Giáo án Đại số 9 - GV: Nguyễn Huy Du - Tiết 43: Luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: (20’)
GV: Gọi x và y lần lượt là số giờ người thứ nhất và người thứ hai làm một mình xong công việc. ĐK của x, y là gì?
GV: Mỗi giờ, người thứ nhất làm được bao nhiêu phần công việc? Người thứ hai?
GV: Người thứ nhất làm trong 3h và người thứ hai làm trong 6h thì hoàn thành 25% công việc nên ta có phương trình nào?
GV: Mỗi ngày, hai người làm chung được bao nhiêu phần công việc?
GV: Ta có pt nào?
GV: Hướng dẫn học sinh giải nhanh hpt(I) rồi kết luận.
GV: Chốt ý
Ngày soạn: 10 / 01 / 2015 Ngày dạy: 13 / 01 / 2015 Tuần: 20 Tiết: 43 LUYỆN TẬP §6 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu dạng toán “Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình” 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Thông qua đó, rèn kĩ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong giải toán. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, hệ thống bài tập trong SGK, thước - HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà. III. Phương Pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành, nhóm IV.Tiến Trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 9A4: 9A5: ................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (20’) GV: Gọi x và y lần lượt là số giờ người thứ nhất và người thứ hai làm một mình xong công việc. ĐK của x, y là gì? GV: Mỗi giờ, người thứ nhất làm được bao nhiêu phần công việc? Người thứ hai? GV: Người thứ nhất làm trong 3h và người thứ hai làm trong 6h thì hoàn thành 25% công việc nên ta có phương trình nào? GV: Mỗi ngày, hai người làm chung được bao nhiêu phần công việc? GV: Ta có pt nào? GV: Hướng dẫn học sinh giải nhanh hpt(I) rồi kết luận. GV: Chốt ý HS: x, y > 0 HS: Người thứ nhất làm được công việc, người thứ hai làm được công việc. HS: HS: Trả lời HS: Bài 33: Gọi x và y lần lượt là số giờ người thứ nhất và người thứ hai làm một mình xong công việc. ĐK: x, y >0. Mỗi giờ, người thứ nhất, thứ hai , công việc. Vì người thứ nhất làm trong 3h và người thứ hai làm trong 6h thì hoàn thành 25% công việc nên ta có phương trình: (1) Mỗi ngày, hai người làm chung công việc nên ta có phương trình: (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: Giải hpt trên ta có: x = 24, y = 48. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: (20’) GV: Gọi x là số luống, y là số cây trong một luống, điều kiện của x và y là gì? GV: Số cây bắp cải trong vườn nhà Lan được tính như thế nào? GV: Nếu tăng 8 luống nhưng mỗi luống trồng ít đi 3 cây thì số cây bắp cải trong vườn được tính bằng biểu thức nào? GV: Nếu giảm 4 luống nhưng mỗi luống trồng tăng thêm 2 cây thì số cây bắp cải trong vườn được tính bằng biểu thức nào? GV: Theo điều kiện thứ nhất số cây bắp cải trong vườn giảm 54 cây nên ta có pt nào? GVHD biến đổi. GV: Theo điều kiện thứ hai số cây bắp cải trong vườn tăng 32 cây nên ta có pt nào? GVHD biến đổi. GV: Vậy ta có hpt nào? GV: GV hướng dẫn học sinh giải hpt trên rồi trả lời. GV: Nhận xét, chốt ý HS: Trả lời HS: Trả lời x.y HS: (x + 8)(y – 3) HS: (x – 4)(y + 2) HS: Trả lời xy = (x + 8)(y – 3) + 54 HS biến đổi pt. (x – 4)(y + 2) = xy + 32 HS biến đổi pt. HS: Giải hpt vừa tìm được rồi trả lời kết quả. HS: Trả lời Nếu làm một mình, người thứ nhất mất 24h, người thứ hai mất 48 giờ xong CV. Bài 34: Gọi x là số luống, y là số cây trong một luống. ĐK: . Số cây bắp cải trong vườn nhà Lan là: x.y Nếu tăng 8 luống nhưng mỗi luống trồng ít đi 3 cây thì số cây bắp cải là: (x + 8)(y – 3) Nếu giảm 4 luống nhưng mỗi luống trồng tăng thêm 2 cây thì số cây bắp cải là: (x – 4)(y + 2) Theo điều kiện thứ nhất ta có phương trình: xy = (x + 8)(y – 3) + 54 => 3x – 8y = 30 (1) Theo điều kiện thứ nhất ta có phương trình: (x – 4)(y + 2) = xy + 32 => 2x – 4y = 40 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: Giải hpt trên ta được: x = 50, y = 15 Vậy, vườn nhà Lan trồng 750 cây bắp cải. 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Về Nhà: (1’) - Về nhà xem lại hai bài tập đã giải. Làm các bài tập 35, 36. 6. Rút Kinh Nghiệm:
File đính kèm:
- Tuan_20_Tiet_43_DS_9.doc