Giáo án Đại số 7 - Tiết 19: Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn

Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số TPHH.

Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số TPVHTH.

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1403 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 19: Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. 
SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
NS: 26/09/2014	Tuần: 07
ND: 29/09/2014	Tiết: 19
MỤC TIÊU:
Kiến thức : Hs nhận biết được số TPHH, số TPVHTH . Điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số TPHH và số TPVHTH.
Kĩ năng : Có kĩ năng viết phân số dưới dạng số TPHH và số TPVHTH.
Thái độ : Có thái độ học tập đúng đắn và chính xác.
CHUẨN BỊ:
GV : SGK, phấn màu, thước thẳng.
HS : SGK, xem bài học trước ở nhà.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
TG
ND
HĐGV
HĐHS
12’
20’
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn :
Vd : 
0,15 ; 1,48 gọi là số thập phân hữu hạn.
0,4166 … là số thập phân vô hạn tuần hoàn. 
Viết gọn : 0,41(6). Số 6 gọi là chu kì.
2. Nhận xét :
Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số TPHH.
Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số TPVHTH.
Vd :viết được dưới dạng số TPHH vì 4=22 không có ước nguyên tố khác 2 và 5.
viết được dưới dạng số TPVHTH vì 15=3.5 có ước nguyên tố 3 khác 2 và 5.
Như vậy:
Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số TPHH hoặc VHTH. Ngược lại, mỗi số TPHH hoặc VHTH biểu diễn một số hữu tỉ.
Gv:Viết các phân số , dưới dạng số thập phân ?
Gv: Phép chia này cuối cùng có chấm dứt hay không ?
Gv giới thiệu: Số thập phân này gọi là số thập phân hữu hạn.
Gv: Viết phân số dưới dạng số thập phân ?
Gv: Phép chia này có chấm dứt hay không ?
Gv: Chữ số nào ở thương được lặp lại ?
Gv giới thiệu: Số thập phân này gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn. 
Ta nói 0,4166 … là một số TPVHTH. Viết gọn : 0,41(6). Số 6 gọi là chu kì
Gv: Nhận xét các phân số , , , , còn rút gọn được không ?
Gv: Nhận xét các mẫu 20 và 25 chỉ chứa các thừa số nguyên tố nào ?
Gv giới thiệu: Phân số đó viết được dưới dạng số TPHH.
Nhận xét các mẫu 12, 9, 11 có gì khác với các mẫu trên ?
Gv giới thiệu: Những phân số đó viết được dưới dạng số TPVHTH.
Vậy các em rút ra được kết luận gì ?
Gv: Các phân số : , 
ps nào biểu diễn dưới dạng số TPHH, phân số nào biểu diễn dưới dạng số TPVHTH?
Gv: Cho Hs làm ?
Gv: Gọi 2 Hs lên bảng làm.
Người ta chứng minh được rằng mỗi số TPVHTH đều làmột số hữu tỉ.
Em nào có thể biểu diễn số TPVHTH 0,(4) dưới dạng phân số ?
 Qua trên các em hãy rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa sht và số TPHH hoặc số TPVHTH?
Hs:
Chấm dứt.
Hs nghe giới thiệu.
Hs: 
Không chấm dứt.
Chữ số 6.
Hs nghe giới thiệu và ghi bài.
Hs: 
Phân số tối giản.
Số nguyên tố 2 , 5.
Hs nghe giới thiệu.
Ngoài 2, 5 còn chứa thêm các thừa số nguyên tố khác .
Hs nghe giới thiệu.
Hs tự rút ra kết luận.
Hs: viết được dưới dạng số TPHH vì 4=22 không có ước nguyên tố khác 2 và 5.
viết được dưới dạng số TPVHTH vì 15=3.5 có ước nguyên tố 3 khác 2 và 5.
Viết được dưới dạng stphh : , , , 
Viết được dưới dạng stpvhth : , 
Hs nghe giới thiệu.
0,(4)=0,(1).4==
Mỗi sht được biểu diễn bởi một số TPHH hoặc VHTH. Ngược lại, mỗi stphh hoặc vhth biểu diễn
một số hữu tỉ.
	4. Củng cố : (10’)
Gv : Gọi Hs phát biểu lại nhận xét.
Hs : Trả lời.
Gv : Cho Hs làm bài tập 65, 66 (SGK, trang 34).
Hs : Thực hiện bài tập yêu cầu.
Dặn dò : (2’)
Về nhà học bài nắm vững cách viết phân số dưới dạng số TPHH và số TPVHTH.
Làm bài tập 67 (SGK, trang 34).
Chuẩn bị bài tập phần luyện tập (SGK, Tr 34, 35).
* RÚT KINH NGHIỆM :
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTIET 19.doc
Giáo án liên quan