Giáo án Đại số 7 - Tiết học 47, 48

A./ Mục tiêu:

 1.) Kiến thức

- NB : Củng cố cách tính số TBC theo công thức, tìm mốt của dấu hiệu.

- TH : Biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.

- VD : Tìm số trung bình cộng, tìm mốt, so sánh hai dấu hiệu cùng loại

2.) Kỹ năng: Tìm số trung bình cộng, tìm mốt, so sánh hai dấu hiệu cùng loại.

 3.) Thái độ: Cẩn thận, chính xác.

B./ Chuẩn bị :

 °Giáo viên: giáo án;SGK; phấn màu; máy tính bỏ túi

 °Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập

 Phương pháp : Luyện tập, thực hành .

C./ Tiến trình lên lớp :

 1. Ổn định

 2. KTBC : - Viết công thức tính số trung bình cộng

 - Ý nghĩa của số trung bình cộng

 - Mốt của dấu hiệu là gì ?

 

doc4 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 581 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết học 47, 48, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23-NS : 06/02/2014 Tiết 47 SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 
ND : 11/02/2014
A./ Mục tiêu :
	1.) Kiến thức 
- NB : Học sinh biết cách tính số TBC theo công thức từ bảng đã lập .Biết tìm mốt của dấu hiệu
- TH : Biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
- VD : Tìm số trung bình cộng, tìm mốt, so sánh hai dấu hiệu cùng loại
2.) Kỹ năng: Tìm số trung bình cộng, tìm mốt, so sánh hai dấu hiệu cùng loại.
	3.) Thái độ:	Cẩn thận, chính xác.
B./ Chuẩn bị :
	°Giáo viên: giáo án;SGK; phấn màu; máy tính bỏ túi
	°Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập
 Phương pháp : Gợi mở , nêu vấn đề .
C./ Tiến trình lên lớp :
	1. Ổn định
	2. KTBC : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
 - Kiểm tra vở bài tập của học sinh .
	3. Bài mới :
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1 :Số trung bình cộng của dấu hiệu
GV : Nêu yêu cầu của bài toán
HS : Làm ?1: có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra
GV: hướng dẫn hs làm ?2
 ( Cộng tất cả các giá trị ) : 40 = 6,25
GV: nhận xét kết quả làm của học sinh 
Yêu cầu hs lập bảng tần số ( bảng dọc )
GV: Từ bảng tần số kẻ thêm hai cột tính các tích n.x và tính số trung bình cộng X
Điểm số
 (x)
Tần số
 ( n)
 Tích
 (x.n)
 2
 3
 4
 5
 6
 7
 8
 9
 10
 3
 2
 3
 3
 8
 9
 9
 2
 1
N = 40
 6
 6
 12
 15
 48
 63
 72
 18
 10
Tổng
 250
= = 6,25
HS: đọc chú ý SGK
GV: Từ bảng tần số tính các tích x.n rồi tính số trung bình cộng, cho học sinh tìm ra công thức
HS: nêu công thức
GV: nhận xét và đưa ra công thức tính trung bình cộng.
GV: Trong bài toán trên cho học sinh tìm các giá trị x1, x2, x3 ,, xk các tần số: n1, n2, n3,.,nk và N
HS: tìm giáo viên nhận xét.
GV: cho học sinh làm ?3
Tổng: 267 , X =6,675
GV: nhận xét bài làm của học sinh.
HS làm ?4
K/quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7A tốt hơn lớp 7C
GV: nhận xét bài làm của học sinh.
* Hoạt động 2 :Ý nghĩa của số trung bình cộng 
GV: cho học sinh đọc SGK và trả loài câu hỏi
Số trung bình cộng dùng để làm gì?
HS: Trả lời theo SGK
GV: cho học sinh đọc chý ý SGK
* Hoạt động 3: Mốt của dấu hiệu 
GV: cho học sinh đọc ví dụ và tìm giá trị có tần số lớn nhất
HS: giá trị 39 có tần số lớn nhất (184) 
GV: giới thiệu Mốt
HS: nêu khái niệm mốt ở SGK
1/ Số trung bình cộng của dấu hiệu :
Bài toán ( sgk/ 17 )
Chú ý: SGK
Công thức
Trong đó: x1, x2, x3 ,, xk là k các giá trị khác nhau của dấu hiệu X.
 n1, n2, n3,.,nk là k tần số tương ứng
 N là số các giá trị.
2/ Ý nghĩa của số trung bình cộng :
 Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là muốn so sánh các dấu diệu cùng loại.
Chú ý: (SGK)
3.) Mốt của dấu hiệu:
Ví dụ: (SGK)
x
36
37
38
39
40
41
42
n
13
45
110
184
126
40
5
N =523
Giá trị 39 có tần số lớn nhất (184) được gọi là mốt.
* Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. Ký hiệu là Mo
Số trung bình cộng
4. Củng cố 
Sơ đồ tư duy :
Số trung bình cộng của dấu hiệu
Mốt của dấu hiệu
Bài toán
Ý nghĩa của số trung bình cộng
Công thức
Cho học sinh làm bài tập 14 sgk/20 : Tìm số trung bình cộng của dấu hiệu ở bài tập 9 
Bài tập :
Bài 14 sgk/20 
Đáp số 7,26 
5.HDVN 
°Bài vừa học: + Xem nội dung bài học, cách tìm số trung bình cộng và ý nghĩa số trung bình cộng 
 + Mốt của dấu hiệu là gì ?
°Bài sắp học: luyện tập
 + Chuẩn bị các bài tập ở luyện tập	
	ØBổ sung: Làm bài tập SBT
D/Kiểm tra:
NS : 06/02/2014 Tiết 48 LUYỆN TẬP
ND : 14/02/2014	
A./ Mục tiêu:
	1.) Kiến thức 
- NB : Củng cố cách tính số TBC theo công thức, tìm mốt của dấu hiệu.
- TH : Biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
- VD : Tìm số trung bình cộng, tìm mốt, so sánh hai dấu hiệu cùng loại
2.) Kỹ năng: Tìm số trung bình cộng, tìm mốt, so sánh hai dấu hiệu cùng loại.
	3.) Thái độ:	Cẩn thận, chính xác.
B./ Chuẩn bị :
	°Giáo viên: giáo án;SGK; phấn màu; máy tính bỏ túi
	°Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập
 Phương pháp : Luyện tập, thực hành .
C./ Tiến trình lên lớp :
 1. Ổn định
 2. KTBC : - Viết công thức tính số trung bình cộng
 - Ý nghĩa của số trung bình cộng 
 - Mốt của dấu hiệu là gì ?
 3. Bài mới :
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1 : Chữa bài tập 
Bài 15sgk/20 :
GV : Gọi 1 hs đọc đề bài .
HS : Đọc đề , trả lời dấu hiệu cần tìm hiểu .
1 hs lên bảng tính số trung bình cộng .
Cả lớp nhận xét
1 hs trả lời mốt của dấu hiệu .
* Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 16 sgk/20:
Cho hs đọc đề toán 
Hs : Đứng tại chỗ trả lời .
Bài 17sgk/20:
GV: cho học sinh đọc đề bài 17 
GV: cho học sinh tìm số trung bình cộng và mốt
GV: nhận xét.
Bài 18sgk/21 :
HS :Quan sát bảng 26 sgk/21
GV ? Bảng này có gì khác so với những bảng tần số đã biết ?
HS : Trả lời Đây là bảng phân phối ghép lớp, người ta ghép các giá trị của dấu hiệu theo từng lớp .
GV :Yêu cầu hs ước tính số trung bình cộng trong trường hợp này.
GV :h/d : -Tính số trung bình cộng của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của mỗi lớp . Chẳng hạn số trung bình cộng của lớp 110 – 120 là:
 (110 + 120 ):2 = 115
-Nhân số trung bình cộng của mỗi lớp với tần số tương ứng.
I/ Chữa bài tập :
Bài 15sgk/20 :
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là “ tuổi thọ” của mỗi bóng đèn. Số các giá trị là 50 .
b) = 1172,8 (giờ )
c) = 1180 .
II/ Luyện tập :
Bài 16 sgk/20
không nên dùng số trung bình cộng làm đại diện vì các giá trị có khoảng chênh lệch lớn.
Bài 17sgk/20 :
Số trung bình cộng: X = 7,68 ph
Mốt của dấu hiệu: Mo = 8
Bài 18sgk/21 
Đây là bảng phân phối ghép lớp (người ta ghép các giá trị của dấu hiệu theo từng lớp, ví dụ: 110 – 120 (cm), có 7 em học sinh có có chiều cao rơi vào khoảng này và 7 được gọi là tần số của lớp đó).
Cách tính số trung bình cộng:
Tính số trung bình cộng của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của mỗi lớp (còn gọi là các cận của lớp). Chẳng hạn số trung bình cộng của lớp 110 – 120 là: (110 + 120 ):2 = 115
Nhân số trung bình cộng của mỗi lớp với tần số tương ứng.
Cộng tất cả các tích vừa tìm được và chia cho số các giá trị của dấu hiệu.
Số trung bình cộng trong trường hợp này khoảng: 132,68 (cm)
 	4./ Củng cố :
	Hs: làm bài tập 19 trang 22( sử dụng máy tính bỏ túi )
 GV :h/d cùng hs lập bảng tần số , sau đó tính tổng của các tích .
 18,7 (kg).
5./ HDVN 
 °Bài vừa học: + Xem các bài tập đã giải.
	 + Làm bài tập SBT
°Bài sắp học: Ôn tập chương III
	 + Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập ở SGK	( soạn 4 câu hỏi ôn tập )
 + Chuẩn bị bài tập 20 sgk/23 .
D/Kiểm tra:

File đính kèm:

  • docTIET 47;48.doc