Giáo án Đại số 9 - Học kì I - Năm học 2015-2016

Tiết 20 LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu

1. Kiến thức : củng cố các khái niệm Hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, hàm số đồng biến trên R, nghịch biến trên R.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải BT.

3.Thái độ: Bồi dưỡng lòng ham thích học môn toán.

4.Định hướng phát triển: phát triển năng lực tìm hiểu bộ môn toán.

II. Chuẩn bị

Gv: SGK, SGV, GA

Hs: học bài, làm bài tập đầy đủ

III. Tiến trình dạy học

1.Bài cũ: Nêu khái niệm hàm số? Cho ví dụ H/số cho bởi công thức

2.Bài mới.

 

doc90 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 632 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 - Học kì I - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kiểm tra chương I.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:18 /10/2015
Ngày dạy:19 /10 /2015
 CHƯƠNG II HÀM SỐ BẬC NHẤT
Tiết 19 NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : Ôn lại các khái niệm hàm số, biến số.
+/ Nắm được các khái niệm giá trị của hàm số, đồ thị của hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến.
2.Kĩ năng: Rèn tính nhanh và thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số, biết biểu diễn các cặp số (x,y) trên mặt phẳng toạ độ, vẽ thành thạo đồ thị của hàm số y = ax.
3.Thái độ: Bồi dưỡng lòng ham thích học môn toán. 
4.Định hướng phát triển: phát triển năng lực tìm hiểu bộ môn toán.
II. Chuẩn bị
Gv: Bảng phụ: vẽ hình 2 
Hs: học bài, làm bài tập đầy đủ.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HOẠT ĐỘNG 1: KHÁI NIỆM HÀM SỐ
GV: Khi nào thì y được gọi là hàm số của x ?
GV: Hàm số có thể cho bằng những dạng nào? 
GV : Đưa ra VD: y= 2x+3
Khi x=3 giá trị t/ư của y= 9 ta viết
GV: Nêu chú ý.
GV: Cho hs làm ?1.
.
-Nhận xét?
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỒ THỊ HÀM SỐ
GV: y/c làm ?2 
-Gọi 1 hs lên bảng biểu diễn các điểm trên mptđ.
-Kiểm tra các em dưới lớp.
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ đồ thị hàm số y = 2x.
-GV: nhận xét, bổ sung nếu cần.
HOẠT ĐỘNG 3: HÀM SỐ ĐỒNG BIẾN. NGHỊCH BIẾN
GV: Cho hs làm ?3 sgk.
GV: treo bảng phụ : y/c HS điền
GV: nhìn bảng em có nhận xét gì?
GV -Nêu khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến.
-Rút ra tổng quát.-sgk 
1.Khái niệm hàm số.
*/ nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x, sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xđ được chỉ 1 giá trị t/ ứng của y (HS TB - K)
+ y được gọi là h/số của x
+ x gọi là biến số 
+/ Hàm số có thể cho bởi bảng hoặc công thức( SGK )
b) y là hàm số của x được cho bởi công thức:
y = 2x; y = 2x + 3; y = .
CHÚ Ý:
+/ Khi h/số cho bằng công thức y= f(x) hiểu x lấy những giá trị mà tại đó f(x) xđ.
+/ Khi y là h/s của x ,ta viết y=f(x), y= g(x) .
..
?1. 	(HS TB - K)
Hàm số y = Ta có:
f(0) = , f(1) = 
f(2) = , f(3) = 
f(-2)=,
f(-10) =.
2.Đồ thị của hàm số.
?2. (HS G - K)
a)Biểu diễn các điểm trên mặt phẳng toạ độ Oxy:
b) Vẽ đồ thị hàm số y = 2x.
3.Hàm số đồng biến, nghịch biến.
?3. HS lên điền vào bảng (HS TB - K)
*/ Nhận xét:
+/ y= 2x+1 xđ mọi xR ; x tuỳ ý tăng; y t/ư tăng. Ta nói h/sđồng biến trên R
+/ -2x+1 xđ mọi x R, x tuỳ ý tăng, y t/ư giảm .Ta nói h/s nghịch biến trên R
Tổng quát : sgk tr 44.
+/ HS đọc tổng quát- sgk
+/ Với x1 ; x2 bất kì x R
- Nếu x1 x2 mà f(x1) f(x2) thì h/số 
y= f(x) đồng biến trên R
- Nếu x1 x2 mà f(x1) f(x2) thì h/số 
y= f(x) nghịch biến trên R
3. Củng cố
-Gv nêu lại các khái niệm dã học trong tiết.
4. HDVN
- Xem lại các VD và BT.
- HS K - G: Làm các bài 1,2,3 sgk ..
- HS TB-Y: Làm các bài 1,2
Rút kinh nghiệm giờ dạy
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 18/10/2015
Ngày dạy:22 /10 /2015
Tiết 20 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : củng cố các khái niệm Hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, hàm số đồng biến trên R, nghịch biến trên R.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải BT.
3.Thái độ: Bồi dưỡng lòng ham thích học môn toán. 
4.Định hướng phát triển: phát triển năng lực tìm hiểu bộ môn toán.
II. Chuẩn bị
Gv: SGK, SGV, GA
Hs: học bài, làm bài tập đầy đủ
III. Tiến trình dạy học
1.Bài cũ: Nêu khái niệm hàm số? Cho ví dụ H/số cho bởi công thức
2.Bài mới. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HOẠT ĐỘNG 1: LUYỆN TẬP
-GV : y/c làm bài tập 4- sgk
GV: H/d học sinh làm
-.
GV: y/c làm bài 5 – SGK . 
GV :Treo bảng phụ 
+/ vẽ đồ thị 
+/ Hãy tính : A ( x; y ) ; B(x; y)
 ?
+/ Hãy nêu cách tính chu vi 
OAB?
-GV: Gọi 1 h/s lên tính diện tích OAB.
+/Nhận xét ?
GV: y/c làm bài 7-SGK 
GV: Gợi ý
-xét f (x1) –f (x2) = 
So sánh f(x1) và f(x2)
Em có nhận xét gì về h/s y= 3x
-
Dạng 1: Vẽ đồ thị hàm số
Bài 4 tr 45 SGK.	(HS TB-K)
 x
a) Các bước thực hiện vẽ đồ thị:
- Xác định B ( 1;1 )
-Vẽ hình vuông cạnh 1 đv đỉnh O, đường chéo OB có độ dài bằng .
- Quay 1 cung tròn ( O ; OB = .) cắt Ox tại C (; O )
- Dựng D (; 1 )
- Vẽ 1 cung tròn ( O ; OD =) cắt Oy tại điểm ( O ; ) 
- Nối O với A được Đồ thị y = x
Dạng 2: Tính chu vi – diện tích
Bài 5tr 45 SGK. (HS TB-K)
a/ vẽ đồ thị y = x và y = 2x trên cùng 
mp toạ độ
Đồ thị hàm số y = x đi qua B(1; 1) cả hai đồ thi đều đi qua O(0; 0)
b/ +/ A(2;4) ; B(4;4) 
+/ POAB= AB+OA+ OB
AB= 2cm
OB= = = 4
OA= = = 2
POAB=2+2+4 = 12,13 (cm)
+/ S1(O4B)= 4.4 = 8
+ /S2 (O4A) = 2.4= 4
Vậy: SOAB = S1-S2=8-4=4(đvdt)
Bài 7 tr 46 sgk. (HS K - G)
Hàm số y = f(x) = 3x.
Với x1, , x2 R và x1< x2 Ta có :
f(x1) – f(x2) = 3x1 – 3x2 
 = 3( x1 – x2) < 0 ( vì x1 < x2 ).
Nên: f(x1) f(x2)
Vậy hàm số y = 3x đồng biến trên R.
3. Củng cố
- Ôn tập lại các kiến thức đã học.
4. HDVN
- HS TB-Y: - Xem lại các VD và BT.
- HS K – G:	Làm các bài 6, 7 tr 45 sbt.
- Đọc trước bài “Hàm số bậc nhất”
Rút kinh nghiệm giờ dạy
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Kí duyệt của chuyên môn
 Nguyễn Tiến Dũng
Ngày soạn:25 /10/2015
Ngày dạy:26 /10 /2015
Tiết 21 HÀM SỐ BẬC NHẤT	
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : Nắm vững các kiến thức về ĐN hàm số bậc nhất, Tính chất của hàm số bậc nhất.
- Hiểu và chứng minh được hàm số y = - 3x + 1 nghịch biến trên R và hàm số y = 3x + 1 đồng bién trên R. Từ đó thừa nhận trường hợp tổng quát : hàm số y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0.
2.Kĩ năng: Rèn luyện tính toán, đúng ,ngắn 
3.Thái độ: Bồi dưỡng lòng ham thích học môn toán. 
4.Định hướng phát triển: phát triển năng lực tìm hiểu bộ môn toán.
II. Chuẩn bị
Gv: SGK, SGV, GA
Hs: học bài, làm bt đầy đủ
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khái niệm về hàm số bậc nhất
GV: Vẽ sơ đồ chuyển động 
GV: y/c làm ?1
GV: treo bảng phụ cho hs lên làm 
GV: y/c làm ?2
-Treo bảng phụ, cho hs điền khuyết.
GV: Vì sao s lại là hàm số của t?
GV: Từ S= 50t + 8
Nếu thay s bởi y
 .t bởi x
. 50 bởi a
. 8 bởi b
GV: H/số có dạng nào?
GV: đưa ra định nghĩa-sgk
+/ Đưa ra vd: y= 2x + 1 ; y= + 2
 y= 3- x ; y= 4x
GV: Hãy cho biết các h/số trên .H/số là hàm số bậc nhất, hãy chỉ rõ các hệ số a, b?
Hoạt động 2: Tính chất
GV: Đưa ra VD. xét y= -3x +1
+/ cho biết a=? b=? 
+/ Hướng dẫn CM
- Nhận xét?
GV: Cho hs làm ?3 
+/ Gọi HS làm 
GV: em có nhận xét gì về hệ số a, b của 2 h/s
GV: Đưa ra tổng quát – sgk 
GV: y/c làm ?4 - sgk 
-Bài tập: xét xem các hàm số sau, h/s nào đồng biến, h/s nào nghịch biến? Vì sao?
a)y=1 – 5x, b)y = ,
c)y=2x+3, d)y= - x+7, y = x + 2 .e)y=1- x
1.Khái niệm về hàm số bậc nhất.
Bài toán: sgk tr 46.
?1. (HS TB-Y)
Sau 1 giờ, ô tô đi được là 50 km.
Sau t giờ ô tô đi được là 50t km.
Sau t giờ, ô tô cách trung tâm HN là:
 s = 8 + 50t (km).
?2.Tính các gtrị t/ứ của s khi cho t lần lượt các gtrị 1giờ ; 2giờ ; 3 giờ . Giải thích tại sao đại lượng s là h/số của t?
(HS TB-Y)
t(giờ)
1
2
3
4
S=50t+8
(km)
58
108
158
208
S là hà số của t, vì:
+ S phụ thuộc vào t;
+ Ứng với mỗi giá trị của t chỉ có một giá trị tương ứng của S
+/ Định nghĩa: SGK- tr 47.
H/số có dạng: y= a x + b ( a. b R; a 0 )
* Chú ý:
Khi b = 0, ta có hàm số y = ax đã học ở lớp 7.
2.Tính chất.
VD : Xét hàm số y = - 3x + 1.
-Hàm số xác định với mọi giá trị của x R 
- Lấy x1, x2 R sao cho: x1 < x2 hay x2- x10
f(x1) = -3x1+ 1
f(x2) = - 3x2 + 1
f(x2) – f(x1) = - 3 ( x2 – x1 ) 0
Hay f(x1) f(x2) hàm số đồng biến 
Vậy : h/số y= - 3x + 1 đồng biến trên R
?3 (HS TB-K)
- Lấy x1,x2 R sao cho: x1 < x2 hay x2- x10
f(x1) = 3x1+ 1
f(x2) = 3x2 + 1
f(x2) – f(x1) =3 ( x2 – x1 ) 0
Hay f(x1) f(x2) hàm số y= 3x + 1 đồng biến trên R
*Tổng quát: SGK- tr 47.
?4 (HS K-G)
a)Hàm số bậc nhất đồng biến là: y = 5x - 2
b) Hàm số bậc nhất nghịch biến là: y = -5x - 2
Ví Dụ: 
+ Các hàm số y =1– 5x, y= - x+7, y=1- x nghịch biến trên R vì có hệ số a < 0.
+ Các hàm số y = , y=2x+3, x + 2
đồng biến trên R vì có hệ số a > 0.
3. Củng cố
- Nhắc lại kt cơ bản 
4. HDVN
- HS TB-Y: 9,10,11 – Tr 48
- HS K – G: 9,10,11,12,13,14 – Tr 48
Rút kinh nghiệm giờ dạy
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:25 /10/2015
Ngày dạy: 29/10 /2015
Tiết 22 LUYỆN TẬP	
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Củng cố dịnh nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất.
2.Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng “nhận dạng” h/s bậc nhất, kĩ năng áp dụng các tính chất của h/s bậc nhất để xét xem hàm số đó đồngg biến hay nghịch biến trên R. Biểu diễn điểm trên mptđ.
- Rèn kĩ năng giải BT.
3 Thái độ: Rèn tính cẩn thận , tỉ mỉ , chính xác 
4.Định hướng phát triển: phát triển năng lực tìm hiểu bộ môn toán.
II. Chuẩn bị
Gv: SGK, SGV, GA
Hs: học bài, làm bt đầy đủ
III. Tiến trình dạy học
1.Bài cũ: Nêu ĐN hàm số bậc nhất? Nêu tính chất của hàm số bậc nhất?
2.Bài mới. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HOẠT ĐỘNG 1: LUYỆN TẬP 
GV: y/c làm bài 11 - sgk Biểu diễn các điểm trên mptđ:
A(- 3 ; 0), B(-1;1), C(0;3), D(1;1), E(3;0), F(1,-1), G(0;-3), H(-1;-1)
GV: gọi 2 hs lên bảng,
+/ 1 em biểu diễn các điểm A, B, C, D, 
+/ 1 em biểu diễn các diểm E, F, G, H.
-Kiểm tra các em dưới lớp.
-Nhận xét?
GV: y/c làm bài 12 - sgk.
-GV: Gọi 1 hs lên bảng làm bài, 
.
-Nhận xét?
GV: y/c lam bài 13- sgk
 + / gọi h/s lên bảng a , 
.
-+/ Gọi 1 hs làm phần b.
-Nhận xét.
-
-
-GV : nhận xét, bổ sung nếu cần
GV: y/c làm bài 14- sgk.
GV: Gọi hs lên bảng lam a, b ,c 
GV: nhận xét kq?
GV: chốt lại 
Bài 11 tr 48 SGK(HS TB-Y)
Bài 12 tr 48 SGK. (HS TB-K)
Cho h/s y = ax + 3, tìm a biết khi x = 1 thì y = 2,5.
Giải:
Ta có khi x = 1 thì y = 2,5
 2,5 = a.1 + 3
 a = 2,5 – 3 
 a = - 0,5. 
Vậy với a = - 0,5 khi x = 1, y = 2,5 
Bài 13 tr 48 sgk. (HS K-G)
y = là h/s bậc nhất
 y = x - có 
a 0 0 5 – m 0
 m 5.
Vậy với m 5 thì h/s đã cho là bậc nhất.
b) là h/s bậc nhất 0
 m + 1 0 và m – 1 0
 m -1 và m 1.
Vậy với m 1 thì h/s là h/s bậc nhất.
Bài 14 sgk tr 48. (HS TB-K)
Cho h/s y = .
h/s trên nghịch biến trên R 
vì a = < 0.
b ) Khi x = ta có 
y = 
y = 1 – 5 – 1 = - 5 .
c) Khi y = ta có 
 x = = = 
 x=.
3. Củng cố
+/Nhăc lại kt cơ bản	- Ôn tập lại các kiến thức đã học.
4. HDVN
- HS TB-Y: - Làm các bài 11, tr 54 sbt.-Đọc trước bài “Đồ thị của hàm số y = ax + b.”
- HS K – G: - Làm các bài 11, 12, 13 tr 54 sbt.-Xem bài “Đồ thị của hàm số y = ax + b.”
Rút kinh nghiệm giờ dạy
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Kí duyệt của chuyên môn
 Nguyễn Tiến Dũng
Ngày soạn: 28/10/2015
Ngày dạy: 2/11 /2015
Tiết 23 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax + b ( a 0 )	
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : Hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b ( a 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu a 0 và trùng với đt y = ax với b = 0.
+/ Biết vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị.
2.Kĩ năng: rèn kĩ năng vẽ đồ thị.
3.Thái độ: Bồi dưỡng lòng ham thích học môn toán. 
4.Định hướng phát triển: phát triển năng lực tìm hiểu bộ môn toán.
II. Chuẩn bị
Gv: SGK, SGV, GA
Hs: học bài, làm bt đầy đủ
III. Tiến trình dạy học
1.Bài cũ Nêu cách vẽ đồ thị của h/s y = ax?
2.Bài mới. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HOẠT ĐỘNG 1: .Đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0)
GV: h/d làm ?1
+/ Nối A,B,C; nối A’, B’, C’.
+/ Nhận xét về các điểm A, B, C và A’, B’, C’?
+/ Nhận xét về hai đường thẳng AC và A’C’?
GV: Cho hs làm ?2.
-GV nhận xét.
-Với cùng một giá trị của biến x, nhận xét về các giá trị của hai hàm số?
-GV hướng dẫn cách xác định đồ thị của hàm số y = 2x + 3.
GV: Đưa ra tổng quát 
+/ Đưa ra chú ý.
HOẠT ĐỘNG 2: Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0)
GV: Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax
+/ Cần xđ mấy điểm?
GV: Đưa ra cách vẽ đồ thị 
 Y= a x + b ( a 0 )
GV: y/c làm ?3 
+/ H/d : cho x- 0 y = - 3
 Cho y = 0 x = 
-GV: nhận xét, bổ sung.
.
1.Đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) 
?1. Biểu diễn các điểm trên mptđ
(HS TB-Y)
A(1;2), B(2;4), C(3;6), A’(1;2+3), B’(2;4+3), C’(3;6+3)
?2. (HS TB-Y)
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y = 2x
-6
-4
-2
0
2
4
6
y =2x+3
-3
-1
1
3
5
7
9
*TỔNG QUÁT: sgk- tr 50.
Chú ý :Đồ thị của h/s y = ax + b (a 0) còn được gọi là đường thẳng; b được gọi là tung độ gốc của đường thẳng.
2.Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b
(a 0)
*Khi b = 0 thì Đồ thị của hàm số 
y = ax là đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0;0) và điểm A(1 ; a).
* Khi b 0. Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm P(0 ; b) và Q(; 0).
?3 Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x – 3 .
(HS TB-K )
+/ đồ thị hàm số y = 2x – 3 là đường thẳng đi qua hai điểm P(0 ; -3); Q( ; 0).
3. Củng cố+/ Hình dạng của đồ thị hàm số bậc nhất?
+/ Nêu cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất?
4. HDVN
- HS TB-Y: 16 a, 17ª SGK
- HS K – G:16, 17 SGK
Rút kinh nghiệm giờ dạy
................................................................................................................................................
Ngày soạn: 30/10/2015
Ngày dạy: 5 /11 /2015
Tiết 24 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : Củng cố : Đồ thị của h/s y = ax + b (a 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu a 0 và trùng với đt y = ax với b = 0.
+/ Biết vẽ thành thạo đồ thị của hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị.
2.Kĩ năng: Vận dụng vào bài tập, rèn kĩ năng vẽ đồ thị.
3.Thái độ: Bồi dưỡng lòng ham thích học môn toán. 
4.Định hướng phát triển: phát triển năng lực tìm hiểu bộ môn toán.
II. Chuẩn bị
Gv: SGK, SGV, GA
Hs: học bài, làm bt đầy đủ
III. Tiến trình dạy học
1.Bài cũ: Vẽ đồ thị h/s y = x + 5.
2.Bài mới. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập 
GV: y/c làm bài 17- sgk 
*Vẽ đt h/s y = x + 1 
.
*Vẽ đt h/s y = - x + 3.
GV: Hay Tính chu vi? Diện tích?
GV nhận xét.
GV: y/c hs làm bài 18 – sgk 
+/ Gọi 2 hs lên bảng
+/ Nhận xét QK 
.
GV: y/c làm bài 19 - sgk
Bài 17: .tr 51- sgk. (HS TB-Y)
 Vẽ đồ thị h/s y = x + 1 và y = -x + 3 trên cùng một 
hệ trục toạ độ.
b) Dựa vào đồ thị ta thấy A(-1; 0), B(3; 0), C(1; 2).
c) Chu vi ABC = AB + AC + BC 
 = 4 + + 
 = 4 + 2 + 2 = 4 + 4 ( cm )
S ABC = .AB.CA1 = .4.2 = 4( cm2.)
Bài 18 : tr 52 - sgk. (HS TB-K)
a) Thay x = 4, y = 11 ta có :
11 = 3.4 + b b = -1.
Vậy h/s đã cho là y = 3x – 1 
.+/ (Vẽ đồ thị h/s : hs tự vẽ ).
b) Vì đt hs y = ax + 5 đi qua điểm A( -1;3) nên ta có :
 3= - a +5 a = 2
Vậy h/s đã cho là y = 2x + 5.
(Vẽ đồ thị h/s : hs tự vẽ ).
Bài 19 tr 52 sgk.(HS K-G)
Cách vẽ :
- Dựng điểm A(1; 1).OA= ( pi ta go )
-vẽ 1 cung tròn (O, OA = ) cắt Ox tại điểm .
- Dựng điểm B(; 1).OB = 
-Vẽ cung tròn (O, OB =) cắt Oy tại điểm .
-Vẽ (O ; 1 ) cắt o x tại -1 
 Đồ thị y = x + . Qua 2 điểm (O; ) và ( -1 ; O )
3. Củng cố - Nêu cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất?
- Vẽ điểm B(0; 2 ) , Qua B vẽ 1 đt // Ox , cắt đt y = x tại C. Tìm toạ độ C và SABC.
4. HDVN
- HS TB-Y: BTVN : 14 , 15a ( sbt)
- HS K – G: BTVN : 14 , 15 , 16 ( sbt)
Rút kinh nghiệm giờ dạy
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Kí duyệt của chuyên môn
 Nguyễn Tiến Dũng
Ngày soạn:6 /11/2015
Ngày dạy: 9/11 /2015
 Tiết 25 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
 VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : Nắm vững điều kiện hai đường thẳng song song nhau, cắt nhau, trùng nhau.
+/ Biết nhận được các cặp đường thẳng song song nhau, cắt nhau.
+/ Biết vận dụng lí thuyết vào việc tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là các đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.
2.Kĩ năng: Rèn luyện vẽ đồ thị cẩn thận, chính xác
3.Thái độ: Bồi dưỡng lòng ham thích học môn toán. 
4.Định hướng phát triển: phát triển năng lực tìm hiểu bộ môn toán.
II. Chuẩn bị
Gv: SGK,SGV,GA, bảng phụ
Hs: học bài, làm BT đầy đủ
III. Tiến trình dạy học
1.Bài cũ: Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ đồ thị của hai hàm số y = 2x và y = 2x + 3 
2.Bài mới. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HOẠT ĐỘNG 1: Đường thẳng song song
GV: y/c làm ?1
+/ Gọi hs lên bảng vẽ 
+/ Cả lớp cùng vẽ vào vở
GV: Vì sao đt y= 2x +3 song song với đt y = 2x – 2
GV: vì cùng song song với đt y = 2x 
GV: Vậy hai đường thẳng y = ax + b và y=a’x+b’ khi nào cắt nhau, trùng nhau, song song nhau. 
GV: Đưa ra TQ
Hoat động 2:Đường thẳng cắt nhau
GV” y/c làm ?2
GV: y/c cả lớp cùng làm
GV : Gọi 1 hs trả lời 
GV:Vậy hai đt y = ax + b và y = a’x + b’ cắt nhau khi nào?
GV: Đưa ra TQ
GV: Hai đt cắt nhau tại điểm 1 điểm trên trục tung?
GV: Đưa ra chú ý.
Hoạt động 3: Bài toán áp dụng
GV: Đưa ra bài toán – sgk 
GV: Cho biết hệ số a, b và á , b’
GV: đk dể hai hs đã cho là hs bậc nhất?
 GV: a 0 và á 0 
.
.GV: Hai đt cắt nhau khi nào? 
GV: Hai đt song song khi nào ?
1.Đường thẳng song song.
?1. SGK (HS TB-Y)
*/ Tổng quát :
y = ax + b (a0) và y = a’x + b’ (a’ 0) 
+ Song song khi và chỉ khi : a = a’, b b’ và + Trùng nhau khi và chỉ khi a = a’, b b’.
2 . Đường thẳng cắt nhau.
?2 (HS TB-K)
Tìm các đường thẳng cắt nhau trong các đường thẳng sau:
y = 0,5x + 2, y = 0,5x – 1 , y = 1,5x + 2.
Giải.
-Các đường thẳng cắt nhau y = 0,5x + 2 và y = 1,5x + 2 ; y = 0,5x – 1và y = 1,5x + 2
 +/ Tổng quát 
-Hai đường thẳng y = ax + b ( a 0) 
 và y = a’x + b’ (a’ 0)
 cắt nhau khi và chỉ khi a a’
*Chú ý. Khi a a’ và b = b’ thì hai đường thẳng có cùng tung độ gốc do đó chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung có tung độ là b.
3. Bài toán áp dụng.
 Cho hai hàm số bậc nhất y = 2mx + 3 và y = (m + 1)x + 2 . Tìm m để đt 2 h/s đã cho là
a/ 2 đường thẳng cắt nhau
b/ 2 đường thẳng song song với nhau
 Giải(HS TB-K-G)
*/ Để hai h/s trên là bậc nhất 2m 0 và m + 1 0 m 0 và m -1. ( * )
a/ Để hai đường thẳng trên cắt nhau a á 2m m + 1 m 1.
Kết hợp với đk ( * ) Hai đt cắt nhau khi m 0 và m 1 
b/Hai đường thẳng trên song song nhau a = á ; b b’ hay 2m = m + 1 m = 1
Và. b b’ ( 3 2 )
3. Củng cố
- Hai đt y = ax + b (a 0 ) và y = a’x + b’ ( a’ 0) khi nào cắt nhau, song song nhau, trùng nhau?
4. HDVN
- HS TB-Y: -Xem lại các VD và BT.
-Làm các bài 22,23,24 tr 55 sgk.
- HS K – G: -Xem lại các VD và BT.
-Làm các bài 22,23,24 tr 55 sgk, bài 18,19 tr 59 sbt.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 7/11/2015
Ngày dạy: 12/11 /2015
Tiết 26 LUYỆN TẬP	
I. Mục tiêu
1. Kiến thức 
+/ Củng cố điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a 0) và y = a’x + b’ (a’ 0) cắt nhau, song song nhau, trùng nhau.
+/ Biết xác định các hệ số a

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_9_ki_1.doc