Giáo án Đại số 9 - GV: Nguyễn Huy Du - Tiết 41: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Hoạt động 1: (18’)

 GVHD: Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x, chữ số hàng đơn vị là y thì điều kiện của x và y là gì?

 GV: Số cần tìm viết theo tổng các lũy thừa của 10 là gì?

 GV: Viết ngược lại thì ta được số nào?

 GV: Theo điều kiện đầu thì ta có phương trình nào?

 GV: Theo điều kiện sau thì ta có phương trình nào?

 GV: Biến đổi thì ta được phương trình nào?

 GV: Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình nào?

 GV: Cho HS giải hệ (I) để tìm ra x và y.

 GV: Với x = 7 và y = 4 thì ta tìm được số cần tìm là số bao nhiêu?

 

doc3 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1292 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - GV: Nguyễn Huy Du - Tiết 41: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05 / 01 / 2015
Ngày dạy: 08 / 01 / 2015
Tuần: 19
Tiết: 41
§5. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I. Mục Tiêu:
	1. Kiến thức: - HS hiểu được cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
	2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng giải các dạng toán trong SGK.
	3. Thái độ: - Phát triển tư duy, logic, rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, phấn màu, thước thẳng
- HS: Thước thẳng
III. Phương Pháp: 
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành, nhóm
IV.Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:(1’) 9A4: 
 9A5: ...................................................................................................
	2. Kiểm tra bài cũ:
 	Xen vào lúc học bài mới
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (18’)
 GVHD: Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x, chữ số hàng đơn vị là y thì điều kiện của x và y là gì?
 GV: Số cần tìm viết theo tổng các lũy thừa của 10 là gì?
 GV: Viết ngược lại thì ta được số nào?
 GV: Theo điều kiện đầu thì ta có phương trình nào?
 GV: Theo điều kiện sau thì ta có phương trình nào?
 GV: Biến đổi thì ta được phương trình nào?
 GV: Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình nào?
 GV: Cho HS giải hệ (I) để tìm ra x và y.
 GV: Với x = 7 và y = 4 thì ta tìm được số cần tìm là số bao nhiêu?
 HS: ĐK: x, yZ, 0 < x, y 9
 HS: 
	10x + y
	10y + x
 HS: 2y – x = 1
 	– x + 2y = 1 (1)
 HS: 
 (10x + y) – (10y + x) = 27
 HS: x – y = 3 (2)
 HS: 
	 (I)
 HS giải hệ (I).
 HS: Với x = 7 và y = 4 thì số cần tìm là số 74.
Ví dụ 1: (SGK)
Giải: 
Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x, chữ số hàng đơn vị là y.
	ĐK: x, yZ, 0 < x, y 9
Khi đó, số cần tìm là: 10x + y
Viết ngược lại ta được sốù: 10y + x
Theo điều kiện đầu ta có:
	2y – x = 1 – x + 2y = 1 (1)
Theo điều kiện sau ta có:
	(10x + y) – (10y + x) = 27
 	x – y = 3 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
	 (I)
Giải hệ (I) ta được:	x = 7;	y = 4
Vậy, số cần tìm là số 74.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (22’)
 GV: Vẽ hình tóm tắt.
 GVHD: Gọi: x (km/h) là vận tốc xe tải, y (km/h) là vận tốc xe khách thì x liên hệ với y theo biểu thức nào?
 Khi hai xe gặp nhau:
 Thời gian xe khách đã đi được là bao nhiêu?
 Thời gian xe tải đã đi được là bao nhiêu?
 GV: Biểu thức nào biểu thị quãng đường xe tải đi?	
 GV: Biểu thức nào biểu thị quãng đường xe khách đi?
 GV: Tổng hai quãng đường của hai xe đi dài bao nhiêu km?
 GV: Ta có phương trình nào?
 GV: Yêu cầu HS thu gọn và biến đổi pt trên.
 GV: Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình nào?
 GV cho HS giải hệ phương trình vừa tìm được.
 GV: Nhận xét, chốt ý
 HS: Chú ý theo dõi.
 HS: Trả lời y – x = 13
	 – x + y = 13 (1)
 1h48’ = h
 1 + = h
 HS: Trả lời 
	.x
	.y
	189 km.
 HS: .x + .y = 189
 	14x + 9y = 945 (2)
 HS: Giải và trả lời kết quả của bài toán.
 HS: Chú ý
Ví dụ 2: (SGK)
TP.HCM
CẦN THƠ
Giải: 
Gọi:	x (km/h) là vận tốc xe tải.
	y (km/h) là vận tốc xe khách.
Theo đề bài ta có:	y – x = 13
	 – x + y = 13 (1)
Mặt khác: khi hai xe gặp nhau thì:
Thời gian xe khách đã đi được là:
	1h48’ = h
Thời gian xe tải đã đi được là:
	1 + = h
Như vậy:
Quãng đường xe tải đi là:	.x
Quãng đường xe khách đi là:	.y
Từ đây, ta suy ra:	.x + .y = 189
	 14x + 9y = 945 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Vậy: 	Vận tốc của xe tải là 36km/h
	Vận tốc của xe khách là 49km/h
 	4. Củng Cố: (3’)
 	- GV nhắc lại các bước lập hệ phương trình
5. Hướng Dẫn Về Nhà: (1’)
 	- Về nhà xem lại cách lập hệ phương trình cảu hai bài toán trên
	- Làm bài tập 28, 30
	6. Rút Kinh Nghiệm:

File đính kèm:

  • docTuan_19_Tiet_41_DS_9.doc
Giáo án liên quan