên . 
- GV cho HS giải hệ phương trình bằng 2 cách ( thế và cộng ) . 
Học sinh - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình theo SGK 
1 : Ví dụ 1 
? 1 ( sgk ) 
B1 : Chọn ẩn , gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn .
B2 : Biểu thị các số liệu qua ẩn 
B3 : lập phương trình , giải phương trình , đối chiếu điều kiện và trả lời 
Ví dụ 1 ( sgk ) Tóm tắt : 
Hàng chục > hàng đơn vị : 1 
Viết hai chữ số theo thứ tự ngược lại đ Số mới > số cũ : 27 
Tìm số có hai chữ số đó . 
 Giải : 
 Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x , chữ số hàng đơn vị là y . ĐK : x , y ẻ Z ; 0 < x Ê 9 và 0 < y Ê 9 . 
Số cần tìm là : = 10x + y . 
Khi viết hai chữ số theo thứ tự ngược lại , ta được số : 
= 10y + x . 
Theo bài ra ta có : 2y - x = 1 đ - x + 2y = 1 (1) 
Theo điều kiện sau ta có : 
( 10x + y ) - (10y + x ) = 27 đ 9x - 9y = 27 đ x - y = 3 (2) 
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : (I) 
? 2 ( sgk ) 
Ta có (I) Û 
Đối chiếu ĐK ta có x , y thoả mãn điều kiện của bài . Vậy số cần tìm là : 74
 Ví dụ 2
Ví dụ 2 ( sgk ) Tóm tắt : 
Quãng đường ( TP . HCM - Cần Thơ ) : 189 km .
Xe tải : TP. HCM đ Cần thơ . 
Xe khách : Cần Thơ đ TP HCM (Xe tải đi trước xe khách 1 h ) 
Sau 1 h 48’ hai xe gặp nhau .
Tính vận tốc mỗi xe . Biết Vkhách > Vtải : 13 km 
 Giải : Đổi : 1h 48’ = giờ 
- Thời gian xe tải đi : 1 h + h = 
Gọi vận tốc của xe tải là x ( km/h) và vận tốc của xe khách là y ( km/h) . ĐK x , y > 0 
? 3 ( sgk ) 
Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km đ ta có phương trình : y - x = 13 đ - x + y = 13 (1) 
?4 ( sgk ) 
- Quãng đường xe tải đi được là : ( km) 
- Quãng đường xe khách đi được là : ( km ) 
- Theo bài ra ta có phương trình : (2) 
?5 ( sgk ) 
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : 
 Û 
Đối chiếu ĐK ta có x , y thoả mãn điều kiện của bài .
Vậy vận tốc của xe tải là 36 ( km/h) 
Vận tộc của xe khách là : 49 ( km/h) 
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà (10 phút)
Nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
Gọi ẩn , chọn ẩn , đặt điều kiện cho ẩn và lập phương trình bài tập 28 ( sgk - 22 ) 
GV gọi Cho HS thảo luận làm bài . 1 HS lên bảng làm bài . GV đưa đáp án để HS đối chiếu . 
	Hệ phương trình cần lập là : 
Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
Ngày soạn 10/01/2016
Ngày dạy : 9C 15/01/2016
Tiết 41 Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Tiếp )
A-Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn với các dạng toán năng suất (khối lượng công việc và thời gian để hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, cách lập hệ phương trình đối với dạng toán năng suất trong hai trường hợp ( Trong bài giải SGK và ? 7 ) 
2. Kỹ năng: Trình bày lời giải rõ ràng, hợp lý, giải hệ phương trình nhanh, chính xác
3. Thái độ: Chú ý, tích cực tham gia xây dựng bài, kiên trì trong giải toán.
B. Chuẩn bị 
- GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết
 - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV
C-Tiến trình bài giảng: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: (8 ph)
1.Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
2.Giải bài tập 30 ( sgk - 22 ) 
Hoạt động 2: (30 phút)
- GV ra ví dụ gọi học sinh đọc đề bài sau đó tóm tắt bài toán . 
- Bài toán có các đại lượng nào tham gia ? Yêu cầu tìm đại lượng nào ? 
- Theo em ta nên gọi ẩn như thế nào ? 
- GV gợi ý HS chọn ẩn và gọi ẩn . 
- Hai đội làm bao nhiêu ngày thì song 1 công việc ? Vậy hai đội làm 1 ngày được bao nhiêu phần công việc ? 
- Số phần công việc mà mỗi đội làm trong một ngày và số ngày mỗi đội phải làm là hai đại lượng như thế nào ? 
- Vậy nếu gọi số ngày đội A làm một mình là x , đội B làm là y thì ta có điều kiện gì ? từ đó suy ra số phần công việc mỗi đội làm một mình là bao nhiêu ? 
- Hãy tính số phần công việc của mỗi đội làm trong một ngày theo x và y ? 
- Tính tổng số phần của hai đội làm trong một ngày theo x và y từ đó suy ra ta có phương trình nào ? 
- Mỗi ngày đội A làm gấp rưỡi đội B đ ta có phương trình nào ? 
- Hãy lập hệ phương trình rồi giải hệ tìm nghiệm x , y ? Để giải được hệ phương trình trên ta áp dụng cách giải nào ? ( đặt ẩn phụ a = ) 
- Giải hệ tìm a , b sau đó thay vào đặt tìm x , y . 
- GV gọi 1 HS lên bảng giải hệ phương trình trên các học sinh khác giải và đối chiếu kết quả . GV đưa ra kết quả đúng . 
- Vậy đối chiếu điều kiện ta có thể kết luận gì ?
- Hãy thực hiện ? 7 ( sgk ) để lập hệ phương trình của bài toán theo cách thứ 2 . 
- GV cho HS hoạt động theo nhóm sau đócho kiển tra chéo kết quả . 
- GV thu phiếu của các nhóm và nhận xét . 
- GV treo bảng phụ đưa lời giải mẫu cho HS đối chiếu cách làm . 
 - Em có nhận xét gì về hai cách làm trên ? cách nào thuận lợi hơn ?
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
Học sinh Giải bài tập 30 ( sgk - 22 ) 
Ví dụ 3 ( sgk ) 
Đội A + Đội B : làm 24 ngày xong 1 công việc . 
Mỗi ngày đội A làm gấp rưỡi đội B . 
Hỏi mỗi đội làm một mình mất bao nhiêu ngày ? 
Giải : 
Gọi x là số ngày để đội A làm một mình hoàn thành toán bộ công việc ; y là số ngày để đội B làm một mình hoàn thành toàn bộ công việc . ĐK : x , y > 0 . 
- Mỗi ngày đội A làm được : ( công việc ) ; mỗi ngày đội B làm được ( công việc ) . 
- Do mỗi ngày phần việc của đội A làm nhiều gấp rưỡi phần việc của đội B làm đ ta có phương trình : 
- Hai đội là chung trong 24 ngày thì xong công việc nên mỗi ngày hai đội cùng làm thì được ( công việc ) đ ta có phương trình : 
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : 
Đặt a = 
? 6 ( sgk ) - HS làm 
Û 
Thay vào đặt đ x = 40 ( ngày )
 y = 60 ( ngày ) 
Vậy đội A làm một mình thì sau 40 ngày xong công việc . Đội B làm một mìn thì sau 60 ngày xong công việc .
? 7 ( sgk )
- Gọi x là số phần công việc làm trong một ngày của đội A y là số phần công việc làm trong một ngày của đội B . ĐK x , y > 0 
- Mỗi ngày đội A làm được nhiều gấp rưỡi đội B đ ta có phương trình : x = (1) 
- Hai đội là chung trong 24 ngày xong công việc đ mỗi ngày cả hai đội làm được ( công việc ) đ ta có phương trình : x + y = (2) 
Từ (1) và (2) ta có hệ : 
Vậy đội A làm một mình xong công việc trong 40 ngày , đội B làm một mình xong công việc trong 60 ngày 
 Hoạt động3: Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà (7 phút)
a) Củng cố : 
- Hãy chọn ẩn , gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn sau đó lập hệ phương trình của bài tập 32 ( sgk ) 
- GV cho HS làm sau đó đưa ra hệ phương trình của bài cần lập được là : 
b) Hướng dẫn : 
Xem lại ví dụ và bài tập đã chữa , cả hai cách giải dạng toán năng xuất đã chữa . 
Giải bài tập 31 , 32 , 33 ( sgk ) - 23 ,24 . 
Ngày soạn 10/01/2015
Ngày dạy : 9A , 9C 16 /1/2015
 Tiết41 Luyện tập
A-Mục tiêu: 
-1. Kiến thức: Củng cố lại cho học sinh cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình các dạng đã học như ví dụ 1 ; ví dụ 2 . 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích bài toán , chọn ẩn , đặt điều kiện và lập

File đính kèm:

  • docCac_bai_Luyen_tap.doc