Giáo án Đại số lớp 7 - Tuần 1 đến tuần 33

Yêu cầu học sinh làm bài tập 1

- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần.

- Đại diện 4 nhóm trình bày trên bảng.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Giáo viên đánh giá

 

doc121 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1294 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số lớp 7 - Tuần 1 đến tuần 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch làm:
+ Xác định được các đại lượng là tỉ lệ nghịch
+ áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
- Y/c học sinh làm ?1
GV x và y tỉ lệ nghịch ta có công thức nào?
 y và z tỉ lệ nghịch ta có công thức nào?
- HS đọc đề bài
Tóm tắt bài toán:
 t1 = 6 (h)
 Tính t2 = ?
- HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
- HS: 
- HS đọc đề bài
- 1 học sinh tóm tắt bài toán
- HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng.
- Cả lớp làm việc theo nhóm
HS : 
HS: 	
1. Bài toán 1 (8')
 Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là V1 km/h và V2 km/h thời gian tương ứng với V1 ; V2 là t1 (h) và t2 (h)
Ta có: 
 t1 = 6
Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A B hết 5 (h)
2. Bài toán 2 (15')
4 đội có 36 máy cày
Đội I hoàn thành công việc trong 4 ngày
Đội II hoàn thành công việc trong 6 ngày
Đội III hoàn thành công việc trong 10 ngày
Đội IV hoàn thành công việc trong 12 ngày
 BG:
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt
 là ta có:
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc
 (t/c của dãy tỉ số bằng nhau)
 ; 
Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15; 10; 6; 5 máy.
?1a) x và y tỉ lệ nghịch 
y và z là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
 x tỉ lệ thuận với z
b) x và y tỉ lệ nghịch xy = a
y và z tỉ lệ thuận y = bz
 xz = x tỉ lệ nghịch với z
IV. Củng cố: (10')
- Y/c học sinh làm bài tập 16 ( SGK) (hs đứng tại chỗ trả lời)
a) x và y có tỉ lệ thuận với nhau
Vì 1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.14 (= 120)
b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì:
2.30 5.12,5
- GV đưa lên máy chiếu bài tập 7 - SGK , học sinh làm vào phiếu học tập 
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học kĩ bài, làm lại các bài toán trên
- Làm bài tập 18 21 (tr61 - SGK)
- Làm bài tập 25, 26, 27 (tr46 - SBT)
 Tiết : 28
Ngày soạn:06/12/2008. 
 Ngày soạn:08/12/2008. 
 luyện tập
A. Mục tiêu:
- Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch 
- Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dáy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
- HS mở rộng vốn sống thông qua các bài toán tính chất thực tế
- Kiểm tra 15'
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ 
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra 15':
Câu 1: Hai đại lượng x và y là tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch 
a) 
x
-1
1
3
5
y
-5
5
15
25
b) 
x
-5
-2
2
5
y
-2
-5
5
2
c)
x
-4
-2
10
20
y
6
3
-15
-30
Câu 2: Hai người xây 1 bức tường hết 8 h. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao nhiêu lâu (cùng năng xuất)
III. Luyện tập :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Y/c học sinh làm bài tập 19
? Cùng với số tiền để mua 51 mét loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết số tiền 1m vải loại II bằng 85% số tiền vải loại I
- Cho học sinh xác định tỉ lệ thức
? Hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
- GV: x là số vòng quay của bánh xe nhỏ trong 1 phút thì ta có tỉ lệ thức nào.
- Y/c 1 học sinh khá lên trình bày.
- HS đọc kĩ đầu bài, tóm tắt.
- HS có thể viết sai
- HS sinh khác sửa
- Y/c 1 học sinh khá lên trình bày
- HS đọc kĩ đầu bài
- HS: Chu vi và số vòng quay trong 1 phút
- HS: 10x = 60.25 hoặc 
BT 19 (12')
Cùng một số tiền mua được :
51 mét vải loại I giá a đ/m
x mét vải loại II giá 85% a đ/m
Vid số mét vải và giá tiền 1 mét là hai đại lượng tỉ lệ nghịch :
 (m)
TL: Cùng số tiền có thể mua 60 (m)
BT 23 (tr62 - SGK)
Số vòng quay trong 1 phút tỉ lệ nghịch với chu vi và do đó tỉ lệ nghịch với bán kính. Nếu x gọi là số vòng quay 1 phút của bánh xe thì theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
TL: Mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng
IV. Củng cố: (3')
? Cách giải bài toán tỉ lệ nghịch 
HD: - Xác định chính xác các đại lượng tỉ lệ nghịch 
- Biết lập đúng tỉ lệ thức
- Vận dụng thành thạo tính chất tỉ lệ thức
Bài tập: Nối mỗi câu ở cột A với kết quả ở cột B để được câu đúng
Cột A
Cột B
1. Nếu x.y = a (aạ 0)
a) Thì a = 60
2. Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nếu x = 2, y = 30
b) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số k = -2
3. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k = -1/2
c) Thì x và y tỉ lệ thuận
4. y = -1/20x
d) Ta có y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số a
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn kĩ bài
- Làm bài tập 20; 22 (tr61; 62 - SGK); bài tập 28; 29 (tr46; 47 - SBT)
- Nghiên cứu trước bài hàm số.
Tiết : 29
Ngày soạn:06/12/2008. 
 Ngày soạn:09/12/2008. 
Đ5: hàm số 
A. Mục tiêu:
- HS biết được khái niệm hàm số 
- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức)
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ bài 24 (tr63 - SGK) , thước thẳng.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5') 
Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tie lệ nghịch
III. Bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- GV nêu như SGK 
? Nhiệt độ cao nhất khi nào, thấp nhất khi nào.
- HS đọc SGK 
? t và v là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào.
? Nhìn vào bảng ở ví dụ 1 em có nhận xét gì.
? Với mỗi thời điểm t ta
xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng.
- Y/c học sinh làm ?1
? Tương tự ở ví dụ 2 em có nhận xét gì.
- GV: ở ví dụ 3 ta gọi t là hàm số của v. Vậy hàm số là gì phần 2
? Quan sát các ví dụ trên, hãy cho biết đại lượng y gọi là hàm số của x khi nào.
- GV đưa bảng phụ nội dung khái niệm lên bảng.
? Đại lượng y là hàm số của đại lượng x thì y phải thoả mãn mấy điều kiện là những điều kiện nào.
- GV treo bảng phụ bài tập 24
- Cả lớp làm bài
? Phải kiểm tra những điều kiện nào.
- Kiểm tra 3 điều kiện
- HS đọc ví dụ 1
- HS: + Cao nhất: 12 giờ
 + Thấp nhất: 4 giờ
- HS: 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
- HS: 1 giá trị tương ứng.
- HS: Nhiệt đọ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời điểm t.
- HS: Mỗi giá trị của x chỉ xác định được 1 đại lượng của y.
- 2 học sinh đọc lại
- HS đọc phần chú ý
- HS: + x và y đều nhận các giá trị số
 + Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x
 + Với mỗi giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y.
1. Một số ví dụ về hàm số (18')
* Ví dụ1:
t(giờ)
0
4
8
12
16
20
T(0C)
20
18
22
26
24
21
* Ví dụ 2: m = 7,8V
?1
V = 1 m = 7,8
V = 2 m = 15,6
V = 3 m = 23,4
V = 4 m = 31,2
* Ví dụ 3:
?2
v(km/h)
5
10
25
20
t(h)
10
5
2
1
2. Khái niệm hàm số (15')
* Khái niệm: SGK 
* Chú ý: SGK 
BT 24 (tr63 - SGK)
y là hàm số của đại lượng x
IV. Củng cố: (9')
- Y/c học sinh làm bài tập 24 (tr64 - SGK)
y = f(x) = 3x2 + 1
- Y/c học sinh làm bài tập 25 (tr64 - SGK) (Cho thảo luận nhóm lên trình bày bảng)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Nẵm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x.
- Làm các bài tập 26 29 (tr64 - SGK)
Tiết : 30
Ngày soạn:08/12/2008. 
 Ngày soạn:10/12/2008. 
 luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm hàm số 
- Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia không
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.
B. Chuẩn bị:
- Đèn chiếu, giấy trong, thước thẳng.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (9') 
- HS1: Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x, làm bài tập 25 (sgk)
- HS2: Lên bảng điền vào giấy trong bài tập 26 (sgk). (GV đưa bài tập lên MC)
III. Luyện tập : (28')
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Y/c học sinh làm bài tập 28
- GV yêu cầu học sinh tự làm câu a
- GV đưa nội dung câu b bài tập 28 lên máy chiếu
- GV thu phiếu của 3 nhóm đưa lên mấy chiếu.
- cả lớp làm bài vào vở
GV nhận xét sửa chổ sai
- Cho học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm giải thích cách làm.
- GV đưa nội dung bài tập 31 lên MC
- 1 học sinh lên bảng làm
- Cả lớp làm bài ra giấy trong.
- GV giới thiệu cho học sinh cách cho tương ứng bằng sơ đồ ven.
? Tìm các chữ cái tương ứng với b, c, d
- 1 học sinh đứng tai chỗ trả lời.
- GV giới thiệu sơ đồ không biểu diễn hàm số 
- HS đọc đề bài
- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
- HS thảo luận theo nhóm
- Cả lớp nhận xét 
- Y/c 2 học sinh lên bảng làm bài tập 29
- Các nhóm báo cáo kết quả
Bài tập 28 (tr64 - SGK)
Cho hàm số 
a) 
b)
x
-6
-4
-3
2
5
6
12
-2
-3
-4
6
2
1
BT 29 (tr64 - SGK)
Cho hàm số . Tính:
BT 30 (tr64 - SGK)
Cho y = f(x) = 1 - 8x
Khẳng định đúng là a, b
BT 31 (tr65 - SGK)
Cho 
x
-0,5
-4/3
0
4,5
9
y
-1/3
-2
0
3
6
* Cho a, b, c, d, m, n, p, q R
a tương ứng với m
b tương ứng với p ...
 sơ đồ trên biểu diễn hàm số .
IV. Củng cố: (5')
- Đại lượng y là hàm số của đại lượng x nếu:
+ x và y đều nhận các giá trị số.
+ Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x
+ Với 1 giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y
- Khi đại lượng y là hàm số của đại lượng x ta có thể viết y = f(x), y = g(x) ...
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 36, 37, 38, 39, 43 (tr48 - 49 - SBT)
- Đọc trước 6. Mặt phẳng toạ độ
- Chuẩn bị thước thẳng, com pa
Tiết : 31
Ngày soạn:10/12/2008. 
 Ngày soạn:13/12/2008. 
Đ6: Mặt phẳng toạ độ
A. Mục tiêu:
- Thấy được sự cần thiết phải dùng cặp sốđể xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng, biết vẽ hệ trục tọa độ.
- Biết xác định 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.
- Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn.
B. Chuẩn bị:
- Phấn màu, thước thẳng, com pa
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (2') 
- HS1: Làm bài tập 36 (tr48 - SBT)
III. Bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- GV 
? Hãy đọc tọa độ mũi Cà Mau của bản đồ.
? Toạ độ địa lí được xác định bới hai số nào.
- GV treo bảng phụ 
A . . . . . . . . . E
B . . x . . . . . . F
C . . . . . . . . . G
D . . . . . . . . . H
- GV: Trong toán học để xác định vị trí 1 điểm trên mặt phẳng người ta thường dùng 2 số.
 Treo bảng phụ hệ trục oxy sau đó giáo viên giới thiệu 
+ Hai trục số vuông góc với nhau tại gốc của mỗi truc số
+ Độ dài trên hai trục chọn bằng nhau 
+ Trục hoành Ox, trục tung Oy 
 hệ trục oxy
 GV hướng dẫn vẽ.
- GV nêu cách xác định điểm P
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 18
- GV nhận xét dựa vào hình 18
- HS đọc dựa vào bản đồ.
- HS: kinh độ, vĩ độ.
- HS xác định theo và làm ?2
1. Đặt vấn đề (10')
VD1: Toạ độ địa lí mũi Cà Mau
VD2:
Số ghế H1 
2. Mặt phảng tọa độ (8')
Ox là trục hoành
Oy là trục tung
3. Toạ độ một điểm trong mặt phẳng tọa độ (12')
Điểm P có hoành độ 2
 tung độ 3
Ta viết P(2; 3)
* Chú ý SGK 
IV. Củng cố: (10')
- Toạ độ một điểm thì hoành độ luôn đứng trước, tung độ luôn đứng sau
- Mỗi điểm xác định một cặp số, mỗi cặp số xá định một điểm
- Làm bài tập 32 (tr67 - SGK)
M(-3; 2) N(2; -3) Q(-2; 0)
- Làm bài tập 33 (tr67 - SGK)
Lưu ý: 
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Biết cách vẽ hệ trục 0xy
- Làm bài tập 33, 34, 35 (tr68 - SGK); bài tập 44, 45, 46 (tr50 - SBT)
* Lưu ý: Khi vẽ điểm phải vẽ mặt phẳng tọa độ trên giấy ôli hoặc các đường kẻ // phải chính xác.
Tiết : 32
Ngày soạn:13/12/2008. 
 Ngày soạn:15/12/2008. 
 luyện tập
A. Mục tiêu:
- HS thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác địnhvị trí một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm tọa độ của một điểm cho trước.
- HS vẽ hình cẩn thận, xác định toạ độ chính xác.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, thước thẳng
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7') 
- HS1: Vẽ mặt phẳng tọa độ biểu diễn điểm A(-3; 2,5) trên mặt phẳng tọa độ 
- HS2: Đọc tọa độ của B(3; -1); biểu diễ điểm đó trên mặt phẳng tọa độ.
III. Luyện tập :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Y/c học sinh làm bài tập 34
- HD: Dựa vào mặt phẳng tọa độ và trả lời
? Viết điểm M, N tổng quát nằm trên 0y, 0x
- HS: M(0; b) thộc 0y; N(a; 0) thuộc 0x
- Y/c học sinh làm bài tập 35 theo đơn vị nhóm.
- Mỗi học sinh xác định tọa độ một điểm, sau đó trao đổi chéo kết quả cho nhau
- GV lưu ý: hoành độ viết trước, tung độ viết sau.
- Y/c học sinh làm bài tập 36.
- GV lưu ý: độ dài AB là 2 đv, CD là 2 đơn vị, BC là 2 đơn vị ...
- GV: Treo bảng phụ ghi hàm số y cho bới bảng
- Lưu ý: hoành độ dương, tung độ dương ta vẽ chủ yếu góc phần tư thứ (I)
- Các học sinh khác đánh giá.
- GV tiến hành kiểm tra vở một số học sinh và nhận xét rút kinh nghiệm.
- Học sinh làm bài tập 34
- Học sinh làm bài tập 35 theo đơn vị nhóm.
Nhóm 1 xác định điểm A, B
Nhóm 2 điểm C, D
Nhóm 3 điểm Q, R, P
- HS 1: lên trình bày quá trình vẽ hệ trục
- HS 2: xác định A, B
- HS 3: xác định C, D
- HS 4: đặc điểm ABCD
- HS 1 làm phần a.
- HS 1 làm phần a.
- HS 2: lên biểu diễn các cặp số trên mặt phẳng tọa độ 
- Các học sinh khác đánh giá.
BT 34 (tr68 - SGK) (8')
a) Một điểm bất kì trên trục hoành thì tung độ luôn bằng 0
b) Một điểm bất kỳ trên trục tung thì hoành độ luôn bằng không.
BT 35 (8')
. Hình chữ nhật ABCD
A(0,5; 2) B2; 2)
C(0,5; 0) D(2; 0)
. Toạ độ các đỉnh của PQR
Q(-1; 1) P(-3; 3) R(-3; 1)
BT 36 (tr68 - SGK) (8')
ABCD là hình vuông
BT 37 (8')
Hàm số y cho bởi bảng
x
 0 1 2 3 4 
y
 0 2 4 6 8
IV. Củng cố: (3')
- Vẽ mặt phẳng tọa độ 
- Biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ 
- Đọc tọa độ của điểm trên mặt phẳng tọa độ
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Về nhà xem lại bài
- Làm bài tập 47, 48, 49, 50 (tr50; 51 - SBT)
- Đọc trước bài y = ax (a0)
Tiết : 33
Ngày soạn:13/12/2008. 
 Ngày soạn:16/12/2008. 
Đ7: đồ thị hàm số y = ax
A. Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax.
- Biết ý nghĩa của đồ thị trong trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số 
- Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi ?1, ?2
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5') 
- HS1: Vẽ mặt phẳng tọa độ 0xy, biểu diễn điểm A(-1; 3) trên mặt phẳng tọa độ 
III. Bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- GV treo bảng phụ ghi ?1
- GV và học sinh khác đánh giá kết quả trình bày.
- GV: tập hợp các điểm A, B, C, D, E chính là đồ thị hàm số y = f(x)
? Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì.
- Y/ c học sinh làm ?1
- Nếu nhiều học sinh làm sai ?1 thì làm VD
- Y/c học sinh làm ?2
- Cho 3 học sinh khá lên bảng làm lần lượt phần a, b, c
- Y/c học sinh làm ?3: giáo viên đọc câu hỏi.
- HS: Ta cần biết 2 điểm thuộc đồ thị
- GV treo bảng phụ nội dung ?4
? Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax
- HS: Xác định 2 điểm thuộc đồ thị
B1: Xác định thêm 1 điểm A
B2: Vẽ đường thẳng OA
- HS 1 làm phần a
- HS 2 làm phần b
- HS: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng tọa độ.
HS làm ?1
HS làm ?2
HS làm ?3
- HS1: làm phần a
- HS 2: làm phần b
1. Đồ thị hàm số là gì (15')
a) A(-2; 3) B(-1; 2) C(0; -1)
 D(0,5; 1) E(1,5; -2)
b) 
* Định nghĩa: SGK 
* VD 1: SGK 
2. Đồ thị hàm số y = ax (a0)
. Đồ thị hàm số y = ax (a0) là đường thẳng qua gốc tọa độ.
* Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax:
- Xác định một điểm khác gốc 0 thuộc đồ thị
- Kể đường thẳng qua điểm vừa xác định và gốc 0.
* VD: Vẽ đồ thị y = -1,5 x
. Với x = -2 y = -1,5.(-2) = 3
 A(-2; 3)
IV. Củng cố: (6')
- HS nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0)
- Làm bài tập 39 (SGK- tr71)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học thuộc khái niệm đồ thị hàm số 
- Cách vẽ đồ thị y = ax (a0)
- Làm bài tập 40, 41, 42, 43 (sgk - tr71, 72)
Tiết : 34
Ngày soạn:15/12/2008. 
 Ngày soạn:17/12/2008. 
 ôn tập chương ii
A. Mục tiêu:
- Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a 0)
- Rèn kĩ năng giải các bài toán tỉ lệ, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị hàm số.
- Học sinh thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Máy chiếu, giấy trong ghi các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, nội dung các bài tập.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (') 
III. Ôn tập:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
? Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau. Cho ví dụ minh hoạ.
- Học sinh trả lời câu hỏi, 3 học sinh lấy ví dụ minh hoạ.
? Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Giáo viên đưa lên máy chiếu bảng ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch và nhấn mạnh sự khác nhau tương ứng.
- Học sinh chú ý theo dõi.
- Giáo viên đưa ra bài tập.
- Học sinh thảo luận theo nhóm và làm ra phiếu học tập (nhóm chẵn làm câu a, nhóm lẻ làm câu b)
- Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm đưa lên máy chiếu.
- Học sinh nhận xét, bổ sung
- Giáo viên chốt kết quả.
? Đồ thị của hàm số y = ax (a0) có dạng như thế nào.
- Học sinh trả lời
- Giáo viên đưa bài tập 2 lên máy chiếu.
- Học sinh đứng tại chỗ đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm
- Giáo viên thu giấy trong của 4 nhóm đưa lên máy chiếu.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
1. Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch (27')
- Khi y = k.x (k 0) thì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
- Khi y = thì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
Bài tập 1: Chia số 310 thành 3 phần
a) Tỉ lệ với 2; 3; 5
b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5
Bg
a) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a, b, c ta có:
 a = 31.2 = 62
b = 31.3 = 93
c = 31.5 = 155
b) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là x, y, z ta có:
2x = 3y = 5z
2. Ôn tập về hàm số (15')
- Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ
Bài tập 2:
 Cho hàm số y = -2x (1)
a) Biết A(3; y0) thuộc đồ thị của hàm số trên . Tính y0 ?
b) B(1,5; 3) có thộc đồ thị hàm số y = -2x không ?
Bg
a) Vì A(1) y0 = 2.3 = 6
b) Xét B(1,5; 3)
Khi x = 1,5 y = -2.1,5 = -3 ( 3)
 B (1)
IV. Củng cố: (3') 
- Nhắc lại cách làm các dạng toán hai phần trên
V. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Ôn tập theo các câu hỏi chương, II
- Làm lại các dạng toán đã chữa trong 2 tiết trên.
Trường THCS Triệu Trạch.	
 Tiết : 35
Ngày soạn:15/12/2008. Ngày soạn:22/12/2008. 
 Kiểm tra 45'
A. Mục tiêu:
- Nắm được kĩ năng tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương II
- Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải của bài toán.
- Rèn tính cẩn thận, chính xá khoa học trong quá trình giải toán.
B. Chuẩn bị:
C. Tiến trình lên lớp: 
I.ổn định lớp 
II. Đề bài kiểm tra:	
Cõu 1:(3 đ)
 a)Viết tọa độ cỏc điểm A, B, C, D, E trong hỡnh vẽ
 ( hỡnh bờn)
b) Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đỏnh dấu cỏc điểm sau
 trờn mặt phẳng tọa độ:
M(-4;-3), N(-2;3), P(0;1), Q(3;2)
Cõu 2: (2 đ) Vẽ đồ thị hàm số y = -3x
Cõu 3: (2 đ)
Biết độ dài ba cạnh của một tam giỏc tỉ lệ với 3; 4; 5. 
Tớnh độ dài mỗi cạnh của tam giỏc đú biết 
cạnh lớn nhất dài hơn cạnh nhỏ nhất là 10cm
Cõu 4: (1,5 đ)
Những điểm nào trong cỏc điểm sau đõy thuộc đồ thị hàm số y = 2x – 1.
G(2;3), H(-3;-7), K(0;1)
Cõu 5: (1,5 đ)Cho y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền số thớch hợp vào ụ trống trong bảng
x
-3
-1
0
y
3
-6
-15
Đáp án
Câu 1: a) A(-3 ; 4) ; B(0 ; 2) ; C(-2 ; -3) ; D(2 ; 09) ; E(4 ;-2) (1,5 điểm)
	b) Biểu diển đúng (1,5 điểm)
Câu 2: Vẽ đúng (2 điểm)
Câu 3: Gọi độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là a, b, c tỉ 
lệ với 3;4;5 (0,5đ)
Theo bài ra ta có c – a =10 và 
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau: (0,5đ)
=> 	a = 3.5 = 15
	b = 4.5 = 20	(1đ)
	c = 5.5 = 25
vậy độ dài 3 cạnh của tam giác là 15cm, 20cm, 25cm (0,5)
Câu 4 G(2;3), H(-3;-7) thuộc đồ thị hàm số y = 2x - 1
Câu 5:
x
-3
-1
0
2
5
y
9
3
0
-6
-15
Tiết : 36
Ngày soạn:21/12/2008 
 Ngày soạn:23/12/2008. 
 ôn tập học kì I
A. Mục tiêu:
- Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị của biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy số bằng nhau để tìm số chưa biết.
- Giáo dục học sinh tính hệ thống khoa học.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Máy chiếu, giấy trong ghi nội dung của bảng tổng kết các phép tính trong Q, tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
- Học sinh: Ôn tập về qui tắc và tính chất của các phép toán, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, giấy trong, bút dạ.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (') 
III. Ôn tập :
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
? Số hữu tỉ là gì.
? 

File đính kèm:

  • docGiao an Dai so 7 day du.doc
Giáo án liên quan